[Toán 10] Đề thi thử học kì 1.
A. Phần chung
Bài 1 (2đ). Cho hàm số [TEX]y=x^2+2x[/TEX]có đồ thị (P)
1, Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P)
2, Từ đồ thị (P) hãy nêu cách vẽ và vẽ đồ thị (P1) của hàm số [TEX]y=x^2+2lxl[/TEX]
Bài 2 (1.5). Giải và biện luận theo tham số m phương trình: [TEX]\frac{x+1}{x-1}=\frac{x+m}{x+2}[/TEX]
Bài 3 (1.5đ) Cho tam giác ABC có trọng tâm G. D và E là hai điểm xác định bởi: [TEX] $\vec{AD}=2\vec{AB}[/TEX] và [TEX]\vec{EA}=-\frac{2}{3}\vec{EC}[/TEX]
1, Chứng minh [TEX] $\vec{AG}=\frac{1}{3} (\vec{AB}+\vec{AC})[/TEX]
2, Chứng minh ba điểm D, G , E thẳng hàng.
Bài 4 (1.5đ) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho các điểm A(6;2) ; B(-2;2) ; C(3;8)
1, Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính độ dài trung tuyến đi qua A của tam giác này.
2, Tìm điểm E để tứ giác ABEC là hình bình hành.
Bài 5 (1đ). Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: [TEX]y=f(x)=x+\frac{1}{x+2}+3[/TEX] với x>-2.
B. Phần tự chọn
*Phần dành cho ban nâng cao
Bài 6A (1.5đ): Cho hệ phương trình [TEX]\left\{ \begin{array}{l} x-my = 0 \\ mx-y=m+1 \end{array} \right.[/TEX]
1, Tìm m để hệ phương trình có vô số nghiệm
2, Viết tập hợp nghiệm của hệ phương trình trong câu 1)
Bài 7A (1đ): Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Một đường tròn có bán kính bằng [TEX]\frac{a\sqrt{6}}{3}[/TEX] đi qua hai đỉnh A, C và cắt cạnh BC tại E (không cần chứng minh sự duy nhất của điểm E)
1, Tính độ dài đoạn AE
2, Tính số đo góc [TEX]\widehat{BAE}[/TEX]
*Phần dành cho ban cơ bản
Bài 6B (1.5đ) Cho phương trình [TEX]x^2+x+m-1=0[/TEX]
1. Tìm m để phương trình có một nghiệm âm và một nghiệm dương
2. Tìm m để phương trình có một nghiệm âm, một nghiệm dương và trị số tuyệt đối của một trong hai nghiệm đó bằng hai lần trị số tuyệt đối của nghiệm kia.
Bài 7B. (1đ). Cho tam giác ABC có AB=AC=a và [TEX]\widehat{BAC} =120^o[/TEX]. Tính giá trị của biểu thức: [TEX]T=\vec{AB}.\vec{CB}+\vec{CB}.\vec{CA}+\vec{AC}\vec{BA}[/TEX] theo a.