Vật lí [THPT] Ôn bài đêm khuya

trà nguyễn hữu nghĩa

Cựu Mod Vật Lí |Cây bút Thơ|Thần tượng VH
Thành viên
14 Tháng năm 2017
3,974
7,619
744
21
Phú Yên
Trường THPT Lương Văn Chánh
Ơ kìa các bạn ít ôn bài thế nhỉ :p
Đáp án cuối ngày nè nhé các bạn :D

9101112
CBBB
[TBODY] [/TBODY]

Đừng quên là nếu chăm chỉ các bạn sẽ nhận được lại những điều xứng đáng nhé ;)
Không bật mí đâu
 

Elishuchi

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng mười 2015
2,240
2,921
479
Thanh Hoá
github.com
Thanh Hóa
✎﹏ ๖ۣۜTHPT❄๖ۣۜTriệu❄๖ۣۜSơn❄④ღ
Xin chào các bạn đã trở lại với ôn bài đêm khuya,hôm nay sẽ là lí thuyết lớp 11 bài 5 và bài 6 nhé
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
A.điện thế-hiệu điện thế
I, điện thế
1.Khái niệm

điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích
công thức: [TEX]V_M = \frac{A_{M \infty} }{q}[/TEX]
2.định nghĩa
điện thế tại một điểm M trong điệ trường là đại lượng đắc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
đơn vị điện thế là vôn .Kí hiệu: V
[TEX]1 V=\frac{1J}{1C}[/TEX]
3. đặc điểm của điện thế
-điện thế là đại lượng đại số . Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc 1 điểm ở vô cực làm mốc( bằng 0)
II, hiệu điện thế
1.công thức

[TEX]U_{MN} =V_M -V_N= \frac{A_{MN}}{q} [/TEX]
2.định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó
3.đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế
4.hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
53.png
hiệu điện thế [TEX]U_{MN} = \frac{A_{MN}}{ q}=E.d (V)[/TEX]
cường độ điện trường [TEX]E= \frac{U_{MN}}{d} = \frac{U}{d} (V/m)[/TEX]
chú ý:công thức tính E trên cũng đúng trong trường hợp hợp điện trường không đều ,nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện,cường độ điện trường thay đổi không đáng kể
B.tụ điện
I,tụ điện
1.định nghĩa

tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau được ngăn cách nhau bởi 1 lớp cách điện
2,cấu tạo
trong chương trình học của chúng ta sử dụng phổ biến là tụ điện phẳng.
cấu tạo tụ điện phẳng gồm 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và được ngăn cách nhau bởi 1 lớp điện môi.Hai bản kim loại này gọi là 2 bản của tụ điện
  • 2 bản kim loại thường được làm bằng 2 tấm giấy thiếc,kẽm hoặc nhôm
  • lớp điện môi là lớp giấy được tẩm 1 chất cách điện như parafin,....
dưới đây là 1 số kí hiệu của tụ điện trong mạch điện
ky-hieu-cua-tu-dien-522x400.jpg.webp


3,cách tích điện cho tụ điện
muốn tích điện cho tụ điện người ta nối 2 bản tụ điện với 2 cực của nguồn điện đầu nối với bản âm tích điện âm ,đầu nối với bản dương tích điện dương
do có sự nhiễm điện do hưởng ứng nên điện tích 2 bản tụ luôn có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện
II, điện dung của tụ điện
định nghĩa:Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Nó được xác định theo công thức được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
+ Công thức: [TEX]C=\frac{Q}{U}=const= C=\frac{\varepsilon S}{4.\pi kd}.[/TEX]
Với:
  • Q là độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ
  • U là hiệu điện thế giữa hai bản.
  • C là điện dung của tụ điện ; đơn vị : fara, kí hiệu F.
+ Đơn vị điện dung:
  • Đơn vị điện dung là Fara, kí hiệu là F.
  • Trong công thức [TEX]C=\frac{Q}{U}[/TEX] nếu Q đo bằng đơn vị Cu-lông (C), U đo bằng đơn vị là Vôn (V) thì C đo bằng đơn vị fara (F).
  • Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1 V thì nó tích được điện tích 1 C.
  • Các tụ điện thường dùng chỉ có điện dung từ [TEX]10^{-12} F[/TEX] đến [TEX]10^{-6} F.[/TEX].
ta thường dùng các ước của fara:
  • 1 micrôfara (kí hiệu là μF) = $1.10^{-6}$ F.
  • 1 nanôfara (kí hiệu là nF) = $1.10^{-9}$ F.
  • 1 picôfara (kí hiệu là pF) = $1.10^{-12}$ F.
3,các loại tụ điện khác
Tụ xoay có một bản cố định (thực ra là một hệ thống bản) hình bán nguyệt và một bản linh động cũng hình bán nguyệt. Bản linh động có thể xoay quanh một trục vuông góc với bản cố định tại tâm. Khi xoay bản linh động, diện tích của phần đối diện giữa hai bản sẽ thay đổi làm cho điện dung của tụ điện thay đổi.
4. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
  • Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng, đó là năng lượng điện trường.
  • Công thức: [TEX]W=\frac{{{Q}^{2}}}{2C}= \frac{1}{2} QU=\frac{1}{2}C.U^2 (J)[/TEX]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Xác định các đại lượng đặc trưng của tụ điện

+ sử dụng công thức tính điện dung của tụ điện phẳng đ tính toán
+ Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế U thì tụ sẽ tích được điện Q = C.U.
  • Khi nối tụ điện với nguồn thì U = const.
  • Khi ngắt tụ điện khỏi nguồn thì Q = const (cô lập về điện).
  • Bình thường tụ điện là vật cách điện (do giữa chúng là điện môi).
  • Nếu cường độ điện trường giữa hai bản tụ lớn hơn E giới hạn thì điện môi bị “đánh thủng”, tụ điện bị hỏng và nó trở thành vật dẫn điện.
Dạng 2. Ghép tụ điện

+ Bám vào đề bài để viết cấu trúc mạch.
+ Tùy thuộc vào cách ghép để vận dụng công thức tương ứng.
Cách ghépGhép song song (C1 // C2 // …//Cn)Ghép nối tiếp (C1 nt C2 nt…nt Cn)
Điện tích${{Q}_{b}}={{Q}_{1}}+{{Q}_{2}}+...+{{Q}_{n}}$${{Q}_{b}}={{Q}_{1}}={{Q}_{2}}=...={{Q}_{n}}$
Hiệu điện thế${{U}_{b}}={{U}_{1}}={{U}_{2}}=...={{U}_{n}}$${{U}_{b}}={{U}_{1}}+{{U}_{2}}+{{U}_{3}}+...+{{U}_{n}}$
Điện dung${{C}_{b}}={{C}_{1}}+{{C}_{2}}+...+{{C}_{n}}$$\frac{1}{{{C}_{b}}}=\frac{1}{{{C}_{1}}}+\frac{1}{{{C}_{2}}}+...+\frac{1}{{{C}_{n}}}$
Chú ý+ Ghép song song điện dung bộ tăng lên, ${{C}_{b}}>{{C}_{i}}$ (với mọi i,$ i=1\to n)$
+ Nếu các tụ điện giống nhau ${{C}_{1}}={{C}_{2}}=...={{C}_{n}}$
thì ${{C}_{b}}=n.C$
+ Ghép nối tiếp điện dung bộ giảm đi
${{C}_{b}}<{{C}_{i}}$ (với mọi i, $i=1\to n)$
+ Nếu các tụ điện giống nhau
${{C}_{1}}={{C}_{2}}=...={{C}_{n}}=C$ thì ${{C}_{b}}=\frac{C}{n}$
[TBODY] [/TBODY]
+ Một số lưu ý khi giải bài ghép tụ:
  • Với công thức Q = CU thì hiệu điện thế U của đoạn mạch nào thì điện dung C và điện tích Q của đoạn mạch đó.
  • Các bước cơ bản thường là: vẽ lại mạch (nếu cần), viết cấu trúc mạch, tìm điện dung tương đương C của bộ tụ, tính Q của bộ, tính Uk trên từng đoạn, tính Qi của từng tụ.
  • Để tính toán đơn giản thì khi gặp mạch song song ta nên tính U// trước (vì U// giống nhau), còn mạch nối tiếp thì tính Qnt trước (vì Qnt giống nhau).

Dạng 3.nhúng tụ điện vào điện môi
  • khi nhúng ngang vào điện môi ta có 2 tụ đện mắc nối tiếp ,mỗi tụ có thiết diện S nhưng bề dày giảm tuỳ theo số phần bị nhúng
  • khi nhúng dọc vào điện môi ta có 2 tụ đện mắc song song ,mỗi tụ có thiết diện S1 và S2 (S1+S2=S và S1 S2 tính dựa trên số phần tụ mỗi môi trường) , bề dày d và hằng số điện môi của 2 tụ là hằng số điện môi của 2 môi trường
Tối mai vào lúc 20h30 các bạn nhớ quay trở lại làm bài tập trắc nghiệm phần này giúp ghi nhớ kiến thức nhé. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm
 
Last edited:

Phong Thần

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng sáu 2017
64
97
61
Du học sinh
Trường Đời
Xin chào các bạn đã trở lại với ôn bài đêm khuya,hôm nay sẽ là lí thuyết lớp 11 bài 5 và bài 6 nhé
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
A.điện thế-hiệu điện thế
I, điện thế
1.Khái niệm

điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích
công thức: [TEX]V_M = \frac{A_{M \infty} }{q}[/TEX]
2.định nghĩa
điện thế tại một điểm M trong điệ trường là đại lượng đắc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
đơn vị điện thế là vôn .Kí hiệu: V
[TEX]1 V=\frac{1J}{1C}[/TEX]
3. đặc điểm của điện thế
-điện thế là đại lượng đại số . Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc 1 điểm ở vô cực làm mốc( bằng 0)
II, hiệu điện thế
1.công thức

[TEX]U_{MN} =V_M -V_N= \frac{A_{MN}}{q} [/TEX]
2.định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó
3.đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế
4.hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
53.PNG

hiệu điện thế [TEX]U_{MN} = \frac{A_{MN}}{ q}=E.d (V)[/TEX]
cường độ điện trường [TEX]E= \frac{U_{MN}}{d} = \frac{U}{d} (V/m)[/TEX]
chú ý:công thức tính E trên cũng đúng trong trường hợp hợp điện trường không đều ,nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện,cường độ điện trường thay đổi không đáng kể
B.tụ điện
I,tụ điện
1.định nghĩa

tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau được ngăn cách nhau bởi 1 lớp cách điện
2,cấu tạo
trong chương trình học của chúng ta sử dụng phổ biến là tụ điện phẳng.
cấu tạo tụ điện phẳng gồm 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và được ngăn cách nhau bởi 1 lớp điện môi.Hai bản kim loại này gọi là 2 bản của tụ điện
  • 2 bản kim loại thường được làm bằng 2 tấm giấy thiếc,kẽm hoặc nhôm
  • lớp điện môi là lớp giấy được tẩm 1 chất cách điện như parafin,....
dưới đây là 1 số kí hiệu của tụ điện trong mạch điện
ky-hieu-cua-tu-dien-522x400.jpg.webp


3,cách tích điện cho tụ điện
muốn tích điện cho tụ điện người ta nối 2 bản tụ điện với 2 cực của nguồn điện đầu nối với bản âm tích điện âm ,đầu nối với bản dương tích điện dương
do có sự nhiễm điện do hưởng ứng nên điện tích 2 bản tụ luôn có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện
II, điện dung của tụ điện
định nghĩa:Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Nó được xác định theo công thức được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
+ Công thức: [TEX]C=\frac{Q}{U}=const= C=\frac{\varepsilon S}{4.\pi kd}.[/TEX]
Với:
  • Q là độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ
  • U là hiệu điện thế giữa hai bản.
  • C là điện dung của tụ điện ; đơn vị : fara, kí hiệu F.
+ Đơn vị điện dung:
  • Đơn vị điện dung là Fara, kí hiệu là F.
  • Trong công thức [TEX]C=\frac{Q}{U}[/TEX] nếu Q đo bằng đơn vị Cu-lông (C), U đo bằng đơn vị là Vôn (V) thì C đo bằng đơn vị fara (F).
  • Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1 V thì nó tích được điện tích 1 C.
  • Các tụ điện thường dùng chỉ có điện dung từ [TEX]10^{-12} F[/TEX] đến [TEX]10^{-6} F.[/TEX].
ta thường dùng các ước của fara:
  • 1 micrôfara (kí hiệu là μF) = 1.10-6 F.
  • 1 nanôfara (kí hiệu là nF) = 1.10-9 F.
  • 1 picôfara (kí hiệu là pF) = 1.10-12 F.
3,các loại tụ điện khác
Tụ xoay có một bản cố định (thực ra là một hệ thống bản) hình bán nguyệt và một bản linh động cũng hình bán nguyệt. Bản linh động có thể xoay quanh một trục vuông góc với bản cố định tại tâm. Khi xoay bản linh động, diện tích của phần đối diện giữa hai bản sẽ thay đổi làm cho điện dung của tụ điện thay đổi.
4. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
  • Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng, đó là năng lượng điện trường.
  • Công thức: [TEX]W=\frac{{{Q}^{2}}}{2C}= \frac{1}{2} QU=\frac{1}{2}C.U^2 (J)[/TEX]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Xác định các đại lượng đặc trưng của tụ điện

+ sử dụng công thức tính điện dung của tụ điện phẳng đ tính toán
+ Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế U thì tụ sẽ tích được điện Q = C.U.
  • Khi nối tụ điện với nguồn thì U = const.
  • Khi ngắt tụ điện khỏi nguồn thì Q = const (cô lập về điện).
  • Bình thường tụ điện là vật cách điện (do giữa chúng là điện môi).
  • Nếu cường độ điện trường giữa hai bản tụ lớn hơn E giới hạn thì điện môi bị “đánh thủng”, tụ điện bị hỏng và nó trở thành vật dẫn điện.
Dạng 2. Ghép tụ điện

+ Bám vào đề bài để viết cấu trúc mạch.
+ Tùy thuộc vào cách ghép để vận dụng công thức tương ứng.
Cách ghépGhép song song (C1 // C2 // …//Cn)Ghép nối tiếp (C1 nt C2 nt…nt Cn)
Điện tích${{Q}_{b}}={{Q}_{1}}+{{Q}_{2}}+...+{{Q}_{n}}$${{Q}_{b}}={{Q}_{1}}={{Q}_{2}}=...={{Q}_{n}}$
Hiệu điện thế${{U}_{b}}={{U}_{1}}={{U}_{2}}=...={{U}_{n}}$${{U}_{b}}={{U}_{1}}+{{U}_{2}}+{{U}_{3}}+...+{{U}_{n}}$
Điện dung${{C}_{b}}={{C}_{1}}+{{C}_{2}}+...+{{C}_{n}}$$\frac{1}{{{C}_{b}}}=\frac{1}{{{C}_{1}}}+\frac{1}{{{C}_{2}}}+...+\frac{1}{{{C}_{n}}}$
Chú ý+ Ghép song song điện dung bộ tăng lên, ${{C}_{b}}>{{C}_{i}}$ (với mọi i,$ i=1\to n)$
+ Nếu các tụ điện giống nhau ${{C}_{1}}={{C}_{2}}=...={{C}_{n}}$
thì ${{C}_{b}}=n.C$
+ Ghép nối tiếp điện dung bộ giảm đi
${{C}_{b}}<{{C}_{i}}$ (với mọi i, $i=1\to n)$
+ Nếu các tụ điện giống nhau
${{C}_{1}}={{C}_{2}}=...={{C}_{n}}=C$ thì ${{C}_{b}}=\frac{C}{n}$
[TBODY] [/TBODY]
+ Một số lưu ý khi giải bài ghép tụ:
  • Với công thức Q = CU thì hiệu điện thế U của đoạn mạch nào thì điện dung C và điện tích Q của đoạn mạch đó.
  • Các bước cơ bản thường là: vẽ lại mạch (nếu cần), viết cấu trúc mạch, tìm điện dung tương đương C của bộ tụ, tính Q của bộ, tính Uk trên từng đoạn, tính Qi của từng tụ.
  • Để tính toán đơn giản thì khi gặp mạch song song ta nên tính U// trước (vì U// giống nhau), còn mạch nối tiếp thì tính Qnt trước (vì Qnt giống nhau).

Dạng 3.nhúng tụ điện vào điện môi
  • khi nhúng ngang vào điện môi ta có 2 tụ đện mắc nối tiếp ,mỗi tụ có thiết diện S nhưng bề dày giảm còn d/2
  • khi nhúng dọc vào điện môi ta có 2 tụ đện mắc song song ,mỗi tụ có thiết diện S1 và S2 (S1+S2=S và S1 S2 tính dựa trên số phần tụ mỗi môi trường) , bề dày d và hằng số điện môi của 2 tụ là hằng số điện môi của 2 môi trường
Người ta dùng tụ điện để làm gì?

Chỗ các ước Fara mới biết có vụ không có dấu mũ.

Chỗ nhúng tụ điện vào điện môi đọc nghe ngộ nghĩnh vậy? +))

Nhúng vào thì nhúng như nào? Nhúng trường hợp bất kỳ hay nhúng một nửa? Bảo nhúng thôi thì chắc bất kỳ nhở? Rồi sao chỗ nhúng ngang lại có vụ bề dày mỗi tụ mới giảm một nửa? :D Chả lẽ quy ước, mặc định vậy thật à?

P/s: Tiết diện*. Viết hoa chữ đầu câu. Soạn mấy cái này phải trình bày cho đàng hoàng chứ? Viết vắn tắt thôi, quá dài, người đọc cũng chán.
 

Elishuchi

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng mười 2015
2,240
2,921
479
Thanh Hoá
github.com
Thanh Hóa
✎﹏ ๖ۣۜTHPT❄๖ۣۜTriệu❄๖ۣۜSơn❄④ღ
Người ta dùng tụ điện để làm gì?

Chỗ các ước Fara mới biết có vụ không có dấu mũ.

Chỗ nhúng tụ điện vào điện môi đọc nghe ngộ nghĩnh vậy? +))

Nhúng vào thì nhúng như nào? Nhúng trường hợp bất kỳ hay nhúng một nửa? Bảo nhúng thôi thì chắc bất kỳ nhở? Rồi sao chỗ nhúng ngang lại có vụ bề dày mỗi tụ mới giảm một nửa? :D Chả lẽ quy ước, mặc định vậy thật à?

P/s: Tiết diện*. Viết hoa chữ đầu câu. Soạn mấy cái này phải trình bày cho đàng hoàng chứ? Viết vắn tắt thôi, quá dài, người đọc cũng chán.
sorry em nhé tại lần đầu anh làm topic với không biết nên tinh giản như thế nào cho hợp lí vì sợ hổng kiến thức của các bạn ,còn phần chữ hoa anh sẽ chú ý
chỗ fara anh đã sửa lại rồi nhé
nhúng tụ thì nhúng bao nhiêu cũng được em có th 1/3 tụ hoặc có thể cả tụ hoặc bao nhiêu cũng được
cảm ơn em đã góp ý!
 
Last edited:

Elishuchi

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng mười 2015
2,240
2,921
479
Thanh Hoá
github.com
Thanh Hóa
✎﹏ ๖ۣۜTHPT❄๖ۣۜTriệu❄๖ۣۜSơn❄④ღ
Hôm nay chúng ta tiếp tục với 1 số bài tập để ôn lại lí thuyết nhé

Câu 1
: Biết hiệu điện thế $U_{AB}= 9 V$.Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng?
A. $V_A- V_B=9 V$
B.$V_B-V_A=4,5 V$
C.$V_A + V_B=9 V$
D.$V_B-V_A= 9 V$
Câu 2: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế nhận định nào không đúng?
A.Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa 2 điểm trong điện trường
B.Đơn vị của hiệu điện thế là V/C
C.Hiệu điện thế giữa 2 điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm đó
D.Hiệu điện thế giữa 2 điểm phụ thuộc vị trí của 2 điểm đó
Câu 3 :Khi một điện tích [TEX]q= -2 C [/TEX]đi chuyển từ M đến N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J.Hỏi điện thế $U_{MN}$ có giá trị nào sau đây?
A.+12 V
B.-12 V
C.+3 V
D.-3 V
Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ điện trường $E= 6. 10^3 V/m$, người ta dời điện tích $q =5.10^{-9} C$ từ M đến N với MN=20 cm và MN hợp với [tex]\overrightarrow{E}[/tex] một góc [tex]\alpha =60^{o}[/tex] .Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển đó bằng
A$.-3.10^{-6} J$
B.$-6.10^{-6} J$
C.$3.10^{-6} J$
D.$6.10^{-6} J$
@Yuriko - chan @quân pro @Nguyễn Linh_2006 @Hắc Tử Thiên Nhi @Nguyễn Thị Quỳnh Lan vào làm bài nào các bạn
 

Elishuchi

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng mười 2015
2,240
2,921
479
Thanh Hoá
github.com
Thanh Hóa
✎﹏ ๖ۣۜTHPT❄๖ۣۜTriệu❄๖ۣۜSơn❄④ღ
Ủa sao không ai vào ôn bài vậy :(
Đáp án 4 câu trên:

1.A
2.B
3.C
4.C
4 câu tiếp theo nào các bạn _gh__gh_;)
Câu 5
: Khi $U_{AB}<0$ ,ta có:
A. $V_{A} > V_{B}$
B.$V_{A} = V_{B}$
C.$V_{A} < V_{B}$
D.Dòng điện trong mạch chạy theo chiều từ A đến B
Câu 6:Trong trường hợp nào sau đây ta không có 1 tụ điện?
Giữa 2 bản kim loại là 1 lớp
A.Mica
B.Nhựa polietilen
C.Giấy tẩm dung dịch KCl
D.Giấy tẩm parafin
Câu 7: Trong một điện trường đều ,nếu trên một đường sức giữa 2 điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 20 V thì giữa 2 điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 24 V
B. 21 V
C.16,67 V
D.50 V
Câu 8 :Trong một điện trường đều,điểm A cách điểm B 1 m ,điểm C cách điểm A 3m .Nếu $U_{AB}=100 V$ thì $U_{AC}$ bằng?
A.200 V
B.300 V
C.150 V
D.100 V
 

Elishuchi

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng mười 2015
2,240
2,921
479
Thanh Hoá
github.com
Thanh Hóa
✎﹏ ๖ۣۜTHPT❄๖ۣۜTriệu❄๖ۣۜSơn❄④ღ
Đáp án 4 câu trên tiếp nhé các bạn!
và 5 câu sau sẽ có 1 câu ở dạng tự luận nhé

5.C
6.C
7.A
8.B
Câu 9,Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện
A.Hai tấm gỗ khô đặt trong dung dịch muối ăn
B.Hai tấm nhựa phủ ngoài 1 lớp nhôm
C.Hai tấm kẽm đặt cách nhau 1 khoảng trong nước cất
D.Hai tấm nhựa đặt cách nhau trong dung dịch nước cất
Câu 10.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế nhỏ nhất đặt vào hai tụ điện mà lớp điện môi của tụ đã bị đánh thủng
C. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
D. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Câu 11:Trên vỏ tụ điện ghi 20 nF-40 V.Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích đựơc
A.$8.10^{-10} C$
B.$4.10^{-10} C$
C.$8000.10^{-12} C$
D.$800 C$
Câu 12 Tích điện cho một tụ điện có điện dung 31 μF dưới hiệu điện thế 50 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q = 0,001q từ bản dương sang bản âm
A.$36.10^{-6}J$
B.$775.10^{-5}J$
C.$7,75.10^{-5}J$
D.$3,36.10^{-5}J$
Câu 13:Một tụ điện phẳng đặt trong không khí điện dung của nó là C. Khi dìm một nửa ngập trong điện môi có hằng số điện môi là 3, một nửa trong không khí.Phân tích mạch,diện tích và độ dày tụ khi :
a. Tụ điện đặt thẳng đứng
b. Tụ điện đặt nằm ngang
 

Pyrit

Cựu Mod Vật Lí
Thành viên
27 Tháng hai 2017
2,140
4,211
644
18
Cần Thơ
THPT Chuyên Lý Tự Trọng
Đáp án 4 câu trên tiếp nhé các bạn!
và 5 câu sau sẽ có 1 câu ở dạng tự luận nhé

5.C
6.C
7.A
8.B
Câu 9,Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện
A.Hai tấm gỗ khô đặt trong dung dịch muối ăn
B.Hai tấm nhựa phủ ngoài 1 lớp nhôm
C.Hai tấm kẽm đặt cách nhau 1 khoảng trong nước cất
D.Hai tấm nhựa đặt cách nhau trong dung dịch nước cất
Câu 10.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế nhỏ nhất đặt vào hai tụ điện mà lớp điện môi của tụ đã bị đánh thủng
C. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
D. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Câu 11:Trên vỏ tụ điện ghi 20 nF-40 V.Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích đựơc
A.$8.10^{-10} C$
B.$4.10^{-10} C$
C.$8000.10^{-12} C$
D.$800 C$
Câu 12 Tích điện cho một tụ điện có điện dung 31 μF dưới hiệu điện thế 50 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q = 0,001q từ bản dương sang bản âm
A.$36.10^{-6}J$
B.$775.10^{-5}J$
C.$7,75.10^{-5}J$
D.$3,36.10^{-5}J$
Câu 13:Một tụ điện phẳng đặt trong không khí điện dung của nó là C. Khi dìm một nửa ngập trong điện môi có hằng số điện môi là 3, một nửa trong không khí.Phân tích mạch,diện tích và độ dày tụ khi :
a. Tụ điện đặt thẳng đứng
b. Tụ điện đặt nằm ngang
9C
10B
11. [TEX]20.10^{-7}.40=8.10^{-7}C [/TEX]
13. Ngu lắm, không biết làm câu ni huhu :(
12. C
 

Elishuchi

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng mười 2015
2,240
2,921
479
Thanh Hoá
github.com
Thanh Hóa
✎﹏ ๖ۣۜTHPT❄๖ۣۜTriệu❄๖ۣۜSơn❄④ღ
Vậy là kết thúc 1 buổi ôn rồi các bạn,hẹn gặp các bạn vào tuần sau nhé và sau đây là đáp án 5 câu trên
Đáp án 4 câu trắc nghiệm:
9.C
10.B
11.A
12.C
Đáp án câu tự luận:
13.a. Đặt thẳng đứng thì khi nhúng 1 nửa tụ ngập trong điện môi thì sẽ tạo ra 2 tụ điện mới mắc // với nhau: C1//C2, diện tích đối diện giữa 2 bản của 2 tụ mới là S/2
b. Đặt nằm ngang thì khi nhúng 1 nửa tụ ngập trong điện môi sẽ tạo ra 2 tụ điện mới mắc nt với nhau: C1ntC2, khoảng cách giữa 2 bản của 2 bản tự mới là d/2
Cảm ơn các bạn đã tham gia buổi ôn tập hôm nay.
 

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
Chúng ta lại gặp nhau trong chuyên mục ôn bài ở khối lớp 12 nè hihi :D Cả nhà hôm nay có ổn không? Mọi chuyện đều tốt chứ? Hôm nay chị bận rộn quá trời mà vẫn cố gắng lên bài đúng hẹn nè ^^ Vậy mọi người hãy yêu thương Box Lý nhiều hơn nữa nhé <3
Chúc cả nhà buổi tối vui vẻ. Có thể ghé qua Topic: Mỗi ngày một điều thú vị của mình nha ^^


ÔN BÀI ĐÊM KHUYA

Lớp 12: Chương 1- Part 3: Con lắc đơn
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Con lắc đơn

+ Cấu tạo : Con lắc đơn là một cơ hệ gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, có chiều dài ℓ.
Vị trí cân bằng của con lắc là vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng. Con lắc sẽ đứng yên mãi ở vị trí này nếu lúc đầu nó đứng yên.
Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả ra, ta thấy con lắc dao động quanh vị trí cân bằng trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và vị trí ban đầu.
cld-png.186788

+ Con lắc đơn là một hệ dao động điều hòa nếu thỏa mãn điều kiện: dây dẫn không dãn và khối lượng không đáng kể; bỏ qua mọi ma sát và lực cản của môi trường.
2. Phương trình dao động của con lắc đơn

Phương trình dao động li độ cong:[tex]S=S_0cos(\omega t+\varphi )[/tex]
Sử dụng hệ thức:$S=l.a$ [liên hệ giữa độ dài cung và bán kính cung], chia 2 vế phương trình trên cho $l$, ta có phương trình dao động li độ góc: [tex]\alpha =\alpha _0cos(\omega t+\varphi )[/tex]
  • Tần số ( rad/s): [tex]\omega =\sqrt{\frac{g}{l}}[/tex]
  • Chu kì ( s) : [tex]T=\frac{2\pi }{\omega }=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}[/tex]
  • Tần số (Hz) : [tex]f=\frac{1}{T}=\frac{1}{2\pi }.\sqrt{\frac{g}{l}}[/tex]
3. Năng lượng dao động của con lắc đơn

  • Động năng: [tex]W_d=\frac{1}{2}mv^2[/tex]
  • Thế năng trọng trường: [tex]W_t=mgl(1-cos\alpha )[/tex]
  • Cơ năng: [tex]W=W_d+W_t[/tex]
Nhận xét : Nếu bỏ qua mọi ma sát và lực cản của môi trường thì cơ năng của con lắc đơn là một đại lượng bảo toàn [tex]W=const[/tex]
4. Lực kéo về

  • Lực kéo về (lực hồi phục) tác dụng lên vật nhỏ con lắc đơn có độ lớn:
[tex]|F|=m\omega ^2s=mg\alpha[/tex]
5. Ứng dụng của con lắc đơn

+ Dùng để xác định gia tốc rơi tự do trong lĩnh vực địa chất
+ Các xác định gia tốc rơi tự do (gia tốc trọng trường)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1: Chu kì, tần số dao động của con lắc đơn


  • Tần số góc dao động của con lắc[tex]\omega =\sqrt{\frac{g}{l}}\Rightarrow l=\frac{g}{\omega ^2}[/tex]
  • Từ đó, chu kì và tần số dao động của con lắc là: [tex]\left\{\begin{matrix} T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\\ f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}} \end{matrix}\right.[/tex]
  • Trong cùng một khoảng thời gian Δt mà con lắc thực hiện được N1 dao động, khi tăng hoặc giảm chiều dài con lắc một đoạn Δℓ thì con lắc thực hiện được N2 dao động.
Khi đó ta có hệ thức: [tex]\left\{\begin{matrix} \Delta T=N_1T_1=N_2T_2\\ \frac{T_2}{T_1}=\sqrt{\frac{l_2}{l_1}}\\ l_2=l_1\pm \Delta l \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{l_2}{l_1}=(\frac{N_1}{n_2})^2\\ l_2=l_1\pm \Delta l \end{matrix}\right.[/tex]
Từ đó ta có thể tính được chiều dài con lắc ban đầu và sau khi tăng giảm độ dài.
  • Cũng tương tự như con lắc lò xo, với con lắc đơn ta cũng có hệ độc lập với thời gian như sau:
[tex]a=-\omega ^2S[/tex]
[tex](\frac{S}{S_0})^2+(\frac{v}{S_0\omega })^2=1\Rightarrow S_0^2=S^2+(\frac{v}{\omega })^2\Leftrightarrow \alpha _0^2=\alpha ^2+\frac{v^2}{gl}[/tex]
Dạng 2: Viết phương trình dao động của con lắc đơn

  • Phương trình li độ dài: [tex]S=S_0cos(\omega t+\varphi )[/tex]
  • Phương trình li độ góc: [tex]\alpha =\alpha _0cos(\omega t+\varphi )[/tex]
  • Phương trình vận tốc: [tex]v=S'=-S\omega sin(\omega t+\varphi )[/tex]
Dạng 3: Tốc độ, lực căng dây, gia tốc của con lắc đơn

  • Tốc độ của con lắc đơn được cho bởi công thức :
[tex]v=\sqrt{2gl(cos\alpha -cos\alpha _0)}\Rightarrow \left\{\begin{matrix} v_{max}=\sqrt{2gl(1-cos\alpha _0)}(\alpha =0)\\ v_{min}=0(\alpha =\alpha_0) \end{matrix}\right.[/tex]
  • Lực căng dây được cho bởi công thức:
[tex]T=mg(3cos\alpha -2cos\alpha _0)\Rightarrow \left\{\begin{matrix} T_{max}=mg(3-2cos\alpha _0)(\alpha =0)\\ T_{min}=mgcos\alpha _0(\alpha =\alpha _0) \end{matrix}\right.[/tex]

Chú ý: Khi con lắc đơn dao động điều hòa góc lệch nhỏ thì: [tex]cos\alpha \approx \alpha ; cos\alpha _0\approx \alpha _0[/tex]

  • Gia tốc của vật nặng:
[tex]\left\{\begin{matrix} a_{tt}=gsin\alpha \\ a_n=\frac{v^2}{l}=2g(cos\alpha -cos\alpha _0) \end{matrix}\right.\Rightarrow a=\sqrt{a_{tt}^2+a_n^2}[/tex]
 

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
Chúc cả nhà buổi tối vui vẻ :D Bài tập luyện tập lại lý thuyết hôm qua lên rồi đây! Cả nhà cố gắng luyện tập nhé! Khởi đầu sớm để thành công nè.
Có thể ghé qua Topic: Mỗi ngày một điều thú vị ủng hộ chị nha ^^


III. BÀI TẬP ÁP DỤNG


Câu 1: Tại nơi có $g = 9,8m/s2$ một con lắc đơn và một con lắc lò xo dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài $49cm$, lò xo độ cứng $10N/m$. Tính khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo
A. 450g
B. 500g
C. 550g
D. 600g

Câu 2: Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kỳ $2,83s$. Nếu chiều dài của con lắc là $0,5l$ thì con lắc dao động với chu kỳ là
A. 1,42s
B. 2s
C. 3,14s
D. 0,71s

Câu 3: Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn dao động điều hòa trong khoảng thời gian Δt, con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Tìm chiều dài ban đầu của con lắc
A. 100cm
B. 120cm
C. 140cm
D. 160cm

Câu 4: Hai con lắc đơn có chiều dài $l_1$ và $l_2$. tại cùng một nơi các con lắc có chiều dài $l_1 + l_2$ và $l_1 - l_2$ dao động với chu kỳ lần lượt là 2,7s và 0,9s. Chu kỳ dao động của hai con lắc đơn chiều dài $l_1$ và $l_2$ là
A. 2s và 1,8s
B. 0,6s và 1,8s
C. 2,1s và 0,7s
D. 5,4s và 1,8s
 

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
Có vẻ như phần bài tập trên làm khó mọi người rồi nhỉ? Hay mọi người chưa học đến chăng :( Chị cho thêm bài tập áp dụng và thời gian 1 ngày để cả nhà suy nghĩ thêm rồi tối mai chị chữa nhé.

Câu 5: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m, đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45ο và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết g = 10 m/s2. Hãy xác định cơ năng của vật?
A. 0,293J
B. 0,3J
C. 0,319J
D. 0.5J

Câu 6:Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1 kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45° và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết g = 10 m/s2. Hãy xác định động năng của vật khi vật đi qua vị trí có α = 30°.
A. 0,293 J
B. 0,3 J
C. 0,159 J
D. 0.2 J

Câu 7: Treo một vật trong lượng 10 N vào một đầu sợi dây nhẹ, không co dãn rồi kéo vật khỏi phương thẳng đứng một góc α0 và thả nhẹ cho vật dao động. Biết dây treo chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 20 N. Để dây không bị đứt, góc α0 không thể vượt quá:
A. 15°
B. 30°
C. 45°
D. 60°

Câu 8: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động với biên độ góc 60°. Trong quá trình dao động, cơ năng của con lắc được bảo toàn. Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30°, gia tốc của vật nặng của con lắc có độ lớn là
A. 1232 cm/s2
B. 500 cm/s2
C. 732 cm/s2
D. 887 cm/s2
 

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ÁP DỤNG NGÀY 09/10/2021

12345678
BBAAACDD
[TBODY] [/TBODY]

Có gì thắc mắc các em có thể hỏi lại! :D
 
  • Like
Reactions: Hà Kiều Chinh

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
BQT box Vật Lí HMF Thông báo:
Topic Ôn bài đêm khuya THCS và THPT sẽ hoạt động trở lại vào tuần tới sau suốt thời gian vắng bóng vừa qua :D Mong rằng lần trở lại này sẽ nhận được thật nhiều sự tương tác , ủng hộ từ mọi người ^^ Chúc cả nhà có một buổi tối cuối tuần vui vẻ, an lành và ý nghĩa!


*Lịch hoạt động topic THPT

NgàyNội dung đăng tải
8/11Lớp 10: Tính tương đối của chuyển động, Công thức cộng vận tốc
9/11Lớp 10: Bài tập vận dụng kiến thức hôm trước
10/11Lớp 11: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
11/11Lớp 11: Bài tập vận dụng kiến thức hôm trước
12/11Lớp 12: Dao động tắt dần, Dao động cưỡng bức
13/11Lớp 12: Bài tập vận dụng kiến thức hôm trước
[TBODY] [/TBODY]
 

trà nguyễn hữu nghĩa

Cựu Mod Vật Lí |Cây bút Thơ|Thần tượng VH
Thành viên
14 Tháng năm 2017
3,974
7,619
744
21
Phú Yên
Trường THPT Lương Văn Chánh
Đã lâu rồi chúng mình không ôn bài cùng nhau đúng không nhỉ :D
Các bạn có nhớ topic Ôn bài đêm khuya không nàoJFBQ00184070402AJFBQ00184070402AJFBQ00184070402A
Tuần này chúng mình sẽ trở lại để cùng các bạn ôn tập những kiến thức trên lớp để không bị "luộc" khi lâu quá không làm bài tập lại nhé :D
Các bạn nên xem thêm [THCS] Ôn bài đêm khuya nếu các bạn đang học THCS nhé ;)

Hãy cùng mình bắt đầu với một chút kiến thức Lí 10 nhé :p


TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Tính tương đối của chuyển động

+ Tính tương đối của quỹ đạo: Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối.
+ Tính tương đối của vận tốc: Vận tốc của vật chuyển động đối với các hê quy chiếu khác nhau thì khác nhau – vận tốc có tính tương đối.
2. Công thức cộng vận tốc

+ Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động
  • Hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ quy chiếu đứng yên.
  • Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động gọi là hệ quy chiếu chuyển động.
+ Vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo: ${{\vec{v}}_{13}}={{\vec{v}}_{12}}+{{\vec{v}}_{23}}$
  • Vận tốc tuyệt đối ${{\vec{v}}_{13}}$ là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • Vận tốc tương đối ${{\vec{v}}_{12}}$ là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
  • Vận tốc kéo theo ${{\vec{v}}_{23}}$ là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Bài toán thuyền (ca nô, xuồng …) đi trên sông.
Gọi (1) thuyền, (2) nước, (3) bờ sông. Ta có công thức cộng vận tốc: ${{\vec{v}}_{13}}={{\vec{v}}_{12}}+{{\vec{v}}_{23}}.$
${{\vec{v}}_{13}}$ là vận tốc của thuyền (1) đối với bờ sông (3).
${{\vec{v}}_{12}}$ là vận tốc của thuyền (1) đối với nước (2).
${{\vec{v}}_{23}}$ là vận tốc của nước (2) đối với bờ sông (3).
+ Nếu thuyền đi xuôi dòng nước: ${{\vec{v}}_{12}}\uparrow \uparrow {{\vec{v}}_{23}}\Rightarrow {{v}_{13x}}={{v}_{12}}+{{v}_{23}}=\frac{s}{{{t}_{x}}}\cdot$
+ Nếu thuyền đi ngược dòng nước: ${{\vec{v}}_{12}}\uparrow \downarrow {{\vec{v}}_{23}}\Rightarrow {{v}_{13n}}={{v}_{12}}-{{v}_{23}}=\frac{s}{{{t}_{n}}}\cdot$
+ Nếu thuyền đi mà mũi thuyền luôn hướng vuông góc với bờ sông: ${{\vec{v}}_{12}}\bot {{\vec{v}}_{23}}\Rightarrow {{v}_{13}}=\sqrt{v_{12}^{2}+v_{23}^{2}}.$
+ Nếu thuyền được thả trôi theo dòng nước ${{v}_{12}}=0\Rightarrow {{v}_{\text{13trôi}}}={{v}_{\text{23trôi}}}=\frac{s}{{{t}_{\text{trôi}}}}\cdot$
Dạng 2. Bài toán hai xe (vật) chuyển động tương đối với nhau.
Khi hai xe chuyển động với vận tốc lần lượt là ${{\vec{v}}_{1}}$ và ${{\vec{v}}_{2}}$ thì vận tốc tương đối giữa hai xe là: ${{\vec{v}}_{12}}={{\vec{v}}_{10}}+{{\vec{v}}_{02}}={{\vec{v}}_{1}}-{{\vec{v}}_{2}}.$
Trong đó
${{\vec{v}}_{1}}={{\vec{v}}_{10}}$ là vận tốc của xe 1 đối với mặt đất;
${{\vec{v}}_{2}}={{\vec{v}}_{20}}=-{{\vec{v}}_{02}}$ là vận tốc của xe 2 đối với mặt đất.
+ Nếu hai xe chuyển động cùng phương cùng chiều: ${{\vec{v}}_{1}}\uparrow \uparrow {{\vec{v}}_{2}}\Rightarrow {{v}_{12}}=\left| {{v}_{1}}-{{v}_{2}} \right|=\frac{{{s}_{c}}}{{{t}_{c}}}\cdot$
+ Nếu hai xe chuyển động cùng phương ngược chiều: ${{\vec{v}}_{1}}\uparrow \downarrow {{\vec{v}}_{2}}\Rightarrow {{v}_{12}}={{v}_{1}}+{{v}_{2}}=\frac{{{s}_{n}}}{{{t}_{n}}}\cdot$
+ Nếu hai xe chuyển động vuông góc: ${{\vec{v}}_{1}}\bot {{\vec{v}}_{2}}\Rightarrow {{v}_{12}}=\sqrt{v_{1}^{2}+v_{2}^{2}}.$
+ Nếu $\left( {{\overrightarrow{v}}_{1}};\,{{\overrightarrow{v}}_{2}} \right)=\alpha \Rightarrow {{v}_{12}}=\sqrt{v_{1}^{2}+v_{2}^{2}+2{{v}_{1}}{{v}_{2}}\cos \alpha }.$

Xem chi tiết tại đây

SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ

A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Phép đo các đại lượng vật lí. Hệ đơn vị SI

+ Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.
  • Công cụ để thực hiện việc so sánh nói trên gọi là dụng cụ đo.
  • Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo được gọi là phép đo trực tiếp.
  • Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.
+ Hệ đơn vị SI: là hệ thống các đơn vị đo các đại lượng vật lí đã được quy định thống nhất áp dụng tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản, đó là:
Đơn vị độ dài: mét (m)Đơn vị nhiệt độ: kenvin (K)
Đơn vị thời gian: giây (s)Đơn vị cường độ dòng điện: ampe (A)
Đơn vị khối lượng: kilôgam (kg)Đơn vị cường độ sáng: canđêla (Cd)
Đơn vị lượng chất: mol (mol).
[TBODY] [/TBODY]
2. Sai số của phép đo

Kết quả của các phép đo không bao giờ đúng hoàn toàn với giá trị thật của đại lượng cần đo. Nói cách khác là mọi phép đo đều có sai số.
+ Phân loại sai số
  • Sai số hệ thống: là loại sai số có tính quy luật ổn định, nguyên nhân có thể do máy móc, dụng cụ chế tạo chưa chuẩn, đôi khi do tật của người đo ⇒ thường chỉ xét sai số dụng cụ.
  • Sai số ngẫu nhiên: là loại sai số do các tác động ngẫu nhiên gây nên, có thể do quy trình đo hoặc do chủ quan của người đo.
+ Xác định sai số của phép đo trực tiếp
  • Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng A: $\overline{A}=\frac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}+...+{{A}_{n}}}{n}$
$\Rightarrow \overline{A}$ là giá trị gần đúng nhất với giá trị thực của đại lượng A.
  • Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: $\Delta {{A}_{1}}=\left| \overline{A}-{{A}_{1}} \right|;\,\Delta {{A}_{2}}=\left| \overline{A}-{{A}_{2}} \right|;\,...;\,\Delta {{A}_{n}}=\left| \overline{A}-{{A}_{n}} \right|.$
  • Sai số ngẫu nhiên là sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: $\overline{\Delta A}=\frac{\Delta {{A}_{1}}+\Delta {{A}_{2}}+...+\Delta {{A}_{n}}}{n}$
  • Sai số dụng cụ $\Delta {A}'$ có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
⇒ Sai số tuyệt đối của phép đo: $\Delta A=\overline{\Delta A}+\Delta {A}'.$
⇒ Sai số tỉ đối (tương đối) của phép đo: $\delta A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }} \cdot 100\% .$
+ Xác định sai số của phép đo gián tiếp.
Để xác định sai số của phép đo gián tiếp ta có thể vận dụng hai quy tắc sau:
  • Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
Ví dụ: Nếu $F = X + Y – Z$ thì $\Delta F=\Delta X+\Delta Y+\Delta Z.$
  • Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
Ví dụ: Nếu $F=X\frac{Y}{Z}\Rightarrow \delta F=\delta X+\delta Y+\delta Z.$
+ Cách viết kết quả đo đại lượng A: $A=\overline{A}\pm \Delta A$ hoặc $A=\overline{A}\pm \delta A.$
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Xác định sai số của phép đo trực tiếp
Bước 1: Tính giá trị trung bình của đại lượng A: $\overline{A}=\frac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}+...+{{A}_{n}}}{n}$
Bước 2: Xác định sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:
$\Delta {{A}_{1}}=\left| \overline{A}-{{A}_{1}} \right|;\,\Delta {{A}_{2}}=\left| \overline{A}-{{A}_{2}} \right|;\,...;\,\Delta {{A}_{n}}=\left| \overline{A}-{{A}_{n}} \right|.$
Bước 3: Xác định sai số ngẫu nhiên của n lần đo: $\overline{\Delta A}=\frac{\Delta {{A}_{1}}+\Delta {{A}_{2}}+...+\Delta {{A}_{n}}}{n}$
Bước 4: Xác định sai số tuyệt đối hoặc sai số tỉ đối của phép đo $\Delta A = \overline {\Delta A} + \Delta A'$ hoặc $\delta A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }} \cdot 100\%.$
Trong đó sai số dụng cụ $\Delta {A}'$ có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
Bước 4: Viết kết quả đo $A=\overline{A}\pm \Delta A$ hoặc $A=\overline{A}\pm \delta A.$
Dạng 2. Xác định sai số của phép đo gián tiếp
Quy tắc xác định sai số của phép đo gián tiếp.
Công thức của đại lượngCông thức tính sai số
$F=X\pm Y$$\Delta F=\Delta X+\Delta Y$
$F = X.Y$ hoặc $F=\frac{X}{Y}$$\frac{\Delta F}{\overline{F}}=\frac{\Delta X}{\overline{X}}+\frac{\Delta Y}{\overline{Y}}\Leftrightarrow \delta F=\delta X+\delta Y$
$F={{X}^{n}}$$\frac{\Delta F}{\overline{F}}=\left| n \right|.\frac{\Delta X}{\overline{X}}$
[TBODY] [/TBODY]
Xem chi tiết tại đây
 

trà nguyễn hữu nghĩa

Cựu Mod Vật Lí |Cây bút Thơ|Thần tượng VH
Thành viên
14 Tháng năm 2017
3,974
7,619
744
21
Phú Yên
Trường THPT Lương Văn Chánh
Các bạn "thèm" giải bài tập lắm rồi đúng không nào :D
Cùng khởi động với mình vài bài nhé :p
(Lưu ý là trả lời trong spoiler nha)

Câu 1: Người quan sát trên mặt đất thấy "mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây". Nguyên nhân là:
A. Trái Đất tự quay theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất tự quay theo chiều từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ Tây sang Đông.
D. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ Đông sang Tây.

Câu 2: Hai ô tô A và B đang chạy cùng phương ngược chiều với vận tốc không đổi $v$. Hỏi người quan sát ở vị trí nào sẽ thấy mình đang chuyển động với vận tốc $2v$?
A. Ở mặt đất.
B. Ở một ô tô khác đang chạy trên đường.
C. Ở một ô tô khác chuyển động với vận tốc v vuông góc với hai vận tốc kia
D. Ở một trong A và B.

Câu 3: Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường thẳng với vận tốc $v_1$ và $v_2$. Hỏi khi hai đầu máy chạy ngược chiều nhau thì vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai là bao nhiêu ?
A. $v_{1,2} = v.$
B. $v_{1,2} = v_2.$
C. $v_{1,2} = v_1 + v_2.$
D. $v_{1,2} = v_1 - v_2.$
 
Top Bottom