Hóa [Hóa 10] Nhóm hóa 1998

Status
Không mở trả lời sau này.
T

thupham22011998

đề 2:

I – Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
A.Điện phân nước
B.Nhiệt phân KClO3(xt MnO2)
C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
D. Nhiệt phân CuSO4

Câu 2: Sục 11,2 lít khí SO2 vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm

A. NaHSO3, Na2SO3
B. NaHSO3, Na2SO3, NaOH
C. NaOH, Na2SO3
D. NaOH, NaHSO3

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: KClO3 + HCl đặc--> KCl + Cl2 + H2O.
Tổng hệ số tối giản của các chất tham gia phản ứng là
A. 7
B. 10
C. 12
D. 14

Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Fe, BaCl2, CuO, Ag, Al
B. Zn, Fe(OH)2, FeO, HCl, Au
C. CaCl2, K2O, Cu, Mg(OH)2, Mg
D. Al(OH)3, ZnO, BaCl2, Mg, Na2CO3

Câu 5: Khí nào sau đây có màu vàng lục?
A. F2
B. O2
C. Cl2
D. SO2

Câu 6: Chất A là muối canxi halogenua (CaX2). Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 0,376 gam kết tủa. Công thức của phân tử A là
A.CaCl2
B. CaBr2
C. CaI2
D. CaF2


II – Tự luận


Bài 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
a, Al +H2SO4 loãng c. Fe + Cl2
b, H2S + O2(thiếu) d. SO2 + Br2 + H2O
e,FeS2 + H2SO4 đặc, nóng

Bài 2:
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): NaNO3; K2S; Na2SO4; MgCl2

Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg trong 160 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc) và dung dịch B.
a,Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A.

b,Tính C% mỗi chất trong dung dịch B.

c,Nung nóng 1/2 hỗn hợp A với 1,68 lít oxi (đktc) thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ rắn X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Tìm V?
 
T

tieuthulanh

I – Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
A.Điện phân nước
B.Nhiệt phân KClO3(xt MnO2)
C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
D. Nhiệt phân CuSO4

Câu 2: Sục 11,2 lít khí SO2 vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm

A. NaHSO3, Na2SO3
B. NaHSO3, Na2SO3, NaOH
C. NaOH, Na2SO3
D. NaOH, NaHSO3

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: KClO3 + HCl đặc--> KCl + Cl2 + H2O.
Tổng hệ số tối giản của các chất tham gia phản ứng là
A. 7
B. 10
C. 12
D. 14

Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Fe, BaCl2, CuO, Ag, Al
B. Zn, Fe(OH)2, FeO, HCl, Au
C. CaCl2, K2O, Cu, Mg(OH)2, Mg
D. Al(OH)3, ZnO, BaCl2, Mg, Na2CO3

Câu 5: Khí nào sau đây có màu vàng lục?
A. F2
B. O2
C. Cl2
D. SO2

Câu 6: Chất A là muối canxi halogenua (CaX2). Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 0,376 gam kết tủa. Công thức của phân tử A là
A.CaCl2
B. CaBr2
C. CaI2
D. CaF2


Đáp án:
1.B
2.A
3.D
4.A
5.C
6.B
Theo tớ thì trắc nghiệm có đáp án như thế này. Tự luận tớ sẽ cố gắng đóng góp kết quả sau.
 
D

demon311

Bài 1:
$2Al+3H_2SO_4 \longrightarrow Al_2(SO_4)_3+3H_2 \\
2H_2S+3O_2 \longrightarrow 2H_2O+2S\\
2Fe+Cl_2 \longrightarrow(t^O) 2FeCl_3 \\
SO_2+Br_2+2H_2O \longrightarrow 2HBr+H_2SO_4 $
 
L

leduydon

Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg trong 160 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc) và dung dịch B.
a,Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A.

b,Tính C% mỗi chất trong dung dịch B.

a.Gọi nFe=a mol
nMg=b mol
theo bảo toàn e ta có
56a+24b=22,8
3a+2b=1,4
-->a=0,3mol.b=0,25mol
--->%Fe=73,68%
--->nMg=26,32%
b.mdd sau pứ=22,8+160-44,8=138g43,48%
$nFe_2(SO_4)_3=1/2nFe=0,15mol$ -->$%Fe_2(SO_4)_3$=43,48%
$nMgSO_4=nMg=0,25mol$=>$%MgSO_4$=21,73%
 
Last edited by a moderator:
T

thupham22011998

Mình gửi đáp án cho các bạn cùng tham khảo....

I>Trắc nghiệm:

$3-A;4-D$

II> Tự luận

Bài 2:

-Cho dung dịch qua d/d $BaCl_2$ dư -->$Na_2SO_4$ (kết tủa trắng)

-Cho d/d còn lại qua d/d $Cu(NO_3)_2$ dư -->$K_2S$(kết tủa đen)

-Cho d/d còn lại qua d/d $AgNO_3$ dư --> $MgCl_2$(kết tủa trắng)

-Còn lại là $NaNO_3$

Bài 3:

$c, V=4,48l$
 
T

thupham22011998

đề 3:

Câu 1. Dẫn 5,6 lít SO2 đktc vào 800ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch X.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
b. Tính khối lượng của từng chất tan trong X.

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào H2SO4 đặc, nóng thu được 8,96 lít SO2 đktc( sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính % khối lượng từng kim loại trong X

Câu 3. Cho 50g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 38g FeSO4 và mg Fe2(SO4)3.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính m

Câu 4: Cho 1,5 hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

Câu 5: Hoàn thành chuỗi pứ :

$FeS_2-->SO_2-->SO_3 -->H_2SO_4-->Na_2SO_4 -->NaCl -->NaNO_3$

Câu 6 : Có 4 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch sau: HCl, NaCl, NaOH. Chỉ dùng phenolphtalein, hãy nhận biết các dung dịch trên.
 
X

xiuxiu.th

[tex] nSO_2 = 0.25mol [/tex]

[tex] n NaOH = 0.4 mol [/tex]

Vì 1<$n NaOH/n SO_2$ <2

=> tạo ra 2 muối :trung hòa và muối axit

[tex] 2NaOH + SO_2 = Na_2SO_3 + H_2O [/tex]
........ 2a.............a..........a...

[tex] NaOH + SO_2 = NaHSO_3 [/tex]
.........b..........b............b......

Theo Pu có [tex]\left\{ \begin{array}{l} 2a + b =0.4 \\ a+b= 0.25 \end{array} \right.[/tex]

=> $nNa_2SO_3 =0.15 mol => m = 18.9g$

$nNaHSO_3 =0.1 mol => m=10.4g $
 
Last edited by a moderator:
T

tieuthulanh

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào H2SO4 đặc, nóng thu được 8,96 lít SO2 đktc( sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính % khối lượng từng kim loại trong X

Lg​
$Cu + 2H_2S_O4 ---> CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
a -> a
$ 2Fe + 6H_2SO_4 --> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b -> b3/2
$n_SO2$ = 8,96/22,4 = 0,4
=> a + [TEX]\frac{3b}{2}[/TEX] = 0,4
Mà 64a + 56b = 17,6
Do đó : a=0,1 và b= 0,2
=> % m Cu = [TEX]\frac{0,1.64}{17,6}.100%[/TEX] =36,36%
% mFe = 100% - 36,36% =63,64%
 
X

xiuxiu.th

[TEX] Cu +2H_2SO4 -> CUSO_4 + SO_2 + 2H_2O [/TEX]
[TEX]2Fe + 6H_2SO4 -> Fe_2(SO_4)_3 +3SO_2 + 6H_2O [/TEX]
[TEX] Cu^0 -> Cu^+^2 +2e [/TEX]
..a...................2a
[TEX] Fe^0 -> Fe^+^3 +3e [/TEX]
...b.....................3b
[TEX] S^+^6 +2e -> S^+^4 [/TEX]
...........0.8.........0.4........
Có [tex]\left\{ 64a +56b = 17.6 \\ 2a + 3b =0.8 \right.[/tex]

\Rightarrow nCu= 0.1 \\ n Fe= 0.2 \Rightarrow [tex]\left\{ %Cu= 36.4 \\ %Fe= 63.6 \right.[/tex]
 
X

xiuxiu.th

Câu 4: Cho 1,5 hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
%Al= 12
%Mg= 88
Câu 5: Hoàn thành chuỗi pứ :

FeS2−−>SO2−−>SO3−−>H2SO4−−>Na2SO4−−>NaCl−−>NaNO3

[TEX]4FeS_2 + 11O_2 -> 2Fe_2O_3 + 8SO_2[/TEX]

[TEX]2SO_2 +O_2 -(V_2O_5, t^o) -> 2SO_3[/TEX]

[TEX]SO_3 + H_2O -> H_2SO4[/TEX]

[TEX]H_2SO4 + Na_2CO3 -> Na_2SO4 + CO_2+ H_2O [/TEX]

[TEX] Na_2SO4 + BaCl_2 -> BaSO_4 + 2NaCl[/TEX]

[TEX] NaCl + AgNO3 -> NaNO3 +AgCl[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
T

tieuthulanh

Câu 3. Cho 50g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 38g FeSO4 và mg Fe2(SO4)3.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính m

$FeO + H_2SO_4 --> FeSO_4 + H_2O$
a -> a
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 --> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
b -> b
$Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 ---> FeSO_4 + Fe_2(SO_4)_3 + 4H_2O$
c -> c -> c
=> $FeSO_4$ = a+ c (mol)
$Fe_2(SO_4)_3 : b+c (mol)
Có 38g FeSO4 => 152(a+c) = 38
=> a+c = 0,25
Mà: 72a + 160b + 232c = 50
=> 72(a+b) + 160(b+c) =50
=> 72.0,25 + 160(b+c)=50
=> b+c = 0,2
=> m = 400.0,2=80(g)
 
T

thupham22011998

Giải quyết cho các bạn bài cuối nha.........

-Thử lần lượt các d/d trên vào phenolphtalein:

+D/d phenolphtalein chuyển sang màu hồng là $NaOH$

+Ko hiện tượng là $HCl, NaCl$(1)

-Cho d/d gồm $NaOH$ và phenolphtalein vào 2 dung dịch của nhóm 1:

+d/d bị mất màu --> $HCl$

$NaOH+HCl-->NaCl+H_2O$

+Ko hiện tượng gì là $NaCl$
 
T

thupham22011998

đề 4:

A. PHẦN CHUNG
Câu 1: Tìm các chất và hoàn thành các pthh sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

$ A+H_2SO_4$ loãng $-->B+C+H_2O$

$B+NaOH-->C+Na_2SO_4$

$C+KOH-->D+K_2SO_4$

$C+H_2O+O_2-->D$

Câu 2: Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học và viết các pthh xảy ra: $Na_2SO_4, H_2SO_4, Ba(NO_3)_2, KCl$

Câu 3: Sục 1,12 lít khí $SO_2$(đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

B. PHẦN RIÊNG

Câu 4a (3 điểm):
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc) và 1 chất rắn không tan. Lấy chất rắn này hòa tan trong $H_2SO_4$ đặc nóng dư thấy thoát ra 2,24 lítkhí (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4b. (3 điểm):
Nung bột S với 11,2 gam bột Fe (trong điều kiện không có không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1 hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch $Pb(NO_3)_2$ thấy tạo thành 23.9 gam kết tủa đen.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.


--------Hết--------
Cho: H=1, O=16, Fe=56, S=32, Cu=64, Cl=35,5, Pb=207​
 
Last edited by a moderator:
T

tieuthulanh

A. PHẦN CHUNG
Câu 1: Tìm các chất và hoàn thành các pthh sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

$ A+H_2SO_4$ loãng $-->B+C+H_2O$

$B+NaOH-->C+Na_2SO_4$

$C+KOH-->D+K_2SO_4$

$C+H_2O+O_2-->D$


Lg
$Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 --> FeSO_4 + Fe_2(SO_4)_3 + 4H_2O$
$FeSO_4 + 2NAOH --> Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH --> 3K_2SO_4 + 2Fe(OH)_3$
$2Fe(OH)_2 + H_2O$ + [TEX]\frac{1}{2}[/TEX] $O_2 --> 2Fe(OH)_3$
 
T

tieuthulanh

A. PHẦN CHUNG

Câu 2: Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học và viết các pthh xảy ra: $Na_2SO_4, H_2SO_4, Ba(NO_3)_2, KCl$ư

Đánh số mẫu và trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+) mẫu nào quỳ tím chuỷen thành màu đỏ là $H_2SO_4$
+) Còn lại là $Na_2SO_4, Ba(NO_3)_2, KCl$
Cho $H_2SO_4$ vào 3 mẫu thử còn lại
+) Mẫu nào tạo kết tủa là $Ba(NO_3)_2$
$H_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 --> BaSO_4 + 2HNO_3$
+) Không xảy ra hiện tượng là $Na_2SO_4, KCl$
Cho $Ba(NO_3)_2$ vào 2 mẫu thử còn lại:
+) Mẫu nào tạo kết tủa là $Na_2SO_4$
$Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 --> BaSO_4 + 2NaNO_3$

Câu 3: Sục 1,12 lít khí (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu này không cho khí là khí gì thì làm sao tính đuợc hả bạn???
 
X

xiuxiu.th

một số bài cô giáo cho bọn mình, mn có thể tham khảo
1.Dẫn V lít khí [TEX] (Cl_2, H_2 [/TEX] tỉ lệ mol 1:1 ) qua xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X, sục X vào 400ml dd NaOH 1M (ở [TEX]25^o [/TEX] C ) . Sau pư hoàn toàn thu được dung dịch chứa 24.2 gam chất tan(chỉ có muối) và thoát ra V1 lít khí đơn chất duy nhất (Đktc). Tìm H pư của [TEX] Cl_2 [/TEX] và [TEX] H_2 [/TEX]

A. 50% B. 75% C. 87.5% D. 62.25%


2. Dẫn V lít khí ( [TEX] Cl_2, H_2 [/TEX] tỉ lệ mol 1:1 ) qua xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X, sục X vào 500ml dd NaOH 1M (ở [TEX] 25^o [/TEX] C ) . Sau pư hoàn toàn thu được dung dịch chứa 28.36gam chất tan và thoát ra 1.344 l khí đơn chất duy nhất (đktc). Tìm giá trị V biết cá khí ở dktc

A. 6.72l B. 5.6l C. 8.96l D.11.2l


3. CHo 12.8 gam bột sắt trong không khí thu được 18.4 g hh X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết X bằng [TEX] H_2SO_4 [/TEX]đặc nóng thoát ra 5.6 lít
[TEX] SO_2[/TEX] . kHối lượng muối sau pứ ?



4. Để m g Fe ngoài không khí sau 1 thời gian biến thành hh X cố khối lượng 12g gồm [TEX] FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4 [/TEX] và Fe. hòa tan hết X vào dd [TEX] H_2SO_4 [/TEX] đặc nóng dư thì thu được 4.48l khí [TEX] SO_2[/TEX] . tính m?
 
Last edited by a moderator:
T

thupham22011998

Bài 4:

Quy về số mol của $Fe$ và $O$

Đặt $n Fe=x mol; n O=y mol$

Ta có: $n SO_2=0,2 mol$

Ta có hpt:

$56x+16y=12$

$3x=2y+0,2.2$

Giải hệ $-->x=0,19; y=0,085$

$-->m=10,64g$
 
T

tieuthulanh

A. PHẦN CHUNG

Câu 3: Sục 1,12 lít khí $SO_2$(đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

nSO2 = 0,05
nNaOH = 0,15
=> [TEX]\frac{nOH-}{nSO2}[/TEX] = 3 > 2
=> tạo muối $Na_2SO_3$ và NaOH dư
$SO_2 + NaOH --> Na_2SO_3 + H_2O$
0,05 -> 0,1 -> 0,05
=> muối tạo thành sau pư : $Na_2SO_3 0,05mol và NaOH dư 0,05 mol
=> m muối tạo thành sau pư:
m = 126.0,05 + 40.0,05 = 8,3 (g)
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom