Toán 12 “Định hướng ôn thi lấy trên 7 điểm môn Toán trong kì thi ĐH”

T

trantien.hocmai

câu 7
đk...
đặt $\sqrt[3]{x-9}=y-3 \leftrightarrow x-9=y^3-9y+27y-27 \leftrightarrow x=y^3-9y+27y-18$
ta có hệ mới
$\left\{ \begin{array}{l} x^3-9x+27x-18=y \\ y^3-9y+27y-18=x \end{array} \right.$
giải tương tự
câu 8
đk....
đặt $\sqrt[3]{3x-5}=2y-3 \leftrightarrow 3x-5=8y^2-36y+54y-27 \leftrightarrow 8y^2-36y+54y-22=3x$
ta có hệ mới
$\left\{ \begin{array}{l} 8x^3-36x^2+54x=2y+x+22\\ 8y^2-36y^2+54y=3x+22 \end{array} \right.$
lấy trên trừ dưới ta có
$8(x^3-y^3)-36(x^2-y^2)+54(x-y)=2(y-x)$
giải tương tự
 
T

trantien.hocmai

câu 3
đk....
$\sqrt{3x+1}=-4x^2+13x-5 \leftrightarrow -\sqrt{3x+1}=4x^2-13x+5$
đặt $-\sqrt{3x+1}=2y-3 \leftrightarrow 3x+1=4y^2-12y+9 \leftrightarrow 3x=4y^2-12y+8$
ta có hệ mới là
$\left\{ \begin{array}{l} 4x^2-13x+5=2y-3 \\ 4y^2-12y+8=3x \end{array} \right.$
$\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4x^2=13x+2y-8 \\ 4y^2=12y+3x-8\end{array} \right.$
lấy trên trừ dưới ta được
$4(x^2-y^2)=10(x-y)$
đến đây cũng giải tương tự
 
F

forum_

ĐẶT 2 ẨN PHỤ VÀ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

2/
Điều kiện:
x \geq 5 (2)
Ta có: (1) \Leftrightarrow $\sqrt{5x^2+14x+9}=\sqrt{x^2-x-20}+5\sqrt{1+x}$ (3)
Bình phương trình các vế của (2) có (3)
\Leftrightarrow $2x^2-5x+2=5\sqrt{(x^2-x-20)(x+1)}$
\Leftrightarrow $2x^2-5x+2=5\sqrt{(x+4)(x-5)(x+1)}$ (4)
\Leftrightarrow $3(x+4)+2(x^2-4x-5)=5\sqrt{(x+4)(x^2-4x-5)}$ (5)
* Với x=5 ta có (5) \Leftrightarrow 27=0 ( mâu thuẫn)
Phương trình không có nghiệm x=5 (6)
* Với x>5 đặt $\sqrt{x+4}=t\sqrt{x^2-4x-5}$, t>0, phương trình (5) trở thành
$3(x^2-4x-5)t^2+2(x^2-4x-5)=5(x^2-4x-5)t$
\Leftrightarrow $3t^2-5t+2=0$
\Leftrightarrow $\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {t=1}\\ {t=\frac{2}{3}} \end{array}} \right.$ ( thích hợp)
+ Với t=1, có $x+4=x^2-4x-5$ \Leftrightarrow $x^2-5x-9=0$ \Leftrightarrow $x=\dfrac{5 \pm \sqrt{61}}{2}$ (7)
Từ (2),(7) suy ra $x=\dfrac{5 \pm \sqrt{61}}{2}$ (8)
+ Với $t=\dfrac{2}{3}$, có $x+4=\frac{4}{9}(x^2-4x-5)$
\Leftrightarrow $4x^2-25x-56=0$ \Leftrightarrow $\left\{ {x=8;x=-\dfrac{7}{4}} \right\}$ (9)
Từ (2),(8) suy ra x=8 (10)
Từ các kết quả (6),(8),(10) kết luận tập hợp của phương trình đã cho là:

$\left\{ {\dfrac{5 \pm \sqrt{61}}{2}; x=8 } \right\}$

p/s: Thực ra làm cho phức tạp vậy chứ đến đoạn PT (5) là đặt a,b đưa về PT tích đc rồi :D
 
Last edited by a moderator:
T

trantien.hocmai

câu 7
$\sqrt[3]{2+x+x^2}+\sqrt[3]{2-x-x^2}=\sqrt[3]{4}$
đk.....
đặt $a=\sqrt[3]{2+x+x^2}$
$b=\sqrt[3]{2-x-x^2}$
ta có hệ mới sau
$\left\{ \begin{array}{l} a^3+b^3=4 \\ a+b=\sqrt[3]{4} \end{array} \right.$
$ \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} (a+b)(a^2-ab+b^2)=4 \\ a+b=\sqrt[3]{4} \end{array} \right.$
$\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} (a+b)((a+b)^2-3ab)=4 \\ a+b=\sqrt[3]{4} \end{array} \right.$
đến đây là hệ phương trình cơ bản
$\sqrt[4]{17-x}+\sqrt[4]{x+5}=4$
đk...
đặt $a=\sqrt[4]{17-x}$
$b=\sqrt[4]{x+5}$
ta có hệ mới
$\left\{ \begin{array}{l} a^4+b^4=22 \\ a+b=4 \end{array} \right.$
$\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} [(a+b)^2-2ab]^2-2a^2b^2=22 \\ a+b=4 \end{array} \right.$
đến đây là xong rồi
thôi thăng forum đã vào ta phải nhường chiến trương cho nó thôi, trình độ thấp không dám chém tiếp
 
Last edited by a moderator:
F

forum_

ĐẶT 2 ẨN PHỤ VÀ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
1/
$2({x^2} + 2) = 5\sqrt[3]{{{x^3} + 1}}$
\Leftrightarrow$2(x+1)+2(x^2-x+1) = 5\sqrt[3]{(x+1)(x^2-x+1}$
Đặt:
$\sqrt[3]{x+1}=a$ ; $\sqrt[3]{x^2-x+1}=b$
PT trở thành: $2a^3+2b^3=5ab$
....
Ơ, anh cứ tự nhiên đi ạ. Dạo này em cũng bận lắm .....:(....với lại em cũng bình thường chứ có cao siêu gì đâu ạ :(


 
Last edited by a moderator:
T

trantien.hocmai

câu tiếp nữa
$\sqrt{\frac{x+4}{3}}=3x^2-6x-2$
$ \leftrightarrow \sqrt{\frac{x+4}{3}}=3(x^2-2x+1)-5$
đặt $\sqrt{\frac{x+4}{3}}=y-1 \leftrightarrow \frac{x+4}{3}=y^2-2y+1$
$\leftrightarrow x+4=3(y^2-2y+1) \leftrightarrow x=3(y^2-2y+1)-4$
ta có hệ mới
$\left\{ \begin{array}{l} x=3(y^2-2y+1)-4 \\ 3(x^2-2x+1)-5=y-1 \end{array} \right.$
$\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x+4=3(y^2-2y+1) \\ 3(x^2-2x+1)-5=y+4 \end{array} \right.$
 
F

forum_

ĐẶT 2 ẨN PHỤ VÀ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài tập:

$\begin{array}{l}
1)2({x^2} + 2) = 5\sqrt[3]{{{x^3} + 1}}\\
2)\sqrt {5{x^2} + 14x + 9} - \sqrt {{x^2} - x - 20} = 5\sqrt {x + 1} \\
3)\sqrt[3]{{x + 24}} + \sqrt {12 - x} = 6\\
4)\sqrt[4]{{18 - x}} + \sqrt[4]{{x - 1}} = 3\\
5)\sqrt[4]{{17 - x}} + \sqrt[4]{{x + 5}} = 4\\
6)\sqrt[4]{{x - 1}} + \sqrt[4]{x} = \sqrt[4]{{x + 1}}\\
7)\sqrt[3]{{2 + x + {x^2}}} + \sqrt[3]{{2 - x - {x^2}}} = \sqrt[3]{4}\\
8)8{x^2} - 13x + 7 = \left( {x + \frac{1}{x}} \right)\sqrt[3]{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) + {x^2} - x - 1}}\\
9)\left( {9x - 2} \right)\sqrt {3x - 1} + \left( {10 - 9x} \right)\sqrt {3 - 3x} - 4\sqrt { - 9{x^2} + 12x - 3} = 4\\
10)\sqrt {{x^2} - 2x - 1} + \sqrt[3]{{{x^3} - 14}} = x - 2\\
11)2{\left( {{x^2} + x - 1} \right)^2} + 2{x^2} + 2x = 3 + \sqrt {4x + 5} \\
12)\left( {x + 5} \right)\sqrt {x + 1} + 1 = \sqrt[3]{{3x + 4}}
\end{array}$
[/FONT]



4/

Đặt $\sqrt[4]{x-1} = a$ \geq 0 ; $\sqrt[4]{x-1} = b$ \geq 0

Theo đề ta có HPT:

$a+b=3$

và $a^4 + b^4=17$

Giải cái này đối xứng loại I

5/ Tương tự


p/s: em có 1 ý kiến nho nhỏ thế này :D
Chúng ta giải bài ghi số và trích đề đi cho dễ nhìn ạ, khỏi back tới back lui
và....nhờ anh trantien.hocmai thì số bài chưa giải còn lại là:
PP I: 2,4,5,6
PP II: 6,8,9,10,11,12
Em chắc phải off rồi;;) ;) ...khuya thế này mà còn on lì chắc sẽ có cải lương để nghe quá...@@ :(
 
Last edited by a moderator:
F

forum_

ĐẶT 2 ẨN PHỤ VÀ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài tập:

$\begin{array}{l}
1)2({x^2} + 2) = 5\sqrt[3]{{{x^3} + 1}}\\
2)\sqrt {5{x^2} + 14x + 9} - \sqrt {{x^2} - x - 20} = 5\sqrt {x + 1} \\
3)\sqrt[3]{{x + 24}} + \sqrt {12 - x} = 6\\
4)\sqrt[4]{{18 - x}} + \sqrt[4]{{x - 1}} = 3\\
5)\sqrt[4]{{17 - x}} + \sqrt[4]{{x + 5}} = 4\\
6)\sqrt[4]{{x - 1}} + \sqrt[4]{x} = \sqrt[4]{{x + 1}}\\
7)\sqrt[3]{{2 + x + {x^2}}} + \sqrt[3]{{2 - x - {x^2}}} = \sqrt[3]{4}\\
8)8{x^2} - 13x + 7 = \left( {x + \frac{1}{x}} \right)\sqrt[3]{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) + {x^2} - x - 1}}\\
9)\left( {9x - 2} \right)\sqrt {3x - 1} + \left( {10 - 9x} \right)\sqrt {3 - 3x} - 4\sqrt { - 9{x^2} + 12x - 3} = 4\\
10)\sqrt {{x^2} - 2x - 1} + \sqrt[3]{{{x^3} - 14}} = x - 2\\
11)2{\left( {{x^2} + x - 1} \right)^2} + 2{x^2} + 2x = 3 + \sqrt {4x + 5} \\
12)\left( {x + 5} \right)\sqrt {x + 1} + 1 = \sqrt[3]{{3x + 4}}
\end{array}$


12/

ĐK: x \geq -1

Đặt : $\sqrt[]{x+1} = a$ ; $\sqrt[3]{3x+4} =b$ \Rightarrow $x = a^2-1$ và $3a^2+1=b^3$

Thay vào PT ta có hệ sau:

$\left\{ \begin{array}{l} (a^2+4)a+1=b \\ 3a^2+1=b^3
\end{array} \right.$

Cộng vế theo vế đc:

$a^3+3a^2+4a+2=b^3+b$

\Leftrightarrow $(a+1)^3+(a+1)=b^3+b$ (*)

Xét hàm số đặc trưng $f(t) = t^3+t$

Ta có f'(t) = $3t^2+1$ > 0, vậy hàm số đồng biến nên (*) \Leftrightarrow $a+1=b$

Ta có hệ sau:

$\left\{ \begin{array}{l} a+1=b \\ b^3 - 3a^2=1
\end{array} \right.$ $\iff \left\{ \begin{array}{l} a=b-1 \\ b^3 - 3a^2=1
\end{array} \right.$

Sử dụng phép thế:

$b^3-3(b-1)^2=1$ \Leftrightarrow $b^3-3b^2+6b-4=0$ \Leftrightarrow $(b-1)(b^2-b+4)=0$

Suy ra b =1 vì dễ c/m $b^2-b+4$ > 0

Vậy PT có nghiệm duy nhất x = -1
 
T

trantien.hocmai

buồn quá thôi chém gió tiếp
$(9x-2)\sqrt{3x-1}+(10-9x)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{-9x^2+12x-3}=4$
$\leftrightarrow (9x-2)\sqrt{3x-1}+(10-9x)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{(3x-1)(3-3x)}=4$
$\leftrightarrow (3(3x-1)+1)\sqrt{3x-1}+(3(3-3x)+1)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{(3x-1)(3-3x)}=4$
đặt $a=\sqrt{3x-1}$
$b=\sqrt{3-3x}$
ta có
$a^2+b^2=2$
$(3a^2+1)a+(3b^2+1)b-4ab=4$
ta có hệ mới là
$\left\{ \begin{array}{l} a^2+b^2=2 \\ (3a^2+1)a+(3b^2+1)b-4ab=4 \end{array} \right.$
chán quá chẳng muốn làm nữa
 
Last edited by a moderator:
F

forum_

buồn quá thôi chém gió tiếp
$(9x-2)\sqrt{3x-1}+(10-9x)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{-9x^2+12x-3}=4$
$\leftrightarrow (9x-2)\sqrt{3x-1}+(10-9x)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{(3x-1)(3-3x)}=4$
$\leftrightarrow (3(3x-1)+1)\sqrt{3x-1}+(3(3-3x)+1)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{(3x-1)(3-3x)}=4$
đặt $a=\sqrt{3x-1}$
$b=\sqrt{3-3x}$
ta có
$a^2+b^2=2$
$(3a^2+1)a+(3b^2+1)b-4ab=4$
ta có hệ mới là
$\left\{ \begin{array}{l} a^2+b^2=2 \\ (3a^2+1)a+(3b^2+1)b-4ab=4 \end{array} \right.$
chán quá chẳng muốn làm nữa

Chán =)) .... còn cả đống bài chưa giải xong mà :))

Anh giải thì giải hết luôn sao lại để nhăn nhở thế?

Thường thì PT biến về HPT kồng kềnh khó giải lắm ạ :D
 
T

trantien.hocmai

câu tiếp theo
$\sqrt[4]{x-1}+\sqrt[4]{x}=\sqrt[4]{x+1}$
$ \leftrightarrow \sqrt[4]{\frac{x}{x+1}} +\sqrt[4]{\frac{x}{x+1}}=1$
đặt $a=\sqrt[4]{\frac{x-1}{x+1}} \leftrightarrow x=\frac{a^4+1}{1-a^4}$
$b=\sqrt[4]{\frac{x}{x+1}} \leftrightarrow b^4=\frac{x}{x+1}=\frac{a^4+1}{2}$
$a+b=1$
p/s:tâm trạng không tốt không chém gió nữa được chứ
 
F

forum_

ĐẶT 1 ẨN PHỤ ĐƯA VỀ HỆ ĐỐI XỨNG, HỆ NỬA ĐỐI XỨNG.
Bài tập
$\begin{array}{l}
1)\sqrt {\frac{{x + 4}}{3}} = 3{x^2} - 6x - 2\\
2)\sqrt {2x + 15} = 32{x^2} + 332x - 20\\
3)\sqrt {3x + 1} = - 4{x^2} + 13x - 5\\
4)4{x^2} + \sqrt {3x + 1} + 5 = 13x\\
5)32{x^2} + 32x = \sqrt {2x + 15} + 20\\
6){x^2} + 4x = \sqrt {x + 6} \\
7)\sqrt[3]{{x - 9}} = {x^3} - 9{x^2} + 27x - 21\\
8)\sqrt[3]{{3x - 5}} = 8{x^3} - 36{x^2} + 53x - 25
\end{array}$


Em chỉ giải những bài chưa có lời giải thôi :)

2/ Anh ơi, sao em thấy nó xấu quá .....332x ....!!!

Đề đúng ko ạ ? >.<

Nếu đặt ẩn phụ thì hơi to :)

Mà em thấy đề bài 2 hơi giống bài 5 ấy.......chỉ khác 32x với 332x thôi :(

5/

Đặt $\sqrt[]{2x+15} = t$

PT viết lại:

$-2t^2-t+32x^2+36x-10=0$

Viết [tex]\large\Delta[/tex] theo ẩn t

\Rightarrow ..............

(đây là PP ẩn phụ ko hoàn toàn chứ ko phải đối xứng :( )

6/ Đặt $\sqrt {x + 6} = y +2$ \geq 0

=> $y^2+4y=x+2$ (1)

và thay vào đề có PT: $x^2+4x = y+2$ (2)

Lấy PT (1) - PT(2) , vế theo vế : ..................

p/s: em mới ko tốt này :( .Hôm nay đen đủi , anh thì ko tốt cái nỗi gì ? Ngày nào em cũng thấy anh on...sướng :|:|
 
Last edited by a moderator:
F

forum_

ĐẶT 1 ẨN PHỤ ĐƯA VỀ HỆ ĐỐI XỨNG, HỆ NỬA ĐỐI XỨNG.
Bài tập
$\begin{array}{l}
1)\sqrt {\frac{{x + 4}}{3}} = 3{x^2} - 6x - 2\\
2)\sqrt {2x + 15} = 32{x^2} + 332x - 20\\
3)\sqrt {3x + 1} = - 4{x^2} + 13x - 5\\
4)4{x^2} + \sqrt {3x + 1} + 5 = 13x\\
5)32{x^2} + 32x = \sqrt {2x + 15} + 20\\
6){x^2} + 4x = \sqrt {x + 6} \\
7)\sqrt[3]{{x - 9}} = {x^3} - 9{x^2} + 27x - 21\\
8)\sqrt[3]{{3x - 5}} = 8{x^3} - 36{x^2} + 53x - 25
\end{array}$


4/

Đây là PP nửa đối xứng

Đăt $\sqrt[]{3x+1} = -(2y-3)$ \geq 0

Ta có hpt:[TEX]\left{\begin{(2x-3)^2=2y+x+1}\\{(2y-3)^2=3x+1} [/TEX]

Trừ vế theo vế có (x-y)(2x+2y-5)=0

Với x = y \Rightarrow $x= \dfrac{15-\sqrt[]{97}}{8}$

Với 2x+2y-5=0 \Rightarrow $x= \dfrac{11+\sqrt[]{73}}{8}$

Vậy ...............

p/s: xong hết bài tập PP đối xứng, nửa đối xứng:)
 
S

son_gohan

ĐẶT 1 ẨN PHỤ ĐƯA VỀ HỆ ĐỐI XỨNG, HỆ NỬA ĐỐI XỨNG.

Ví dụ 2. ${x^2} - 2x - 3 = \sqrt {x + 3} \,\,\,\,(1)$
Đặt: $\sqrt {x + 3} = y - 1 \ge 0 \rightarrow y \ge 1$ và $x + 3 = {y^2} - 2y + 1$ . Khi đó ta có:
$(1) \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 2x - 2 = y\\
{y^2} - 2y - 2 = x
\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 2x - 2 = y\\
(x - y)(x + y - 1) = 0
\end{array} \right. \leftrightarrow x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2} \vee x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{2}$


Cho em hỏi sao để nhận ra ẩn phụ đối với dạng như VD 2 ạ? Em gặp nhiều bài như vậy mà mỗi lần tìm ẩn phụ đều rất khó khăn :(
 
Last edited by a moderator:
F

forum_

Cho em hỏi sao để nhận ra ẩn phụ đối với dạng như VD 2 ạ? Em gặp nhiều bài như vậy mà mỗi lần tìm ẩn phụ đều rất khó khăn :(
Theo cách giải thì mình thấy giống như cố đưa nó vế bình phương ấy

nhưng mà mình thì sử dụng đạo hàm :)

Xét f(t) = $x^2-2x-3$

có f'(t) = 2x-2 = 0 => x=1

Nên đặt $\sqrt {x + 3} = y - 1$
 
D

daicachuot1996@gmail.com

ad ơi hôm nay là 17/5 rồi sao chưa có chuyên đề hình học ko gian ạ????
 
H

hatnag

mình ko hiểu,giup mình

phan them bot bai pt cuoi cung lam the nao de tach thanh(căn của 2x+1)-3 vay với cả từ căn x thanh can x -1 nữa,có quy luot nào ko bạn ơi,mình ko hiểu
 
T

tuansonyu

cho hỏi phương trình dạng này là loại phương trình gì?
làm sao để biết là chia cả 2 vế cho 1/1- căn x
và dạng này có ví dụ tham khảo ko ạ

pth1_zps15bb9cd9.png
 
Top Bottom