Hóa [Hóa 10] Nhóm hóa 1998

Status
Không mở trả lời sau này.
L

lamvuthienki

Bài 2:Viết cấu hình e nguyên tử của R,X,Y và xác định chúng biết rằng:
-R có lớp ngoài cùng là lớp thứ 3,có 5e
-X có mức năng lượng cao nhất là 5p,chứa 5e
-Y có lớp ngoài cùng là lớp thứ 4,chứa 3e
R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3

X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s2 5p3

Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1
 
B

buivanbao123

Cần giúp giải các bài toán hóa học
1)Đun nóng m gam hỗn hợp bột Fe và S một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịc HCL dư thu được 2,24lit (đktc) khí Y và 1,6 gam chất rắn không tan. Cho Y qua dung dịch CuCl2 dư thu được 4,8gam kết tủa.Giá trị m ?
A.5,2 gam b.4,4 gam c.8,8 gam d.10,4 gam

2)Hơ nóng là Ag sau đó cho vào bình khí ozon. Sau một thời gian thấy khối lượng lá Ag tăng lên 2,4 gam. Khối lượng O3 đã phản ứng với là Ag bằng?
a.14,4 gam b.2,4 gam c.7,2 gam d.21,6 gam

3)Cho 0,5 mol H2 tác dụng với 0,45 mol Cl2 thu được 0,6 mol HCL.Hiệu suất phản ứng là
a.60% b.33,4% c.40% d.66,7%

4)Một hỗn hợp khí gồm O2,O3 ở đktc có tỉ khối đối với hidro là 18.Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là
a.15% b.45% c.25% d.35%


5)Đốt cháy hoàn toàn 1,94 gam một muối sunfua của kim loại.Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước Br2 dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư thì thu được 4,66 gam kết tủa.Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua là bao nhiêu?
a.26,66% b.36,33% c.32,99% d.46,67%

Có thể giúp mình giải chi tiết được ko ạ,mình mất kiến thức hóa,không biết giải các bài toán về hóa học
 
T

thupham22011998

Câu 1:

1,6 gam chất rắn không tan -->$m S$ dư=1,6g

Thu được 4,8g kết tủa $-->m CuS=4,8 g -->n CuS=0,05 mol-->n H_2S=0,05 mol$

Ta có: n khí=0,1 mol $-->n H_2=0,05 mol$

Theo các pthh, ta có: $n Fe$pư$=n S$ pư=$n H_2S=0,05 mol$

$n Fe$ dư=$n H_2=0,05 mol$

-->m=8,8g ==>Chọn C


Câu 2:

$2Ag+O_3-->Ag_2O+O_2$
x....................0,5x mol

m KL tăng= $m Ag_2O-m Ag=161x-108x=2,4 g -->x=0,3$

$-->n O_3=0,15 mol -->m=7,2 g$ =>Chọn C

Câu 3:

$H_2+Cl_2-->2HCl$

--> $H_2$ dư, $Cl_2$ pư hết

Theo pthh, ta có: $n HCl=0,9 mol$

-->H=0,6/0,9 .100%=66,7% ==>Chọn D

Câu 4:

Theo quy tắc đường cheo, ta có: $n O_2/n O_3=3$

-->%$V O_3$=25 % ==>Chọn C

Câu 5:

Ta có: $n BaSO_4=0,02 mol -->n S=0,02 mol -->m S=0,64 g$

-->%$m S$=32,99% ==>Chọn C
 
T

thupham22011998

Câu 2: cho m (g) hỗn hợp x gồm Al, Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 98% đun nóng, sau khi pư kết thúc thu đựoc 8,96l khí SO2 ở đktc và dd Y. Mặt khác cho m(g) hỗn hợp X t/d với H2SO4 loãng thu được 2,24 l khí đktc
a. Tính % về khối lượng của Al ,Cu trong hỗn hợp
b. Tính C% các chất trong X


a, %$m Cu=91,4$% ; %$m Al=8,6$%

b, C% $CuSO_4$=63,7%

C% $Al_2(SO_4)_3$=15%

Câu 3:hoà tan hết m(g) fe trong H2SO4 đặc. Say pư thu được 6,72l khí SO2 (đktc). Tính m?

