[box hóa 8] rèn luyện kĩ năng- ôn luyện HSG

0

02615948

3, để khử hoàn toàn 47,2 g hh CuO, Fe2O3 Fe3O4 cần dùng v l khí H2 (đktc) sau phản ứng thu được m g kim loại và 14,4 g nước
a, viết PTHH
b,tính m và v

a)PTHH:

[TEX]CuO+H_2---->Cu+H_2O[/TEX]

[TEX]Fe_2O_3+3H_2---->2Fe+3H_2O[/TEX]

[TEX]Fe_3O_4+4H_2----->3Fe+4H_2O[/TEX]

b) *[TEX]nH_2O=14,4:18=0,8mol[/TEX]

Theo PTHH :

\Rightarrow [TEX]nH_2=nH_2O=0,8mol[/TEX]

\Rightarrow [TEX]VH_2=V=0,8.22,4=17,92 l[/TEX]

* [TEX]mH_2=0,8.2=1,6g[/TEX]

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 47,2+1,6=m+14,4 \Rightarrow m=34,4g


Lưu ý: Nếu có gì thắc mắc thì pm cho mình :D
 
Last edited by a moderator:
C

cucaivang

eq.latex

đúng rồi đó ,:):):)
cảm ơn bạn nha, thế bạn giải những bài khác đi
 
B

binbon249

đ
4,cho 21,6 g hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung nóng ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m g lim loại và 6,72 l khí CO2(đktc)
a,xác định kim loại M ,oxit M và gọi tên
b,tìm m ( biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1 )

eq.latex

Đến đây thôi là ổn rồi, ta thấy M hoa trị II và có M<84
nên M có thể là Fe
hoặc Al, Sc, Co, Mn.....

bài này ko phù hợp cho lớp 8, dùng cả pp ôn thi đại học cơ mà
 
C

cucaivang

đề dạng mới nek
hoà tan 5 g đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO4.5H2O) tạo dung dịch CuSO4 .nhúng thanh Zn vào dung dịch .tính khối lượng Cu thoát ra
 
0

02615948

đề dạng mới nek
hoà tan 5 g đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO4.5H2O) tạo dung dịch CuSO4 .nhúng thanh Zn vào dung dịch .tính khối lượng Cu thoát ra

Khối [TEX]CuSO_4[/TEX] trong [TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX] là:5.160:250=3,2g

\Rightarrow
[TEX]nCuSO_4=3,2:160=0,02mol[/TEX]

PTHH:


[TEX]CuSO_4+Zn---->ZnSO_4+Cu[/TEX]

0,02mol---------------------0,02mol

Theo PTHH: [TEX]nCuSO_4=nCu=0,02mol[/TEX]


\Rightarrow
mCu=0,02.64=1,28g

Lưu ý: Có gì thắc mắc xin góp ý :D

 
B

binbon249

Trường THCS Nguyễn Du KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8[[ Năm học 2007 – 2008-----]]

Câu 1. (2 điểm)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.

Câu 2. (1,5 điểm)

Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, cho toàn bộ lượng khí hidro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.

Câu 3. (2 điểm)

Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
a. Viết các PTHH.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c. Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.

Câu 4 (2,5 điểm)

Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO3).
- Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 5 (2 điểm)

Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c. Khối lượng của các muối tạo thành.
 
B

baotrana1


Câu 5 (2 điểm)

Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c. Khối lượng của các muối tạo thành.

a/ [TEX]m_{Fe}[/TEX] = (60,5 x 46,289) / 100 = 28 (g)

[TEX]m_{Zn}[/TEX] = 60,5 - 28 = 32,5 (g)

b/ [TEX]Fe + 2HCl ---> FeCl_2 + H_2 [/TEX] (1)
0,5 mol..................0,5mol.....0,5 mol

[TEX]n_{Fe}[/TEX] = 28 / 56 = 0,5 (mol)

[TEX]Zn + 2HCl ---> ZnCl_2 + H_2[/TEX] (2)
0,5 mol..............0,5mol......0,5mol

[TEX]n_{Zn}[/TEX] = 32,5 / 65 = 0,5 (mol)

[TEX]V_H_2 [/TEX]
= [ [TEX]n_H_2[/TEX] (1) +[TEX]n_H_2[/TEX] (2) ] x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 (l)

c/ [TEX]m_{FeCl_2} = 0,5 x 127 = 63,5 (g)[/TEX]

[TEX]m_{ZnCl_2} = 0,5 x 136 = 68 (g)[/TEX]



 
B

baotrana1


Câu 3. (2 điểm)

Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
a. Viết các PTHH.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c. Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.

[TEX]Fe_2O_3 + 2Al ----> Al_2O_3 + 2Fe[/TEX] (1)
1mol..........2mol..............2mol
0,0135mol..0,027mol..........0,027mol

[TEX]2Fe + 3CuSO_4 ---> 3Cu + Fe_2(SO_4)_3[/TEX]
(2)
2mol........................3mol
0,027mol....................0,04mol

[TEX]n_{Cu}[/TEX] = 2,56 / 64 = 0,04 (mol)

[TEX]n_{Fe} (2) = 0,027 mol --> n_{Fe} (1) = 0,027 mol [/TEX]

[TEX]m_{Fe_2O_3} = 0.0135 . 160 = 2,16 (g)[/TEX]

[TEX]m_{Al} = 0,027 . 27 = 0,729 (g)[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
B

baotrana1



Câu 2. (1,5 điểm)

Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, cho toàn bộ lượng khí hidro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.


[TEX]Zn + 2HCl --> ZnCl_2 + H_2[/TEX]
0,25mol.......................0,25mol
[TEX]n_{Zn} = 16,25 / 65 = 0,25 (mol)[/TEX]

[TEX]CuO + H_2 ----> Cu + H_2O[/TEX]
........0,25mol........0,25mol

[TEX]m_{Cu} = 0,25 . 64 = 16 (g)[/TEX]
 
B

baotrana1



Câu 4 (2,5 điểm)

Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO3).
- Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

[TEX]CaCO_3 + 2HCl ---> CaCl_2 + H_2O + CO_2[/TEX]
0,25mol....................0,25mol...0,25mol


[TEX]n_{CaCO_3} = 25/ 100 = 0,25 (mol)[/TEX]


[TEX]2Al + 3H_2SO_4 ----> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2[/TEX]

2mol............................1mol
0,18mol.......................0.09mol
Sau pư, [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2[/TEX] thoát ra nên --> [TEX]m_{CaCl_2} + m_{H_2O} = m_{Al_2(SO_4)_3}[/TEX]

[TEX]m_{CaCl_2} = 0,25 . 111 = 27,75 (g)[/TEX]


[TEX]m_{H_2O}= 0,25 . 18 = 4,5 (g)[/TEX]


[TEX]m_{Al_2(SO_4)_3} = 27,75 + 4,5 = 32,25 (g)[/TEX]


[TEX]n_{Al_2(SO_4)_3} = 32,25/342 = 0,09 (mol)[/TEX]


[TEX]a = m_{Al} = 0,18 . 27 = 4,86 (g)[/TEX]


p/s: Sai rồi thì phải :|
 
Last edited by a moderator:
0

02615948

Câu 4 (2,5 điểm)
Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO3).
- Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

[TEX]n_{CaCO_3} = 25: 100 = 0,25 mol[/TEX]

[TEX]n_{Al}=a:27 mol[/TEX]

PTHH:

[TEX]CaCO_3 + 2HCl ---> CaCl_2 + H_2O + CO_2[/TEX]
0,25mol.....................................................0,25mol

[TEX]2Al + 3H_2SO_4 ----> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2[/TEX]
a:27mol......................................................a:18mol

Theo PTHH: [TEX]mCO_2=0,25.44=11g[/TEX]

\Rightarrow Khối lượng cốc đựng HCl tăng sau khi bỏ [TEX]CaCO_3[/TEX] vào phản ưng: 25-11=14g

\Rightarrow a-(2.a:18)=14

\Rightarrow a=15,75g


Câu 1. (2 điểm)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.

*PTHH:

[TEX]2Mg+O_2---t*-->2MgO[/TEX]

[TEX]4Al+3O_2---t*--->2Al_2O_3[/TEX]

[TEX]3Fe+2O_2--t*--->Fe_3O_4[/TEX]

[TEX]2Cu+O_2--t*-->2CuO[/TEX]

* Theo Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng ta có:

[TEX]mO_2=58,5-39,3=19,2g[/TEX]

\Rightarrow [TEX]nO_2=19,2:32=0,6mol[/TEX]

\Rightarrow [TEX]VO_2=0,6.22,4=13,44 l[/TEX]


Lưu ý: Bạn baotrana1 xem lại cả bài 3 nữa nha,cái PTHH ý.
 
Last edited by a moderator:
Z

zzthaemzz

[TEX]Fe_2O_3 + 2Al ----> Al_2O_3 + 2Fe[/TEX] (1)
1mol..........2mol..............2mol
0,0135mol..0,027mol..........0,027mol

[TEX]2Fe + 3CuSO_4 ---> 3Cu + Fe_2(SO_4)_3[/TEX]
(2)
2mol........................3mol
0,027mol....................0,04mol

[TEX]n_{Cu}[/TEX] = 2,56 / 64 = 0,04 (mol)

[TEX]n_{Fe} (2) = 0,027 mol --> n_{Fe} (1) = 0,027 mol [/TEX]

[TEX]m_{Fe_2O_3} = 0.0135 . 160 = 2,16 (g)[/TEX]

[TEX]m_{Al} = 0,027 . 27 = 0,729 (g)[/TEX]
[TEX]2Fe + 3CuSO_4 ---> 3Cu + FeSO_4[/TEX]
chứ không phải
[TEX]2Fe + 3CuSO_4 ---> 3Cu + Fe_2(SO_4)_3[/TEX]
^^!
 
B

binbon249

đề HSG huyện

Câu 1: ( 2,0 điểm )
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: CaO, P2O5, Al2O3

Câu 2: ( 3,0 điểm )
a)Từ FeCl2 và các hóa chất cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế sắt kim loại.
b)Cho biết A là kim loại thông dụng có 2 hoá trị thường gặp là (II) và (III) khá bền . Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá hoá học sau :
A \RightarrowB \Rightarrow C\RightarrowD\Rightarrow A

Câu 3 ( 3,0 điểm )
Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,6g/ml . Đem cô cạn 312,5ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên .

Câu 4: ( 4,0 điểm )
Ở120C có 1335 g dung dịch CuSO4 bão hoà . Đun nóng dung dịch đó lên 900C . Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này . Biết độ tan S_CuSO4(120C) = 35,5g và S_CuSO4(900C) = 80g.

Câu 5: ( 4,0 điểm )
Nung hỗn hợp muối gồm (CaCO3 và MgCO3) thu được 7,6 gam hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp thu khí A bằng dung dịch NaOH thu được 15,9 gam muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muối.

Câu 6: ( 4,0 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a)Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
----------------------------------------------------------------------------------------
-
 
C

cucaivang

1,ngâm 1 thanh đồng có khối lượng băng 20 g vào dd muối thuỷ ngân 2 clorua .kl thanh kim loại tăng lên 25.48 g thì dừng phản ứng .hỏi có bao nhiêu g thuỷ ngân thoát ra khỏi dung dịch.
2,cho 1 lá Fe có kl 50 g vào dung dịch đồng sunfat .sau 1 thời gian lấy lá Fe ra thì kl lá Fe là 51 g .tính kl Fe 2 sunfat tạo thành sau phản ứng . biết tất cả Cu sing ra bám hoàn toàn vào bề mặt Fe.
 
H

hoangphohieu

tớ giải với

1,ngâm 1 thanh đồng có khối lượng băng 20 g vào dd muối thuỷ ngân 2 clorua .kl thanh kim loại tăng lên 25.48 g thì dừng phản ứng .hỏi có bao nhiêu g thuỷ ngân thoát ra khỏi dung dịch.
2,cho 1 lá Fe có kl 50 g vào dung dịch đồng sunfat .sau 1 thời gian lấy lá Fe ra thì kl lá Fe là 51 g .tính kl Fe 2 sunfat tạo thành sau phản ứng . biết tất cả Cu sing ra bám hoàn toàn vào bề mặt Fe.

phương trình phản ứng
Cu +HgCl2 \Rightarrow CuCl2 + Hg
khối lượng kim loại tăng lên 25,48 g\Leftrightarrow lượng Cl2 phản ứng là 5,48 g
\Rightarrowsố mol phân tử Cl2 phản ứng là 0,077183 \Rightarrow số mol HgCl2 phản ứng là 0,077183 mol;
\Rightarrow số mol Hg phản ứng là


0,077183 mol
\RightarrowmHg thủy ngân thoát ra khỏi dung dịch là 0,077183.200=15.4366
đáp số :..............
câu 2
350 bài tâp chọn lọc hóa học của NGÔ NGỌC AN
ppppppppppppppppppppppppppppppp
\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}:eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek:
 
0

02615948

Câu 6: ( 4,0 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a)Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.

a) [TEX]nH_2=6,5:22,4=0,25mol[/TEX]

PTHH:

[TEX]2M+2xHCl----->2MCl_x+xH_2[/TEX]
0,5: xmol---------------------------0,25mol

Theo PTHH: nM=0,5: xmol

\Rightarrow (0,5: x).[TEX]M_M[/TEX]=16,25

\Rightarrow [TEX]M_M[/TEX]=32,5x

Lập bảng ta có: [TEX]M_M=65[/TEX]

\Rightarrow M là Zn

b) nZn=16,25:65=0,25mol

PTHH:

[TEX]Zn+2HCl------>ZnCl_2+H_2[/TEX]
0,25mol..0,5mol

Theo PTHH: nHCl=0,5mol

\Rightarrow VHCl=0,5:0,2=2,5 l


Lưu ý: Có gì thắc mắc thì pm cho mình:D
 
Last edited by a moderator:
C

cucaivang

phương trình phản ứng
Cu +HgCl2 \Rightarrow CuCl2 + Hg
khối lượng kim loại tăng lên 25,48 g\Leftrightarrow lượng Cl2 phản ứng là 5,48 g
\Rightarrowsố mol phân tử Cl2 phản ứng là 0,077183 \Rightarrow số mol HgCl2 phản ứng là 0,077183 mol;
\Rightarrow số mol Hg phản ứng là


0,077183 mol
\RightarrowmHg thủy ngân thoát ra khỏi dung dịch là 0,077183.200=15.4366
đáp số :..............
câu 2
350 bài tâp chọn lọc hóa học của NGÔ NGỌC AN
ppppppppppppppppppppppppppppppp
\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}\prod_{i=1}^{n}:eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek::eek:
câu 1 bạn giải sai rồi ,xem lại nha:D:D:D ...................
 
0

02615948

Câu 3 ( 3,0 điểm )
Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,6g/ml . Đem cô cạn 312,5ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên .

Khối lượng [TEX]CuSO_4[/TEX] trong tinh thể [TEX]CuSO_4.5H_2O[/TEX]: 140,625.160:250=90g

\Rightarrow [TEX]nCuSO_4=90:160=0,5625 mol[/TEX]


Ta có:

[TEX]C_M_{CuSO_4}=0,5625:312,5.1000=1,8M[/TEX]

Khối lượng dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] là: 312,5.1,6=500g

\Rightarrow [TEX]C% _{CuSO_4}=90:500.100=18%[/TEX]


Lưu ý: Có gì thắc mắc thì pm cho mình :D
 
Top Bottom