[tex]\frac{3}{2-cosx}-1+\frac{3}{cosx+1}-1[/tex]
cái thứ 2 là cộng nhé
cái thứ 2 là cộng nhé
Last edited by a moderator:
okcó lẽ tiếp theo mình sẽ dạy mọi ngừoif làm bài tìm m để là 2 nghiệm trên hàm só thỏa mãn 1 đoạn nhỉ
cái thứ 2 là cộng nhé
so với cái anh bảo với cái bài làm sai nhỉ anhy2
đặt cosx=t(0<=t<=1)
ta có :3y2=
suy ra min y2=2/3.dấu bằng xảy ra khi cosx=1/2(TMĐK)
thánh nào làm full 3 câu cuối đăng đi, chắc h anh lm bt hóa r đi ngủ, mệt k thở dc, mai có j xemm sau v. Đa tạanh đang làm gì vậy em hỏi y2 anh sao tách ra vậy
tui đa tạ 2 ng trc . ))thánh nào làm full 3 câu cuối đăng đi, chắc h anh lm bt hóa r đi ngủ, mệt k thở dc, mai có j xemm sau v. Đa tạ
@lâm chấn phong bài y1 nhá anh[tex]\frac{1}{sinx}+\frac{1}{cosx}\geq 2\sqrt{\frac{1}{sinxcosx}}= 2\sqrt{2}\sqrt{\frac{1}{sin2x}}\geq 2\sqrt{2}[/tex]
Ok nghe dạng này mới, chắc mk chưa hk.có lẽ tiếp theo mình sẽ dạy mọi ngừoif làm bài tìm m để là 2 nghiệm trên hàm só thỏa mãn 1 đoạn nhỉ
cái này dùng phương pháp đánh giá có phải không \mọi người làm bài này cho vui :[tex]cos\frac{4x}{3}=cos^{2}x[/tex]
sao hại não vậy?Cho phương trình Q(m,x) = 0 (1) phụ thuộc vào tham số m, x ∈ D
Tìm m để phương trình có k (k ≥ 1) nghiệm thuộc D
Cách giải:
Cách 1: Phương pháp đạo hàm
:r10em ko biết nữa thôi load não chậm thôi
Cách 2: Phương pháp tam thức bậc hai
Bước 1: Đặt ẩn phụ t = h(x) trong đó h(x) là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình
Bước 2: Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xác định D .Gọi miền giá trị của t là U
Bước 3: Đưa phương trình về phương trình bậc hai theo t
Bước 4: Tìm tương quan về số lượng t ∈ D và x ∈ D trong phương trình t = h(x). Hay nói cụ thể hơn là xét xem với mỗi t0 ∈ U phương trình t0 = h(x) có bao nhiêu nghiệm x ∈ D
Bước 5: Giải bài toán tìm điều kiện để tam thức f(m,t) có đủ nghiệm t ∈ D gây nên k nghiệm x ∈ D
Chú ý: Gọi k là số nghiệm của phương trình Q(x) trên D, m là số nghiệm của phương trình t = h(x) trên D, n là số nghiệm của phương trình f(t) trên U thì k = m.n
thử nè 1 cái thôi
Cho phương trình cos^3x-sin^3 x=m
xác định m để có đúng 2 no phân biệt t
khoảng từ -pi/4 đến pi/4:r20
hỏi đúng ko ạcái này dùng phương pháp đánh giá có phải không \
cos4x/3=cos^2x
k xài đc.a dùng các phép bđ bt thôihỏi đúng ko ạ
vậy phương pháps đó bao giờ xài được ạk xài đc.a dùng các phép bđ bt thôi
vậy em nghĩ nếu đánh giá thì dùng bất đẳng thức rồia biết làm sao đc. thấy dùng đc thì dùng thôi
Giải thích hộ mk chỗ [tex](tanx+cotx)^{2}=tan^{2}2x[/tex]y3,[tex]< = > (tanx+cotx)^{2}+\frac{2}{sin^{2}2x}= tan^{2}2x+\frac{2}{sin2x^{2}}= \frac{sin^{2}2x}{cos^{2}2x}+\frac{2}{sin^{2}2x}\geq 2\frac{\sqrt{2}}{cosx}\geq 2\sqrt{2}[/tex]
Theo mk giải như sau:[tex]y3=2+tan^{2}+cot^{2}+\frac{1}{sin^{4}x+cos^{4}x}[/tex]
biết rằng [tex]x\epsilon \left ( 0;\frac{\Pi }{2} \right )[/tex]
Giải thích hộ mk chỗ [tex](tanx+cotx)^{2}=tan^{2}2x[/tex]
dấu = số 3 là sao vậyTheo mk giải như sau:
[tex]y3=2+tan^{2}x+cot^{2}x+\frac{1}{sin^{^{4}}x+cos^{4}x} =2+(tanx+cotx)^{2}-2+\frac{1}{1-2sin^{2}xcos^{2}x} =\frac{1}{sin^{2}xcos^{2}x}-\frac{2}{sin^{2}2x} =\frac{2}{sin^{2}2x}[/tex]
Vì [tex]0<sin^{2}2x\leq 1 => \frac{2}{sin^{2}2x}\geq2[/tex]
=> Min y3=2
Dấu "=" xảy ra <=> sin2x=1 <=> x=pi/4 (t/m ĐK của x)
ý bạn hỏi chỗ chuyển tanx, cotx sang sinx, cosx ádấu = số 3 là sao vậy