$-->m=1,12g$
 
B

buivanbao123

Câu 1:

1,6 gam chất rắn không tan -->$m S$ dư=1,6g

Thu được 4,8g kết tủa $-->m CuS=4,8 g -->n CuS=0,05 mol-->n H_2S=0,05 mol$

Ta có: n khí=0,1 mol $-->n H_2=0,05 mol$

Theo các pthh, ta có: $n Fe$pư$=n S$ pư=$n H_2S=0,05 mol$

$n Fe$ dư=$n H_2=0,05 mol$

-->m=8,8g ==>Chọn C


Câu 2:

$2Ag+O_3-->Ag_2O+O_2$
x....................0,5x mol

m KL tăng= $m Ag_2O-m Ag=161x-108x=2,4 g -->x=0,3$

$-->n O_3=0,15 mol -->m=7,2 g$ =>Chọn C

Câu 3:

$H_2+Cl_2-->2HCl$

--> $H_2$ dư, $Cl_2$ pư hết

Theo pthh, ta có: $n HCl=0,9 mol$

-->H=0,6/0,9 .100%=66,7% ==>Chọn D

Câu 4:

Theo quy tắc đường cheo, ta có: $n O_2/n O_3=3$

-->%$V O_3$=25 % ==>Chọn C

Câu 5:

Ta có: $n BaSO_4=0,02 mol -->n S=0,02 mol -->m S=0,64 g$

-->%$m S$=32,99% ==>Chọn C
Cho mình hỏi tại sao 1,6 gam chất rắn không tan lại suy ra được m S dư là 1,6 g
 
C

cam25101998

vì Fe + S ---> FeS
mà pư 1 thời gian nên không hoàn toàn cả Fe và S đề dư
khi hh sau nung tác dụng với HCl thì Fe vs2 FeS đề tan còn S ko tan, chất rắn còn lại là S
 
B

buivanbao123

Câu 1:

1,6 gam chất rắn không tan -->$m S$ dư=1,6g

Thu được 4,8g kết tủa $-->m CuS=4,8 g -->n CuS=0,05 mol-->n H_2S=0,05 mol$

Ta có: n khí=0,1 mol $-->n H_2=0,05 mol$

Theo các pthh, ta có: $n Fe$pư$=n S$ pư=$n H_2S=0,05 mol$

$n Fe$ dư=$n H_2=0,05 mol$

-->m=8,8g ==>Chọn C


Câu 2:

$2Ag+O_3-->Ag_2O+O_2$
x....................0,5x mol

m KL tăng= $m Ag_2O-m Ag=161x-108x=2,4 g -->x=0,3$

$-->n O_3=0,15 mol -->m=7,2 g$ =>Chọn C

Câu 3:

$H_2+Cl_2-->2HCl$

--> $H_2$ dư, $Cl_2$ pư hết

Theo pthh, ta có: $n HCl=0,9 mol$

-->H=0,6/0,9 .100%=66,7% ==>Chọn D

Câu 4:

Theo quy tắc đường cheo, ta có: $n O_2/n O_3=3$

-->%$V O_3$=25 % ==>Chọn C

Câu 5:

Ta có: $n BaSO_4=0,02 mol -->n S=0,02 mol -->m S=0,64 g$

-->%$m S$=32,99% ==>Chọn C

Cho mình hỏi câu 1 giá trị của m là mFe+mS=2,8+1,6=4,4 sao lại ra 8,8 gam vậy
 
C

cam25101998

Bạn Thu là tắt đó :))
m = mFeS tạo thành + mFe dư + mS dư
= 0,05.(56+32) + 0,05.56 + 1,6 = 8,8
 
T

thupham22011998

Đề tiếp ............

Câu 1 (2 điểm) Cho các chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7 lần lượt tác dụng với dd HCl đặc.
1. Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.
2. Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.

Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau: NaCl; NaI; Na2SO4; NaNO3; HCl và H2SO4

Câu 3: (2 đ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

[TEX]KMnO_4 \Rightarrow O_2 \Rightarrow SO_2 \Rightarrow H_2SO_4 \Rightarrow SO_2 \Rightarrow S \Rightarrow A \Rightarrow H_2S [/TEX]

A là chất bất kì..............

Câu 4: Xét hệ cân bằng hóa học : $CO_k+H_2O_k \Leftrightarrow CO_2_{k}+H_2_{k}$

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào:
a, Tăng nhiệt độ

b, Giảm áp suất

c, Dùng chất xúc tác

Câu 5 (3 điểm) Chia 15,57g hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd HCl loãng dư thì được 3,528 lít H2và 3,24g một chất rắn.
- Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư.
1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
2. Sục từ từ khí SO2 ở trên vào 500 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được.
 
Last edited by a moderator:
C

cam25101998

Câu 1 (2 điểm) Cho các chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7 lần lượt tác dụng với dd HCl đặc.
1. Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.
2. Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.

1/
giả sử bd có 100g mỗi chất
=> nKMnO4 = 100/158 =0,633
=> nKClO3 = 100/122,5 = 0,816
=> nMnO2 = 100/71 = 1,408
=> nK2Cr2O7 = 100/294 = 0,34

2KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
_0,633_______________________________1,5825_
KClO3 + 6HCl ---> KCl + 3Cl2 + 3H2O
_0,816____________2,448_
MnO2 + 4HCl ---> Cl2 + MnCl2 + 2H2O
_1,408________1,408_
K2Cr2O7 + 14HCl --> 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
__0,34____________1,08_

Dựa vào pt thì KClO3 cho nhìu Cl2 nhất :D

2/
Giả sử ban đầu có 1 mol mỗi chất
2KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
___1__________________________________2,5_
KClO3 + 6HCl ---> KCl + 3Cl2 + 3H2O
__1_________________3_
MnO2 + 4HCl ---> Cl2 + MnCl2 + 2H2O
__1____________1_
K2Cr2O7 + 14HCl --> 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
___1______________3_

Dựa vào pt thì KClO3K2Cr2O7 cho nhìu Cl2 nhất :D
 
C

cam25101998

Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau: NaCl; NaI; Na2SO4; NaNO3; HCl và H2SO4
Quỳ tím: chia làm 2 nhóm
- nhóm 1 NaCl; NaI; Na2SO4; NaNO3
- nhóm 2 HCl; H2SO4

(((nhóm 1)))
-cho Ba(OH)2 vào
nhận đc Na2SO4 do tạo ktủa trắng
-cho AgNO3 vào
nhận đc NaCl tạo ktủa do tạo ktủa trắng
nhận đc NaI tạo ktủa do tạo ktủa vàng đậm
còn lại là NaNO3

(((nhóm 2)))
-cho Ba(OH)2 vào
nhận đc H2SO4 do tạo ktủa trắng
còn lại là HCl
 
C

cam25101998

Câu 3


Chọn A là H2SO4
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
S + O2 -to-> SO2
SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4
C + 2H2SO4đặc -to-> CO2 + 2SO2 + 2H2O
SO2 + 2Mg -to-> S + 2MgO
S + 3Cl2 + 4H2O -to-> H2SO4 + 6HCl
8HI + H2SO4 ---> 4I2 + H2S + 4H2O
 
C

cam25101998

sao ko ai làm típ hết v, để mình mình sao :( .............................................................
 
T

tieuthulanh

Câu 5 (3 điểm) Chia 15,57g hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd HCl loãng dư thì được 3,528 lít H2và 3,24g một chất rắn.
- Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư.
1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
2. Sục từ từ khí SO2 ở trên vào 500 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được.

1)
Phần I : 7,785g Al a(mol), Fe b(mol), Ag c(mol)
Tác dụng với HCL dư
$Al^0----> Al^{+3} + 3e$
a.............................-->3a
$Fe^0----> Fe^{+2} +2e$
b..............................-->2b
Ag không pư => Rắn là Ag => 108c = 3,24
$2H^+ + 2e---> H_2$
..............0,315<-0,1575
=> 3a + 2b = 0,315
27a + 56b + 108c = 7,785
Do đó: a = 0,075 => m Al = 2,025g
b= 0,045 => m Fe = 2,52g
c=0,03 => m Ag = 3,24g
2)
Phần II cho tác dụng với $H_2SO_4$ đặc nóng
Vì khối lượng phần I và phần II bằng nhau nên số mol của Al, Fe, Ag ở các phần cũng bằng nhau
Dùng định luật bảo toàn e tương tự phần 1
=> $n SO_2 = n S^{+4} = 0,195$
Có n Ca(OH)2 = 0,5 => $ n OH^{-} = 0,5.2 = 1
=> [TEX]\frac{nOH-}{nSO2}[/TEX] = 5,128>2
=> tạo muối CaSO3 và n Ca(OH)2 dư
n CaSO3 = n SO2 = 0,195
=> m CaSO3 = 0,195.120=23,4g
:khi (4)::khi (4)::khi (4):
 
C

cam25101998

Câu 4: Xét hệ cân bằng hóa học : CO(k) + H2O(k) ---> CO2(k)+ H2(k)
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào:
a, Tăng nhiệt độ
b, Giảm áp suất
c, Dùng chất xúc tác

a) đề thíu ▲H
b) vì V ban đầu = V sau pư nên áp suất ko ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng
c) xúc tác chỉ làm tăng tốc độ pư ko ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng
:D
 
T

thupham22011998

a) đề thíu ▲H
b) vì V ban đầu = V sau pư nên áp suất ko ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng
c) xúc tác chỉ làm tăng tốc độ pư ko ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng
:D


Nếu đề ko cho ▲H thì tăng, giảm nhiệt độ ko ảnh hưởng... <Cô giáo mình bảo vậy>
 
T

thupham22011998

Đề tiếp ............

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Câu 1. Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3 ?

A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc. C. Oleum. D. H2O.

Câu 2. Hòa tan m gam Fe trong dd H2SO4 loãng thì sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dd H2SO4 đặc thì thể tích khí (đktc) sinh ra là [Fe=56]

A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít

Câu 3. Oxi là nguyên tố thuộc ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của oxi là

A. 1s22s22p4 B. 3s23p4 C. 2s22p4 D. 2s22p6

Câu 4. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh ?

A. S chỉ có tính oxi hóa. B. S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C. S không có tính oxi hóa và tính khử. D. S chỉ có tính khử.

Câu 5. Khi sục khí SO2 dư vào dd Br2, thì dung dịch Br2 bị mất màu. Tổng hệ số cân bằng trong pthh bằng

A. 7. B. 5. C. 18. D. 6.

Câu 6. Chọn phản ứng không đúng trong các phản ứng sau đây:

A. 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2.

B. Cu + H2SO4 đặc CuSO4 + H2.

C. 2Fe + 6H2SO4 đặcFe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.

D. C + 2 H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O.

Câu 7. Tìm câu sai khi nhận xét về khí H2S.

A. Không màu, mùi thối, nặng hơn KK. B. Tan ít trong nước.

C. Chất rất độc. D. Làm xanh quỳ tím tẩm ướt.

Câu 8. Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ?

A. H2SO4, H2S. B. O2, H2S. C. O3, SO3. D. S, SO2.

Câu 9. Cho nhôm tác dụng với 9,6g O2 (vừa đủ) thu được m (g) nhôm oxit. Giá trị của m là [O=16 ; Al=27]

A. 29,1g B. 20,4g C. 40,8g D. 30,6g

Câu 10. Trong hợp chất lưu huỳnh có thể có số oxi hoá:

A. -2, +4, +5 B. 0, +2, +4, +6 C. -2, 0, +4, +6 D. -2, +4, +6

Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít H2S (đktc) vào 100ml dd NaOH 2M, muối tạo thành sau pứ là

A. Na2SO3 và NaHSO3. B. Na2S và NaHS. C. NaHS. D. NaHSO3.

Câu 12. Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit

A. H2SO4 loãng, nóng. B. HCl đặc, nguội C. H2SO4 đặc, nguội D. H2SO4 đặc, nóng

Câu 13. Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với dãy chất

A. Cu, Cu(OH)2, CaCO3. B. Al, Fe(OH)3, Na2CO3.

C. C, CuO, K2CO3. D. Au, NaOH, K2CO3.

Câu 14. Tính chất hóa học của oxi là

A. bị oxi hóa mạnh. B. Tan ít trong nước.

C. tính oxi hóa khử. D. tính oxi hóa.

Câu 15. Khí SO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

A. S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O B. S + O2 → SO2.

C. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Câu 16. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách

A. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. nhiệt phân KMnO4.

C. điện phân nước. D. nhiệt phân Cu(NO3)2.

B. TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)

Câu 1: Bổ túc các phương trình phản ứng sau:

a. 2.NaOH + 1.SO2 → .........................................

b. H2SO4 loãng + ....................... → CuSO4 + ……………………………

c. FeS + ................. → H2S ......................................

d. H2SO4đặc, nóng + Al → .............................................................

Câu 2: Nhận biết 4 lọ dd mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4

Câu 3. Cho 13,6g hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thấy có 6,72 lít khí H2 bay ra (đktc). [Fe=56, Mg=24; S=32; O=16]

a/. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b/. Cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối thu được.
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom