♫ CLB Rèn Luyện Kỹ Năng Dịch ♫

Status
Không mở trả lời sau này.
L

luongpham2000

Vậy thì một số quy tắc nói chuyện nơi công cộng mà bạn không nên phá vỡ là gì nhở ?

1. So what are some public speaking rules you should never break?

Ta cùng phân tích từng từ:
So: Conjunction: Liên từ
what: Pronoun: Đại từ
are: Verb: Động từ
public speaking rules: Noun phrase: Cụm danh từ
you: Pronoun: Đại từ
never: Adverb: Trạng từ
break: Verb: Động từ

Những phần chú ý:
- “rules”: các nguyên tắc; là danh từ số nhiều của “rule”.
- “some public speaking rules”: một số nguyên tắc thuyết trình trước đám đông.
$\rightarrow$ Dịch nghĩa cả câu: Vậy đâu là một số nguyên tắc thuyết trình trước đám đông mà bạn không bao giờ nên phá vỡ?

Tiếp tục:
2. "Well for starters never ever, ever read a speech. Good morning. My name is T.J. Walker. Do you see how you are already asleep? The hardest thing you could ever do is to read a speech in front of people unless your goal is to put them to sleep."
 
H

hero000

"Well for starters never ever, ever read a speech. Good morning. My name is T.J. Walker. Do you see how you are already asleep? The hardest thing you could ever do is to read a speech in front of people unless your goal is to put them to sleep."

Với những người mới bắt đầu, đừng bao giờ chỉ đọc một bài diễn văn. "Chào buổi sáng. Tên tôi là T.J.W." Bạn có thấy được câu văn của bạn nhàm chán như thế nào không ? Việc khó khăn nhất mà bạn có thể làm là đọc một bài diễn văn trước đám đông trừ khi mục tiêu của bạn là ru họ đi ngủ.
 
L

luongpham2000

Với những người mới bắt đầu, đừng bao giờ chỉ đọc một bài diễn văn. "Chào buổi sáng. Tên tôi là T.J.W." Bạn có thấy được câu văn của bạn nhàm chán như thế nào không ? Việc khó khăn nhất mà bạn có thể làm là đọc một bài diễn văn trước đám đông trừ khi mục tiêu của bạn là ru họ đi ngủ.

Bài dịch của bạn tương đối tốt.
Ta xem xét lại câu:
Well for starters never ever, ever read a speech. Good morning. My name is T.J. Walker. Do you see how you are already asleep? The hardest thing you could ever do is to read a speech in front of people unless your goal is to put them to sleep.


Chú ý:
- “Well”: là lời chuyển câu trong văn nói.
- “Do you see how you are already asleep?”: Dạng câu hỏi thì hiện tại đơn với cấu trúc “Do/ Does + S + V_nguyên thể”.
- “how you are already asleep”: cả mệnh đề này giữ chức năng tân ngữ của động từ “see” – nhận thấy.
- “The hardest thing”: điều khó nhất; ‘hardest’ – so sánh hơn nhất của tính từ ‘hard’. “to read a speech” và “to put them to sleep” ở đây giữ chức năng bổ ngữ của câu trong cấu trúc: "S + be + C (bổ ngữ)".
-“in front of people”: trước nhiều người/ đám đông.

$\rightarrow$ Dịch nghĩa cả câu: Đối với những người mới, đừng bao giờ đọc bài phát biểu. Xin chào, tôi là T.J. Walker. Bạn có nhận thấy mình đã buồn ngủ như thế nào không? Điều khó nhất bạn có thể đã từng làm đó là phải đọc cả một bài phát biểu trước nhiều người nếu mục đích của bạn không phải là làm cho họ buồn ngủ.
 
Last edited by a moderator:
L

luongpham2000

~> Tiếp:
Another rule. Never turn your back on the audience and start reading your power point. People don't like to be ignored. If you ignore them, they're going to respond in kind by ignoring you.
 
N

ngocsangnam12

~> Tiếp:
Another rule. Never turn your back on the audience and start reading your power point. People don't like to be ignored. If you ignore them, they're going to respond in kind by ignoring you.

Một nguyên tắc khác là đừng bao giờ quay lưng về phía khán giả và bắt đầu đọc bài thuyết trình của bạn.Mọi người không thích bị phớt lờ .Nếu bạn lơ họ đi họ cũng sẽ đáp trả lại bằng cách phớt lờ bạn
 
Last edited by a moderator:
L

luongpham2000

Một nguyên tắc khác là đừng bao giờ quay lưng về phía khán giả và bắt đầu đọc bài thuyết trình của bạn.Mọi người không thích bị phớt lờ .Nếu bạn lơ họ đi họ cũng sẽ đáp trả lại bằng cách phớt lờ bạn

Chuẩn nhé.
Xem lại kiến thức cần nhớ:

- Another rule. Never turn your back on the audience and start reading your power point. People don't like to be ignored. If you ignore them, they're going to respond in kind by ignoring you.
- “Another rule”: nguyên tắc khác.
- “Never + V nguyên thể”: Câu mệnh lệnh hàm ý “Đừng bao giờ làm điều gì”.
- “People don't like to be ignored.”: Cấu trúc ‘like to V’: thích làm gì. Động từ sau ‘like’ ở đây được để ở dạng bị động ‘be + PII’. Trong đó ‘ignored’ là dạng phân từ hai của động từ nguyên thể ‘ignore”(động từ có quy tắc nên được thêm ‘ed’).
- “If you ignore them, they're going to respond in kind by ignoring you.”: câu điều kiện loại 1.
+ “If you ignore them”: vế thứ nhất có động từ chia ở thì hiện tại đơn. “If + S + V(s/es)”. Do chủ ngữ là ngôi thứ hai số nhiều, nên động từ được giữ nguyên.
+“ they're going to respond in kind by ignoring you”: vế thứ hai, động từ chia ở thì tương lai gần “S + to be (am/is/are) + going + to V” – thể hiện một khả năng chắc chắn xảy ra.

+ “respond in kind”: đáp trả lại. “in kind” – lại (trả lại y những gì được nhận).

$\rightarrow$ Dịch nghĩa cả câu: Một nguyên tắc khác là đừng bao giờ quay lưng về phía khán giả và bắt đầu đọc bài thuyết trình của bạn. Mọi người không thích bị phớt lờ. Nếu bạn lờ họ đi thì họ cũng sẽ đáp trả lại bằng cách phớt lờ bạn.
 
L

luongpham2000

$\rightarrow$ Tiếp theo:
- The next thing you don't ever want to do is say this “Would've liked to have rehearsed but there was no time”. You want to rehearse. That will solve the problem of you being awkward, awful or boring.
 
N

ngocsangnam12

$\rightarrow$ Tiếp theo:
- The next thing you don't ever want to do is say this “Would've liked to have rehearsed but there was no time”. You want to rehearse. That will solve the problem of you being awkward, awful or boring.

Điều tiếp theo mà bạn không cần phải làm là nói rằng :"Tôi cũng đã muốn thể diễn tập nhưng không có thời gian". Bạn cần tập thử trước .Điều đó sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề như bị lúng túng,sợ sệt và nhàm chán.
 
Last edited by a moderator:
L

luongpham2000

Điều tiếp theo mà bạn không cần phải làm là nói rằng :"Tôi cũng đã muốn thể diễn tập nhưng không có thời gian". Bạn cần tập thử trước .Điều đó sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề như bị lúng túng,sợ sệt và nhàm chán.


Ok.
- “Would've liked to have rehearsed but there was no time”: (tôi) đã muốn diễn tập thử nhưng không có thời gian.
+ “Would've liked” = “Would have liked”= “would have + PII/Ved”- muốn; diễn tả điều bạn nên làm trong quá khứ thì tốt hơn. “rehearsed” – là dạng phân từ hai của ‘rehearse’(là động từ có quy tắc nên được thêm ed’).
+ “there was no time”: “there + to be + no + N” – không có cái gì. “time” – thời gian; là danh từ không đếm được nên to be chia ở thì quá khứ đơn là “was”.

$\rightarrow$ Dịch nghĩa cả câu: Điều tiếp theo mà bạn không cần làm là nói rằng “Tôi cũng đã muốn thử diễn tập nhưng không có thời gian”. Bạn cần tập thử trước. Điều đó sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề như bị lúng túng, sợ sệt và nhàm chán.
 
L

luongpham2000

$\rightarrow$ Next:
- Câu cuối cùng:
Avoid these big stumbling blocks and you'll give a great presentation.
 
L

luongpham2000

Ok.

Avoid these big stumbling blocks and you'll give a great presentation.

- “these big stumbling blocks”: các chướng ngại vật lớn.
- “give a great presentation”: có một bài thuyết trình hay.

$\rightarrow$ Dịch nghĩa cả câu: Hãy tránh những chướng ngại vật lớn này và bạn sẽ có một bài thuyết trình hay.
 
N

ngocsangnam12

Ok.

Avoid these big stumbling blocks and you'll give a great presentation.

- “these big stumbling blocks”: các chướng ngại vật lớn.
- “give a great presentation”: có một bài thuyết trình hay.

$\rightarrow$ Dịch nghĩa cả câu: Hãy tránh những chướng ngại vật lớn này và bạn sẽ có một bài thuyết trình hay.

Là sao bạn dịch ra t.a à mà bạn đã dịch câu đó phía trên rồi mà : Avoid these big stumbling blocks and you'll give a great presentation.
 
N

ngocsangnam12

Không biết có câu này chưa nhưng mình sẽ nói thêm

"My husband’s retired now, but my two children are both involved. "

Trong câu trên:
- My husband: Chồng của tôi. "My" là tính từ sở hữu - của tôi, husband là danh từ - chồng. Do đó My husband: Chồng của tôi.
- 's retired: 's viết tắt của trợ động từ has (have). Ở đây động từ retire (về hưu) được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Retired ở đây là quá khứ phân từ 2 của động từ retire (động từ có quy tắc). Chú ý 's nhiều khi là viết tắt của "is" (to be)
- now: bây giờ - trạng từ chỉ thời gian. Bổ nghĩa cho động từ retire.

- But là liên từ (conjunction) - chỉ sự đối lập - nhưng
- my two children: hai con của tôi. Children là danh từ số nhiều của child (con). Two là số đếm: 2. Nếu có 1 đứa con thì dùng: one child. Còn nhiều hơn 1 thì dùng children. Two (three) children.

- are both involved: đều tham gia. Involved là quá khứ phân từ hai của động từ involve (tham gia, dính líu) - trong trường hợp này được chia ở thể bị động are involved.
- Both là trạng từ: nghĩa là cả hai. Bổ nghĩa cho động từ involve.

Vậy câu trên có nghĩa là: Chồng của tôi bây giờ đã về hưu, nhưng hai con của tôi đều tham gia (tham gia điều hành công ty).
 
L

luongpham2000

Đừng lôi thôi nữa:

Gộp cả bài:
Vậy đâu là một số nguyên tắc thuyết trình trước đám đông mà bạn không bao giờ nên phá vỡ?

Đối với những người mới, đừng bao giờ đọc bài phát biểu. Xin chào, tôi là T.J. Walker. Bạn có nhận thấy mình đã buồn ngủ như thế nào không? Điều khó nhất bạn có thể đã từng làm đó là phải đọc cả một bài phát biểu trước nhiều người nếu mục đích của bạn không phải là làm cho họ buồn ngủ.

Một nguyên tắc khác là đừng bao giờ quay lưng về phía khán giả và bắt đầu đọc bài thuyết trình của bạn. Mọi người không thích bị phớt lờ. Nếu bạn lờ họ đi thì họ cũng sẽ đáp trả lại bằng cách phớt lờ bạn.

Điều tiếp theo mà bạn không cần làm là nói rằng “Tôi cũng đã muốn thử diễn tập nhưng không có thời gian”. Bạn cần tập thử trước. Điều đó sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề như bị lúng túng, sợ sệt và nhàm chán.

Hãy tránh những chướng ngại vật lớn này và bạn sẽ có một bài thuyết trình hay.
 
L

luongpham2000

$\rightarrow$ Next:

The American Academy of Pediatrics recommends that a baby bottle be washed after every feeding with hot soapy water and allowed to dry thoroughly before it is used again.
 
B

bangnguyetnhu

Viện hàn lâm nhi khoa Hoa Kỳ khuyên rằng chai dành các em bé cần được rửa sau khi mỗi lần cho ăn bằng nước xà phòng nóng và để khô kỹ lưỡng trước khi được sử dụng lại.
 
Last edited by a moderator:
L

luongpham2000

$\rightarrow$ Next:
Computers are incredibly fast, accurate and stupid; humans are incredibly slow, inaccurate and brilliant; together they are powerful beyond imagination.
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom