[box hóa 8] rèn luyện kĩ năng- ôn luyện HSG

0

02615948

Bài 5: Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) vào ống chứa 24 gam CuO đã nung tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn.
a/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng?
b/ Tính khối lượng đồng được tạo thành
c/ Tính a gam
Giải:
a)[TEX]nH_2=4,48:22,4=0,2mol;nCuO=24:80=0,3mol[/TEX]
PTHH:
[TEX]CuO+H_2---->Cu+H_2O[/TEX]

0,3mol--0,2mol-----------------0,2

Chuyển thành tỉ lệ : [TEX]\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}[/TEX]--->CuO dư--->Tính theo [TEX]H_2[/TEX]
Theo PTHH -->[TEX]nH_2O=0,2mol[/TEX]-->[TEX]mH_2O=0,2.18=3,6g[/TEX]
b)Theo PTHH ta có : nCu=0,2mol-->mCu=0,2.64=12,8g
c)[TEX]mCuO[/TEX]dư là: (0,3-0,2).80=8g
Vậy a gam chất rắn còn lại trong ống bằng: a=8+12,8=20,8g


Các bạn ra típ đi :D
 
Last edited by a moderator:
C

conangbuongbinh_97

Giải:
a)[TEX]nH_2=4,48:22,4=0,2mol;nCuO=24:80=0,3mol[/TEX]
PTHH:
[TEX]CuO+H_2---->Cu+H_2O[/TEX]

0,3mol--0,2mol-----------------0,2

Chuyển thành tỉ lệ : [TEX]\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}[/TEX]--->CuO dư--->Tính theo [TEX]H_2[/TEX]
Theo PTHH -->[TEX]nH_2O=0,2mol[/TEX]-->[TEX]mH_2O=0,2.18=3,6g[/TEX]
b)Theo PTHH ta có : nCu=0,2mol-->mCu=0,2.64=12,8g
c)vì [TEX]H_2[/TEX] tác dụng với CuO chỉ tạo ra một chất rắn là Cu cho nên mCu=a=12,8g
CuO dư thì sao bạn!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
_____________________
chỉ cho cái sai đó rùi mà kg tks gì hết zậy!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
 
Last edited by a moderator:
C

conangbuongbinh_97

Thêm bài này nữa nha!!!!!!!!!
Đồng Nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ sau

[TEX]Cu(NO_3)_{2(r)}\rightarrow CuO_r+NO_{2(k)}+O_{2(k)}[/TEX]
Nung 15,04 g CU(NO3)2 sau 1 thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a)Tính % về khối lượng đồng nitrat đẵ bị phân huỷ
b)Tính % về khối lượng mỗi chất trong chất rắn còn lại
c)Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được với hidro
 
B

baotrana1

c)[TEX]m_{CuO du}=8(g)[/TEX]
a=20,8

Bài làm của bạn đúng nhưng nếu làm bài kiểm tra thì bạn nên trình bày rõ ràng hơn nhé!

Mình giải lại đầy đủ câu c/ nhé
_____________________________________

..[TEX]H_2 +CuO ---> Cu + H_2O[/TEX]

1mol.....1mol
0,2mol...0,2mol

Sau phản ứng chất rắn còn lại sẽ gồm [TEX] CuO [/TEX]và [TEX]CuO [/TEX]dư

[TEX]m_{CuO}[/TEX]dư = (0,3 - 0,2) . 80 = 8 (g)

a = [TEX]m[/TEX] chất rắn = [TEX]m_{Cu} + m_{CuO}[/TEX](dư) = 12,8 + 8 = 20,8 (g)
 
B

binbon249

chuần bị cho đợt KT sắp tới

chị nghĩ thời kì này chúng ta kiểm tra rất nhiều, nên chị post các đề KT lên cho các em cùng làm để luyện thi tốt. Chị khuyến khích các em làm đầy đủ tất cả các bài trong đề để chị có thể chẩm điểm cho mỗi em, bắt đầu với 1 số đề KT trong kì II của 1 số trường nhé :)

PHÒNG GD_ĐT KRONG BUK KIỂM TRA TIẾT 20
NĂM HỌC 2007 -2008
Trường THCS Phan Bội Châu Môn:Hóa học


A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4,5đ)

(Khoanh tròn những đáp án em cho là đúng nhất)
Câu1: Cho nhưng oxit sau CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Những chất đều tác dụng với nước là:
A.CO2, SO2, Na2O, CaO B. CO2, SO2, Na2O, CuO.
C. SO2, Na2O, CaO, CuO D. CaO, CuO, CO2, SO2.
Câu2: Khí lưu huỳnh đioxit tạo từ những cặp chất nào sau đây?
A. K2SO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và NaCl
C. Na2SO4 và CuCl2 D. K2SO4 và HCl
Câu3: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl. Người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2 B. NaOH
C. HCl D. Phenolphtalein.
Câu4: Cho những dung dịch muối sau đây : NaOH; HCl; BaCl2; CuSO4; H2SO4
muối nào phản ứng được với nhau, viết ptpu
Câu5: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36l B. 2.24l
C. 6.72l D. 4.48l
Câu6: Cho phân bón hoá học sau: Phân amoni nitrat (NH4NO3) Phần trăm về khối lượng Nitơ có trong phân bón này là:
A. 35% B. 34%
C. 36% D. 37%

B. PHẦN TỰ LUẬN(5.5đ)


Câu1: Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau(2.5đ)


[TEX]CaO -------> Ca(OH)_2----->CaCO_3 ------> CaO -----> CaCl_2 [/TEX]


Câu2: Cho 16g Fe2O3 tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1 M.(3đ). Bi ết khối lượng riêng H2SO4 l à 1.4g/1ml.
A) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
B) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
C) Xác định nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.
chúc các em làm bài tốt và khoảng 5-->6 bạn giải đề xong chị sẽ chấm điểm 1 lần luôn :D
 
0

02615948

Thêm bài này nữa nha!!!!!!!!!
Đồng Nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ sau

[TEX]Cu(NO_3)_{2(r)}\rightarrow CuO_r+NO_{2(k)}+O_{2(k)}[/TEX]
Nung 15,04 g CU(NO3)2 sau 1 thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a)Tính % về khối lượng đồng nitrat đẵ bị phân huỷ
b)Tính % về khối lượng mỗi chất trong chất rắn còn lại
c)Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được với hidro
Mình giải tiếp nha:Mình làm gọn thôi nha :D

a) Gọi [TEX]mCu(NO_3)_2[/TEX] dư là X g--->[TEX]mCu(NO_3)_2[/TEX] đã phân hủy là 15,04-X (g)
[TEX]nCu(NO_3)_2[/TEX] đã phân hủy là :(15,04-X):188 (mol)
PTHH:
[TEX]2Cu(NO_3)_{2(r)}\rightarrow 2CuO_r+4NO_{2(k)}+O_{2(k)}[/TEX]
(15,04-X):188mol------------(15,04-X):188mol
Ta có PT:X+(15,04-X).80:188=8,56
Giải PT ra ta được : X=3,76g
--->[TEX]mCu(NO_3)_2[/TEX] đã phân hủy là 15,04-3,76=11,28 (g)
% về khối lượng đồng nitrat đẵ bị phân huỷ là:3,76:15,04.100%=25%
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Câu2: Cho 16g Fe2O3 tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1 M.(3đ). Bi ết khối lượng riêng H2SO4 l à 1.4g/1ml.
A) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
B) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
C) Xác định nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.
a)
[TEX]Fe_2O_3+3H_2SO_4------>Fe_2(SO_4)_3+3H_2O[/TEX]
0,1mol----------2,86mol---------------0,1mol--------------0,3mol

b)[TEX]nFe_2O_3=16:160=0,1mol[/TEX]
m[TEX]H_2SO_4=200.1,4=280g[/TEX]
-->[TEX]nH_2SO_4=280:98=2,86mol[/TEX]

Chuyển thành tỉ lệ: [TEX]\frac{0,1}{1}<\frac{2,86}{3}[/TEX]-->[TEX]H_2SO_4[/TEX] dư--> Tính theo [TEX]Fe_2O_3[/TEX]
[TEX]nFe_2(SO_4)_3=0,1mol--->mFe_2(SO_4)_3=0,1.400=40g[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
V

vuquanganh97

Hỗn hợp khí A gồm hidro và metan (CH4) có tỉ khối so với hidro là 4,5. Thêm x lít oxi vào 4,48 lít
hỗn hợp A được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 73/6.
a) Tìm giá trị x (biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
b) Cho toàn bộ hỗn hợp B vào trong bình kín. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Hãy cho biết lượng oxi trên có đủ để đốt cháy hết
các khí trong A không? Tính khối lượng nước thu được.

Câu 3 trong Olympic Hóa Hà Nội - Amsterdam 2011
 
H

hoang_tu_thien_than198

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4,5đ)[/B]
(Khoanh tròn những đáp án em cho là đúng nhất)
Câu1: Cho nhưng oxit sau CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Những chất đều tác dụng với nước là:
A.CO2, SO2, Na2O, CaO B. CO2, SO2, Na2O, CuO.
C. SO2, Na2O, CaO, CuO D. CaO, CuO, CO2, SO2.
Câu2: Khí lưu huỳnh đioxit tạo từ những cặp chất nào sau đây?
A. K2SO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và NaCl
C. Na2SO4 và CuCl2 D. K2SO4 và HCl
Câu3: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl. Người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2 B. NaOH
C. HCl D. Phenolphtalein.
Câu5: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36l B. 2.24l
C. 6.72l D. 4.48l
Câu6: Cho phân bón hoá học sau: Phân amoni nitrat (NH4NO3) Phần trăm về khối lượng Nitơ có trong phân bón này là:
A. 35% B. 34%
C. 36% D. 37%
Sao toàn A thế này! :(
 
H

hoang_tu_thien_than198


Câu4: Cho những dung dịch muối sau đây : NaOH; HCl; BaCl2; CuSO4; H2SO4
muối nào phản ứng được với nhau, viết ptpu
[TEX]2NaOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2 + Na_2SO_4[/TEX]
[TEX]BaCl_2 + CuSO_4 -> CuCl_2 + BaSO_4[/TEX]
[TEX]2NaOH + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2H_2O[/TEX]
[TEX]BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Câu1: Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau(2.5đ)[/B]

[TEX]CaO -------> Ca(OH)_2----->CaCO_3 ------> CaO -----> CaCl_2 [/TEX]


[TEX]CaO+H_2O---->Ca(OH)_2[/TEX]
[TEX]Ca(OH)_2+CO_2----->CaCO_3+H_2O[/TEX]
[TEX]CaCO_3---t*---->CaO+CO_2[/TEX]
[TEX]CaO+2HCl---->CaCl_2+H_2O[/TEX]
 
B

binbon249

[TEX]2NaOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2 + Na_2SO_4[/TEX]
[TEX]BaCl_2 + CuSO_4 -> CuCl_2 + BaSO_4[/TEX]
[TEX]2NaOH + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2H_2O[/TEX]
[TEX]BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl[/TEX]
MÌNH BỔ SUNG THÊM NHÉ:
eq.latex

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4,5đ)[/B]
(Khoanh tròn những đáp án em cho là đúng nhất)
Câu1: Cho nhưng oxit sau CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Những chất đều tác dụng với nước là:
A.CO2, SO2, Na2O, CaO B. CO2, SO2, Na2O, CuO.
C. SO2, Na2O, CaO, CuO D. CaO, CuO, CO2, SO2.
Câu2: Khí lưu huỳnh đioxit tạo từ những cặp chất nào sau đây?
A. K2SO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và NaCl
C. Na2SO4 và CuCl2 D. K2SO4 và HCl
Câu3: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl. Người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2 B. NaOH
C. HCl D. Phenolphtalein.
Câu5: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36l B. 2.24l
C. 6.72l D. 4.48l
Câu6: Cho phân bón hoá học sau: Phân amoni nitrat (NH4NO3) Phần trăm về khối lượng Nitơ có trong phân bón này là:
A. 35% B. 34%
C. 36% D. 37%

BÀI 2 CÂU D MỚI ĐÚNG

02615948 said:
TỐT RỒI :)
KO BIẾT MÌNH CÒN THIẾU CHỖ NÀO KO.......XEM LẠI SAU NHÉ
 
B

binbon249

đề số 2

Phòng GD-ĐT đồng hới Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8
Năm học 2008 - 2009
Môn : Hoá học - Lớp 8
( Thời gian : 120 phút - Không kể thời gian giao đề)



Câu1: (1,5 điểm) Có 5 bình, đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí?
Câu2: (1,0 điểm) Khí CO2 có lẩn khí CO và khí O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết.
Câu3: (2,0điểm) Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân, sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 25,44g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Cân ở vị trí thăng bằng, tính m?( biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.)
Câu4: (2,25 điểm) Trộn 300ml dung dịch HCl (ddX) với 500ml dung dịch HCl (ddY) ta được dd Z. Cho dung dịch Z tác dụng 10,53g kẽm phản ứng vừa đủ.
a- Tính CM (Z)
b- Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha thêm nước vào dung dịch Y theo tỉ lệ:
eq.latex
Tính CM của ddX và dd Y?
Câu5: (3,25điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,5g hổn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít hiđro (đo ở ĐKTC).
a- Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.
b- Tính nồng độ % các muối có trong dung dich sau phản ứng.
( Na = 23; H = 1; O = 16; C = 12; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; Zn = 65)





 
0

02615948

Nguyên văn bởi hoang_tu_thien_than198
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4,5đ)[/B]
(Khoanh tròn những đáp án em cho là đúng nhất)
Câu1: Cho nhưng oxit sau CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Những chất đều tác dụng với nước là:
A.CO2, SO2, Na2O, CaO B. CO2, SO2, Na2O, CuO.
C. SO2, Na2O, CaO, CuO D. CaO, CuO, CO2, SO2.
Câu2: Khí lưu huỳnh đioxit tạo từ những cặp chất nào sau đây?
A. K2SO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và NaCl
C. Na2SO4 và CuCl2 D. K2SO4 và HCl
Câu3: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl. Người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2 B. NaOH
C. HCl D. Phenolphtalein.
Câu5: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36l B. 2.24l
C. 6.72l D. 4.48l
Câu6: Cho phân bón hoá học sau: Phân amoni nitrat (NH4NO3) Phần trăm về khối lượng Nitơ có trong phân bón này là:
A. 35% B. 34%
C. 36% D. 37%

Nguyên văn bởi binbon249

BÀI 2 CÂU D MỚI ĐÚNG
Bạn binbon249 sai rồi đó , bạn hoang_tu_thien_than198 làm bài 2 đúng rồi đó
PTHH:

[TEX]K_2SO_3 + H_2SO_4 --> K_2SO_4 + SO_2 + H_2O [/TEX]
 
0

02615948

Câu5: (3,25điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,5g hổn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít hiđro (đo ở ĐKTC).
a- Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.
b- Tính nồng độ % các muối có trong dung dich sau phản ứng.
( Na = 23; H = 1; O = 16; C = 12; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; Zn = 65)
[TEX]nH_2=4,48:22,4=0,2mol[/TEX]
a)Gọi X là số mol của Al
PTHH:
[TEX]2Al+6HCl----->2AlCl_3+3H_2[/TEX](1)
Xmol-------------------Xmol-------------1,5Xmol
0,1mol---------------0,1mol-----------0,15mol
------[TEX]Fe+2HCl------>FeCl_2+H_2[/TEX](2)
0,2-1,5Xmol----------------0,2-1,5Xmol------0,2-1,5Xmol
0,05mol----------------------0,05mol-----------0,05mol
Ta có: 27X+56(0,2-1,5X)=5,5
Gải ra ta có : X=0,1mol
-->mAl=0,1.27=2,7g;mFe=5,5-2,7=2,8g
-->%Al=2,7:5,5.100%=49,09%;%Fe=100-49,09=50,91%

b)
Theo hai PTHH:
-->[TEX]nAlCl_3=0,1mol-->mAlCl_3=0,1.133,5=13,35g[/TEX]
-->[TEX]nFeCl_2=0,05mol-->mFeCl_2=0,05.127=6,35g[/TEX]
-->[TEX]nHCl=2nH_2=0,2.2=0,4mol[/TEX]-->mHCl=0,4.36,5=14,6g
---->mddHCl trước phản ứng=14,6:14,6.100=100g
-->mddHCl sau phẩn ứng: mhh+mddHCl-m[TEX]H_2[/TEX]=5,5+100-0,2.2=105,1g
Vậy C%[TEX]FeCl_2[/TEX]=6,35:105,1.100=6,04%;C%[TEX]AlCl_3[/TEX]=13,35:105,1.100=12,7%
 
H

hoang_tu_thien_than198

Câu1: (1,5 điểm) Có 5 bình, đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí
[/B][/COLOR][/SIZE]
Dùng que đóm:
+ Khí nào làm que đóm bùng cháy, khí đó là O2.
+ Nếu que đóm tắt là khí N2 và CO2. (I)
+ Nếu que đóm tiếp tục cháy là khí H2 và CH4. (II)
Dẫn lần lượt mỗi khí (I) qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm nước vôi vấn đục là khí CO2; khí còn lại là N2 không có hiện tượng gì.
Đốt cháy 2 khí (II), sau đó dẫn sản phẩm cháy của mỗi khí vào cốc nước vôi trong, ở cốc nào nước vấn đục thì khí cháy là CH4.
PTHH: 2H2 + O2  2H2O
CH4 + 2 O2  CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3  + H2O

Câu2: (1,0 điểm) Khí CO2 có lẩn khí CO và khí O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết.
[/B][/COLOR][/SIZE]
Dẫn hỗn hợp khí CO2 có lẩn khí CO; khí O2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí CO2 có phản ứng, còn 2 khí CO và O2 thoát ra ngoài.
CO2 + Ca(OH)2 (dư) -> CaCO3 + H2O
Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao ( 9000C) đến khối lượng không đổi thu được khí CO2.
[TEX]CaCO_3 ----t^0--> CaO + CO_2[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
C

cucaivang

các bạn giúp mình với. cho luồng khí H2 qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng oxit ở 400 ĐỘ C .sau phản ưng thu được 16,8 g chất rắn .
a,nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b,tính thể tích khí hidro tham gia phản ưng trên (đktc).
 
Last edited by a moderator:
N

nhik_conhok

Câu5: (3,25điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,5g hổn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít hiđro (đo ở ĐKTC).
a- Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.
b- Tính nồng độ % các muối có trong dung dich sau phản ứng.
( Na = 23; H = 1; O = 16; C = 12; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; Zn = 65)

Bài làm:
a/ nH2= 4,48/22,4 = 0,2 mol
Đặt x là Al và Fe là y
2molAl : 3molH2
2 3 mol
x 3x/2
1molFe : 1molH2
1 mol 1 mol
y y
Theo đề ta có: 3x/2 + y = 0,2 \Rightarrow y= 0,2 - 3x/2 (1)
// : m hh = 27x + 56y = 5,5 g (2)
Thế (1) vào (2) ta có:
27x + 56(0,2 - 3x/2) = 5,5
Dựa vào cách tính hằng đẳng thức ta có: x= 0,1
mAl= 0,1.27= 2,7g
mFe= 5,5 - 2,7= 2,8g
%Al= 2,7/5,5.100=49,1%
%Fe= 2,8/5,5.100= 50,9%

Mình hk hiểu đề câu b/ cho lắm, có phải cũng tác dụng với HCl.
:khi (69)::khi (13)::khi (77)::khi (11)::khi (160)::khi (189)::khi (17)::khi (5)::khi (59)::khi (72)::khi (152):
 
Last edited by a moderator:
H

hoang_tu_thien_than198

a) Hiện tượng: bột CuO từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ, có hơi nước thoát ra, ngưng tụ trên thành ống nghiệm
b) Khó quá! Hình như mình tính câu 2 V H2 = 4.48l thì phải, chẳng biết đúng khồn (Bài này khó quá, tính lung tung thôi!)
 
C

cucaivang

CÁC BẠN VÔ GIÚP MÌNH VỚI. Đặt cốc A ĐỰNG DUNG DỊCH HCl và cốc B đụng dung dich H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng .sau đó làm thí nghiệm như sau :
- cho 11,2 g Fe vào cốc đựng dung dich HCL .
- cho m g Al vào cốc đựng dung dich H2SO4 .
KHI ca Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng .tính m?
 
Top Bottom