Hóa $\color{Red}{\fbox{★Hóa 8★}}\color{Magenta}{\fbox{Ôn thi HSG }}$

M

my_nguyen070


Bài 8 : Từ pirit sắt , muối KCl , Fe2O3 và các chất vô cơ cần thiệt khác , hãy viết các phương trình điều chế : FeCl2 , FeCl3 , Fe(OH)3
$4FeS_2+11 O_2-----> 2Fe_2O_3+8 SO_2$

$2KCl+2 H_2O--->2 KOH+ H_2+ Cl_2$

$H_2+ Cl_2---> 2HCl$

$Fe_2O_3+6 HCl----->2 FeCl_3+3 H_2O$

$Fe_2O_3+3 H_2---->2 Fe+3 H_2O$

$2FeCl_3+ Fe---->3 FeCl_2$

$FeCl_3+3 KOH----> Fe(OH)_3+ 3KCl$
 
M

my_nguyen070


Bai 7 :Có một hỗn hợp gồm CuO , Fe2O3 , Al và HCl . hãy điều chế Cu nguyên chất bằng nhiều cách khac
Cách 1:Cho $NaOH$ vào hh thì tách dc Al, HCl

Hh còn lại đem t/d với CO thu dc Fe, Cu

Đem Fe, Cu t/d với $H_2SO_4$ loãng thì thu dc Cu ko t/d

Cách 2:

Cho NaOH vào thì tách dc Al, HCl

Cho hh còn lại t/d HCl thu dc $FeCl_3$, $CuCl_2$

Cho Fe vào hai dung dịch thì thu dc $FeCl_2$ và Cu bị đẩy ra

khỏi muối

Lấy hh $FeCl_2$ ,Cu t/d với NaOH thì thu dc chất rắn dó là

Cu.
 
H

hocgioi2013

:khi (4): TUYÊN DƯƠNG THÀNH VIÊN ĐÃ ĐÓNG GÓP CHO TOPIC :khi (4):
Tên đăng nhập Bài viết
hocgioi2013 87
my_nguyen070 42
phuong_july 24
lililovely 20
thaolovely1412 18
lamdetien36 9
0973573959thuy 8
chonhoi110 5
anhbez9 5
yui_2000 4
crazyfick1 4
whitetigerbaekho 3
thienlong233 3
huongmi 2
dungqvan 2
bichou_nt 1
chuathichdatten 1
uocmonhobe8e 1
ngobaophuc 1
ngobaotuan 1
thupham22011998 1

p/s: chị my_nguyen070 chị sắp đạt dc 50 bài nếu dc chị sẽ nhận dc huy chương ếch xanh nhé

Cảm ơn mọi người đã đóng góp cho topic chúc mọi người thành công và học giỏi hơn nữa
 
H

hocgioi2013

Bài 1 : Viết phương trình phan ứng điều chế MgO bằng 4 cách .
Bài 2 : từ muối ăn , Đá vôi và nước . Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế nước javen(NaClO) , clorua vôi ( Ca(CLO)2)
bài 3 : Viết phương trình phản ứng điều chế CaCO3 bằng 5 cách.
Bài 4 : Bằng phương pháp hãy tinh chế Fe2O3 có lẫn tạp chất Na2O và Al2O3
bài 5 : Viết sơ đồ tách hỗn hợp muối rắn sau : NaCl , AlCl3 , FeCl2 và CuCl2
Bài 6 : Bằng phương pháp hoá học hãy tách riênghon64 hợp SO2 và CO2,
Bài 7 : Làm thế nào tách các chất rắn sau : CaO , CaCO3 ,Na2CO3
 
Last edited by a moderator:
K

khoi250601

Bài 1 : Viết phương trình phan ứng điều chế MgO bằng 4 cách .

Bài 1:
2Mg + O2 -----> 2MgO (nhiệt độ)
Mg(OH)2 -----> MgO + H2O (nhiệt độ)
MgCO3 ----> MgO + CO2 (nhiệt độ)
2Mg + CO2 -----> C + 2MgO (nhiệt độ)
H2O + MgCl2 -----> 2HCl + MgO (500 oC)

p/s: lần sau nhớ trích dẫn nha bạn thanks bạn nhều
 
Last edited by a moderator:
K

khoi250601

Bài 2 : từ muối ăn , Đá vôi và nước . Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế nước javen(NaClO) , clorua vôi ( Ca(CLO)2)
2NaCl + 2H2O --Điệnphâncómàngngăn---> 2NaOH + H2+ Cl2
2NaOH + Cl2 -----> NaCl + NaClO + H2O
CaCO3 --to---> CaO + CO2
CaO + H2O -----> Ca(OH)2
2Ca(OH)2 + 2Cl2 -----> CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
 
Last edited by a moderator:
H

hocgioi2013


Bài 4 : Bằng phương pháp hãy tinh chế Fe2O3 có lẫn tạp chất Na2O và Al2O3
bài 5 : Viết sơ đồ tách hỗn hợp muối rắn sau : NaCl , AlCl3 , FeCl2 và CuCl2
Bài 6 : Bằng phương pháp hoá học hãy tách riênghon64 hợp SO2 và CO2,
Bài 7 : Làm thế nào tách các chất rắn sau : CaO , CaCO3 ,Na2CO3


còn 4 bài này có ai giải không .Đáp án sẽ có vào ngày mai nha
 
M

my_nguyen070

còn 4 bài này có ai giải không .Đáp án sẽ có vào ngày mai nha
Bài 6:

Cho hh qua Brom thì SO2 bị hấp thụ :=> thu dc $CO_2$ bay

lên.

$SO_2+ Br_2+ 2H_2O--->2 HBr+ H_2SO_4$

$2H_2SO_4+ Cu---> CuSO_4+ SO_2+ 2H_2O$

Ta thu dc $SO_2$

Câu 7:

Cho hh vào nước thì tách dc $CaCO_3$ ko tan

Thu dc hai dung dịch alf $Ca(OH)_2$ và $Na_2CO_3$

Cho $SO_2$ vào hai dung dịch đó

$Ca(OH)_2+ SO_2---> CaSO_3+ H_2O$

$CaSO_3----> CaO+ SO_2$ ta thu dc CaO

Cô cạn dung dịch ta thu dc $Na_2CO_3$






 
M

my_nguyen070

còn 4 bài này có ai giải không .Đáp án sẽ có vào ngày mai nha
Cho hh răn vào nc thu dc dung dịch

cho các dung dịch trên t/d $NaOH$ dư

Tách dc $AlCl_3$ theo pư:

$AlCl_3$----> $Al(OH)_3$---> $NaAlO_2$----->

$Al(OH)_3$---> $AlCl_3$

Còn thu dc các dung dịch là : NaCl. $fe(OH)_2$, $Cu(OH)_2$

Đem t/d HCl thu dc $ FeCl_2$, $CuCl_2$, NaCl

Đem điện phân dung dịch thu dc Fe, Cu, Na

Cho vào nước thì tách dc Na vì tan trong nước

Lấy NaOH vừa tạo t/d HCl thì thu dc muối NaCl

Còn Fe, Cu đem t/d HCl thì thu dc $FeCl_2$

Cu k t/d nên còn đọng lại

tạo $CuCl_2$:

Cu---> CuO----> CuCl2
 
H

hocgioi2013

________________Dạng toán không dùng thước thử nào______________
*Nguyên tắc :
_ dạng bài tập này lấy từng chất cho phản ứng với nhau
_kẻ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu để so sánh và kết luận
II) bài tập vận dụng
1) Không dùng them hoá chất nào khác , hãy nhận biết bốn lọ hoá chất mất nhãn , mỗi lọ chứa các dung dịch sau , BaCl2,H2SO4, Na2CO3 ,ZnCl2
2)Không dùng thêm hoá chất nào khác ,bằng biện pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl , (NH4)2SO4 , Ba(OH)2 , Ba(HCO3)2
3. Có 5 lọ chứa các dung dịch sau : HCl , H2SO4 ,HNO3,Ca(OH)2 và NaOh bị mất nhãn . Hãy trình bày cách nhận biết các hóa chất trên bằng phương pháp hóa học .
 
M

my_nguyen070

________________Dạng toán không dùng thước thử nào______________
*Nguyên tắc :
_ dạng bài tập này lấy từng chất cho phản ứng với nhau
_kẻ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu để so sánh và kết luận
II) bài tập vận dụng
1) Không dùng them hoá chất nào khác , hãy nhận biết bốn lọ hoá chất mất nhãn , mỗi lọ chứa các dung dịch sau , BaCl2,H2SO4, Na2CO3 ,ZnCl2
2)Không dùng thêm hoá chất nào khác ,bằng biện pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl , (NH4)2SO4 , Ba(OH)2 , Ba(HCO3)2
3. Có 5 lọ chứa các dung dịch sau : HCl , H2SO4 ,HNO3,Ca(OH)2 và NaOh bị mất nhãn . Hãy trình bày cách nhận biết các hóa chất trên bằng phương pháp hóa học .
Câu 1:

Cho các chất t/d với nhau tưng đôi một

Chất nào có hai kết tủa trắng là $BaCl_2$

chất nào có một kết tủa trắng , 1 khí là $H_2SO_4$

Chất nào có 1 khí là $Na_2CO_3$

chất nào có một kết tủa là $ZnCl_2$

Cầu 2:


Cho các chất t/d với nhau từng đôi một

Nhận ra : $(NH_4)_2SO_4$ : tạo khí mùi khai và một kết tủa

trắng

Nhận ra : $Ba(OH)_2$ tạo 2 kết tủa trắng và một khí mùi

khai.

Nhận ra $Ba(HCO_3)_2$ tạo một kết tủa trắng

NaCl không ht

Câu 3:

Cho Cu vào các dung dịch

Nhâjn ra $HNO_3$ tạo khí k màu hóa nâu ngoài kk

Cho Ba vào thì nhận ra $H_2SO_4$ tạo kết tủa

cho $Na_2CO_3$ vào thì

+Nhận ra : $Ca(OH)_2$ tạo kt

+HCl: tạo khí k màu

 
H

hocgioi2013

Bài 1: Bằng biện pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng sau: HCl, H2SO4, HNO3 , H2O
Bài 2: Có 6 lọ , mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, HCl, Na2S, CuSO4 , NaOH, Na2CO3 bị mất nhãn, bằng biện pháp hóa học hãy phân biệt các lọ trên.
Bài 3: có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch NaOH, HCl , AgNO3, Na2S. chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các loại hóa chất trên.
Bài 4: Có 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2 , FeCl3, AlCl3, MgCl2. Hãy dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch trên.
Bài 5: Không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ chứa các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2
Bài 6: Không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2
 
M

my_nguyen070

Bài 1: Bằng biện pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng sau: HCl, H2SO4, HNO3 , H2O
Bài 2: Có 6 lọ , mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, HCl, Na2S, CuSO4 , NaOH, Na2CO3 bị mất nhãn, bằng biện pháp hóa học hãy phân biệt các lọ trên.
Bài 3: có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch NaOH, HCl , AgNO3, Na2S. chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các loại hóa chất trên.

Câu 1:

Cho Ba vào :

+Nhận ra : $H_2O$ tạo khí không màu

+Nhận ra : $H_2SO_4$: tạo két tủa trăng và khí k màu

Cho Cu vào:

+Nhận ra $HNO_3$ tạo khí k màu hóa nâu ngoài kk

+HCl k ht

Câu 2:

Cho $Ba(OH)_2$ vào:

+Nhận ra $(NH_4)_2SO_4$ : tạo khí mùi khai và kết tủa

trắng.

+Nhận ra : $CuSO_4$ : kết tủa trắng và kết tủa xanh lơ.

+Nhận ra $Na_2CO_3$ tạo kt trắng.

Lây $CuSO_4$ vưa nhận cho vào các dung dịch còn lại

+Nhạn ra NaOH: kt xanh lơ

+Nhận ra $Na_2S$: kết tủa đen

+HCl k ht

Câu 3:

cho quỳ tím vào:

+Nhận ra NaOH làm quỳ hóa xanh

+Nhận ra HCl lm quỳ hóa đổ

Lấy NaOH cho vào các dung dịch còn lại

+Nhận ra $AgNO_3$ tạo kết tủa đen $Ag(OH)_2$---->

$Ag_2O$(đen)

+Na2S k ht


 
M

my_nguyen070


Bài 4: Có 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2 , FeCl3, AlCl3, MgCl2. Hãy dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch trên.
Bài 5: Không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ chứa các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2
Bài 6: Không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2
Câu 4:

Hóa chất: NaOH

Cho NaOH vào thì nhận ra

+$NH_4Cl$: tạo khí mùi khai

+$FeCl_2$: kt trắng xanh

+$FeCl_3$:kt nâu đỏ

$AlCl_3$ : kt trắng sau đó kết tủa tan,nó sẻ tan hết nếu

NaOH dư nhìu

+$MgCl_2$: kt trắng.

Câụ5:

Cho các chât t/d với nhau từng đôi một.

+Nhận ra $BaCl_2$: 2 kt

+Nhạn ra $H_2SO_4$: 1 kết tủa ,1 khí

+Nhận ra $Na_2CO_3$: 2 kết tủa là $ZnCO_3$ , $BaCO_3$

và 1 khí $CO_2$

+Nhạn ra $ZnCl_2$ : 1 kết tủa

Câu6:

Cho các chât trên t/d với nhau từng đôi một

+Nhận ra HCl, $Na_2CO_3$ : 1 kết tủa trắng và 1 khí

+Nhận ra $AgNO_3$: 3 kết tủa (2 kết tủa AgCl với HCl,

$CaCl_2$, và một kết tủa $Ag_2CO_3$)

+Nhận ra $CaCl_2$ : 1 kết tủa

Lấy $CaCl_2$ vừa nhận cho t/d với HCl, $Na_2CO_3$

+Nhạn ra $Na_2CO_3$: tạo kết tủa

+HCl thì k hiện tượng.


 
N

nsa.36

cân bằng phương trình :
NH3 + NACLO ---> NANO3 + CL2 +NACL +H2O
 
Last edited by a moderator:
H

hocgioi2013

Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO --> FexOy + ?
2. KMnO4 ---> ? + O2 + ?
3. Al + FexOy ---> Fe + ?
4. Fe + O2 ---> FexOy
5. ? + H2O ---> NaOH
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất.
Câu 3: (3đ)
a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit.
Câu 4 (3đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC
Câu 5 : ( 2,5 đ) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Câu 6 .(2đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 7 . (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.
1. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
2. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
C©u 8 : ( 3đ) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
 
H

hhtthanyeu

Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO --> FexOy + ?
2. KMnO4 ---> ? + O2 + ?
3. Al + FexOy ---> Fe + ?
4. Fe + O2 ---> FexOy
5. ? + H2O ---> NaOH
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất.



xFe2O3 + (3x-2y)CO = 2 FexOy + (3x-2y)CO2
2KMnO4 = K2MnO4 + O2 + MnO2​
2yAl + 3 FexOy = 3xFe + yAl2O3​
2xFe + yO2 = 2 FexOy​
Na2O + H2O = 2NaOH​

-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp
-Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ
-Phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử

Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit

Al2O3 : Nhôm oxit

KBr : Kalibromua

HNO3: Axit nitric

CaSO4: Canxi sunfat

NaH2PO4: Natri đihidrophotphat

Ba3(PO4)2 : Bari photphat

Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit

SiO2 : Silicđioxit

NH4Cl : Amoniclorua.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom