Toán 8 Chuyên đề ôn BDT 8 và cực trị 8

  • Thread starter riverflowsinyou1
  • Ngày gửi
  • Replies 1,008
  • Views 75,392

R

riverflowsinyou1

Chú chơi được làm anh chấp :)).
Cho a,b,c>0. C/m aa+(a+b)(a+c)\sum \frac{a}{a+\sqrt{(a+b)(a+c)}} \leq 1
 
E

eye_smile

Đóng góp:
2a+3b=6\dfrac{2}{a}+\dfrac{3}{b}=6

Tìm GTNN của tổng a+ba+b
AD Cauchy-Schwarz, có:
(2a+3b)(a+b)(\dfrac{2}{a}+\dfrac{3}{b})(a+b) \geq (2+3)2{(\sqrt{2}+\sqrt{3})^2}

\Rightarrow Min a+b=...a+b=...
Dấu "=" xảy ra \Leftrightarrow 2a+3b=6\dfrac{2}{a}+\dfrac{3}{b}=6
2a=3b\dfrac{\sqrt{2}}{a}=\dfrac{\sqrt{3}}{b}
 
R

riverflowsinyou1

Vâng bài hơi khó :
aa+(a+b)(a+c)\sum \frac{a}{a+\sqrt{(a+b)(a+c)}} \leq aa+(ab+ac)2=aa+ab+ac=aa+b+c=1\sum \frac{a}{a+\sqrt{(\sqrt{ab}+\sqrt{ac})^2}}=\sum \frac{a}{a+\sqrt{ab}+\sqrt{ac}}=\sum \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}}=1
 
S

su10112000a

mấy chú toàn đưa bài cao, phải phù hợp với lớp 8 chứ

Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện: a2+b2+c2a^2+b^2+c^2=33.
Chứng minh rằng:a(b+c)2\frac{a}{(b+c)^2} + b(c+a)2\frac{b}{(c+a)^2} + c(a+b)2\frac{c}{(a+b)^2}\geq 34\frac{3}{4}
 
H

huynhbachkhoa23

Vâng bài hơi khó :
aa+(a+b)(a+c)\sum \frac{a}{a+\sqrt{(a+b)(a+c)}} \leq aa+(ab+ac)2=aa+ab+ac=aa+b+c=1\sum \frac{a}{a+\sqrt{(\sqrt{ab}+\sqrt{ac})^2}}=\sum \frac{a}{a+\sqrt{ab}+\sqrt{ac}}=\sum \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}}=1

Em vẫn chưa hiểu bước đầu cho lắm, anh giải thích kỹ hơn đi =))
 
R

riverflowsinyou1

Cho a,b,c>0a,b,c>0 sao cho a2+b2+c2=3a^2+b^2+c^2=3.C/m:
a2+b+cb2+a+c2\sum \sqrt{\frac{a^2+b+c}{b^2+a+c^2}} \geq 1+2.a31+\frac{2.\sum a}{3}
 
P

phuong_july

Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện: a2+b2+c2a^2+b^2+c^2=33.
Chứng minh rằng:a(b+c)2\frac{a}{(b+c)^2} + b(c+a)2\frac{b}{(c+a)^2} + c(a+b)2\frac{c}{(a+b)^2}\geq 34\frac{3}{4}
Dễ chứng minh được: a2\sum a^2 \geq a\sum a \Rightarrow a\sum a \leq 3.
Áp dụng BDT Cauchuy-Schwarz, ta có:
(a)(a(b+c)2)(\sum a)(\sum \frac{a}{(b+c)^2}) \geq (ab+c)2(\sum \frac{a}{b+c})^2
Áp dụng BDT Nesbitt thì: (ab+c)(\sum \frac{a}{b+c}) \geq 32\frac{3}{2}
Thay vào ta được:
(a(b+c)2)(\sum \frac{a}{(b+c)^2})\geq 94(a+b+c)\frac{9}{4(a+b+c)} \geq 34\frac{3}{4}
Dấu = xảy ra khi a=b=c=1a=b=c=1
 
Last edited by a moderator:
S

su10112000a

bài này chắc khó

Cho a,b,c>0a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
2.(a2+b2+c2)2.(a^2+b^2+c^2)+33.a2b2c23\sqrt[3]{a^2b^2c^2}\geq(a+b+c)2(a+b+c)^2
 
R

riverflowsinyou1

Vấn đề cần giải quyết :
C/m 2a2+2b2+2c2+3.(abc)232a^2+2b^2+2c^2+3.\sqrt[3]{(abc)^2} \geq a2+b2+c2+2ab+2ac+2bca^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc
Hay a2+b2+c2+3.(abc)23a^2+b^2+c^2+3.\sqrt[3]{(abc)^2} \geq 2.(ab+bc+ac)2.(ab+bc+ac) :rolleyes:
 
C

congchuaanhsang

Góp 1 bài cho vui :v

Cho a,b,c>0 và abc=1abc=1. Tìm min:

P=a2+b2c2c+b2+c2a2a+c2+a2b2bP=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{c}+\dfrac{b^2+c^2-a^2}{a}+\dfrac{c^2+a^2-b^2}{b}
 
R

ronaldover7

Góp 1 bài cho vui :v

Cho a,b,c>0 và abc=1abc=1. Tìm min:

P=a2+b2c2c+b2+c2a2a+c2+a2b2bP=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{c}+\dfrac{b^2+c^2-a^2}{a}+\dfrac{c^2+a^2-b^2}{b}

P=a2+b2c2c+b2+c2a2a+c2+a2b2bP=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{c}+\dfrac{b^2+c^2-a^2}{a}+\dfrac{c^2+a^2-b^2}{b}\geq 2abc2c+2bca2a+2cab2b\dfrac{2ab-c^2}{c}+\dfrac{2bc-a^2}{a}+\dfrac{2ca-b^2}{b}
\Rightarrow PP \geq 2abc+2bca+2cab\dfrac{2ab}{c}+\dfrac{2bc}{a}+\dfrac{2ca}{b}-a-b-c
= 2( 1c2+1a2+1b2\dfrac{1}{c^2}+\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2})-a-b-c
\Rightarrow 2( 1ab+1ca+1bc\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{ca}+\dfrac{1}{bc})-a-b-c
=2(a+b+c)-a-b-c=a+b+c \geq 3 (cauchy 3 số)
 
H

huynhbachkhoa23

Vấn đề cần giải quyết :
C/m 2a2+2b2+2c2+3.(abc)232a^2+2b^2+2c^2+3.\sqrt[3]{(abc)^2} \geq a2+b2+c2+2ab+2ac+2bca^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc
Hay a2+b2+c2+3.(abc)23a^2+b^2+c^2+3.\sqrt[3]{(abc)^2} \geq 2.(ab+bc+ac)2.(ab+bc+ac) :rolleyes:

Giống ý tưởng nhỉ. Thôi làm bài dễ trước đi =))

Cho a+b+c=1a+b+c=1

Tìm GTNN: A=(a+1)(b+1)(c+1)abcA=\dfrac{(a+1)(b+1)(c+1)}{abc}
 
E

evilfc

Ta có B=(a+1)(b+1)(c+1)=(a+b+a+c)(a+b+b+c)(a+c+b+c) (thay a+b+c=1 vào)
áp dụng BDT (x+y)(y+z)(x+z)\geq8xyz ta được
B\geq8(a+b)(a+c)(b+c) .lại áp dụng BDT cho 2 số không âm ta có:
B\geq64abc
do đó A\geq64
 
H

huynhbachkhoa23

Làm rất tốt, tiếp đê =))

Bài về Bunyakovsky một chút :p

(x+a)2+(y+b)2+(x+y)2=c2(x+a)^2+(y+b)^2+(x+y)^2=c^2 với x,yx,y là ẩn

Chứng minh rằng phương trình có nghiệm thì (a+b)23c2(a+b)^2 \le 3c^2

Bài này khá khó, nhưng cũng dễ nếu biết rõ phương pháp =))
 
H

huynhbachkhoa23

thui bạn giải hộ luôn đi :) giải chi tiết tí nhé cảm ơn trước

Cũng khá ngắn

Gọi x0;y0x_0; y_0 là 2 nghiệm của phương trình.

a+b=(a+x0)+(b+y0)+(x0y0)a+b=(a+x_0)+(b+y_0)+(-x_0-y_0)

Áp dụng BDT Bunyakovsky:

(a+b)2=[(a+x0)+(b+y0)+(x0y0)]23[(a+x0)2+(b+y0)2+(x0+y0)2]=3c2(a+b)^2=[(a+x_0)+(b+y_0)+(-x_0-y_0)]^2 \le 3[(a+x_0)^2+(b+y_0)^2+(x_0+y_0)^2]=3c^2 (theo phương trình)

Vậy (a+b)23c2(a+b)^2 \le 3c^2

Bất đẳng thức Bunyakovsky cho cả số âm.
 
H

huynhbachkhoa23

Bài 1: Cho a,b,c0a,b,c \ge 0a+b+c=1a+b+c=1

Tìm GTLN của A=a+b+b+c+c+aA=\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}

Bài 2: a+b=1a+b=1. Tìm GTNN của B=1ab+1a2+b2B=\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{a^2+b^2}

Bài 3:
Chứng minh với mọi x>0x>0 thì S=x+x2+1x2S=x+\sqrt{x^2+\dfrac{1}{x}}\ge 2

Bài 4:
(x2y2+1)2+4x2y2x2y2=0(x^2-y^2+1)^2+4x^2y^2-x^2-y^2=0

Tìm GTLN, GTNN của A=x2+y2A=x^2+y^2

Hai bài cuối dành cho bạn nào học giải phương trình bậc 2 rồi :p

Chủ thớt cho phép sử dụng Δ\Delta nhé

Lặn đây =))
 
Top Bottom