Tàng Sinh Các_Kho tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh hay kèm lời giải và đáp án chi tiết

C

chiryka

ruồi giấm B: thân xám---------------------------b:thân đen

D: mắt đỏ-----------------------d: mắt trắng
gen quy định màu thân nắm trên nst thường
gen quy định màu mắt nằm trên nst X
lai cái thân xám ,mắt đỏ với đực thân đen, mắt trắng
xác định tỉ lệ phân li F2 và đặc điểm di truyền tính trạng


Là đây chứ đâu:eek: mình xài hacdi vanbec, nhưng bạn ấy chưa học nên....
 
C

caothuyt2

Mọi người cho ý kiến bài này đi. Tớ có kết quả hơi khác với cô.
1) Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X ko có alen tương ứng trên Y. Một quần thể người trên một đảo cứ 60 người phụ nữ thì có một người bị bệnh.
a) Xđ TP KG về bệnh của QT người trên
b) Tính xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh (ko có đột biến , GP bình thường)
c) Một cặp vợ chồng có KH bình thường sinh con:
+ xác suất để đứa con đó ko bệnh
+ xác suất đứa con đó bị bênh
+ xác suất để đứa con trai bị bênh
+ xác suất để con gái bệnh
+ xác suất để 3 trai bệnh
 
L

lamanhnt

Mọi người cho ý kiến bài này đi. Tớ có kết quả hơi khác với cô.
1) Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X ko có alen tương ứng trên Y. Một quần thể người trên một đảo cứ 60 người phụ nữ thì có một người bị bệnh.
a) Xđ TP KG về bệnh của QT người trên
b) Tính xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh (ko có đột biến , GP bình thường)
c) Một cặp vợ chồng có KH bình thường sinh con:
+ xác suất để đứa con đó ko bệnh
+ xác suất đứa con đó bị bênh
+ xác suất để đứa con trai bị bênh
+ xác suất để con gái bệnh
+ xác suất để 3 trai bệnh
khác chỗ nào cậu nói luôn rồi mổ xẻ một thể................................
 
L

lamanhnt

Mọi người cho ý kiến bài này đi. Tớ có kết quả hơi khác với cô.
1) Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X ko có alen tương ứng trên Y. Một quần thể người trên một đảo cứ 60 người phụ nữ thì có một người bị bệnh.
a) Xđ TP KG về bệnh của QT người trên
b) Tính xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh (ko có đột biến , GP bình thường)
c) Một cặp vợ chồng có KH bình thường sinh con:
+ xác suất để đứa con đó ko bệnh
+ xác suất đứa con đó bị bênh
+ xác suất để đứa con trai bị bênh
+ xác suất để con gái bệnh
+ xác suất để 3 trai bệnh
khác chỗ nào cậu nói luôn rồi mổ xẻ một thể................................
 
C

caothuyt2

cậu làm đi ............................................................tớ sẽ nói ý kiến của tớ sau.
 
C

cunbong2411

Cả nhà ơi!Xem dùm mình bài nay với:D
Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng hoa đỏ X hoa trắng thu được: F1: 100% hoa đỏ
F1 X F1 thu được F2: 176 hoa đỏ: 128 hoa trắng
Tính xác suất để F2 xuất hiện 5 cây trên cùng 1 lô đất có thể gặp:
a) ít nhất 1 cây hoa đỏ
b) 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa trắng
 
Y

yeulachetotronglongmotti

Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng hoa đỏ X hoa trắng thu được: F1: 100% hoa đỏ
F1 X F1 thu được F2: 176 hoa đỏ: 128 hoa trắng
Tính xác suất để F2 xuất hiện 5 cây trên cùng 1 lô đất có thể gặp:
a) ít nhất 1 cây hoa đỏ
b) 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa trắng

bài này lớp 10 à
hii quên hết rùi
 
C

chiryka

Mọi người cho ý kiến bài này đi. Tớ có kết quả hơi khác với cô.
1) Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X ko có alen tương ứng trên Y. Một quần thể người trên một đảo cứ 60 người phụ nữ thì có một người bị bệnh.
a) Xđ TP KG về bệnh của QT người trên
b) Tính xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh (ko có đột biến , GP bình thường)
c) Một cặp vợ chồng có KH bình thường sinh con:
+ xác suất để đứa con đó ko bệnh
+ xác suất đứa con đó bị bênh
+ xác suất để đứa con trai bị bênh
+ xác suất để con gái bệnh
+ xác suất để 3 trai bệnh


thú thật nghĩ mãi ko ra.....cậu thử cho cách giải của cậu, tụi mình tham khảo chút rồi sẽ có ý kiến :eek:
 
C

chiryka

Cả nhà ơi!Xem dùm mình bài nay với:D
Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng hoa đỏ X hoa trắng thu được: F1: 100% hoa đỏ
F1 X F1 thu được F2: 176 hoa đỏ: 128 hoa trắng
Tính xác suất để F2 xuất hiện 5 cây trên cùng 1 lô đất có thể gặp:
a) ít nhất 1 cây hoa đỏ
b) 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa trắng


Thực sự bài này chir thấy chẳng liên quan gì đến sinh học, mà nó là 1 bài xác suất thông thường, cứ tưởng tượng như cho 176 viên bi đỏ với 128 bi trắng, chọn ra 5 viên thoả mãn này nọ, ko thấy tí liên quan nào đến các qui luật di truyền:confused:
 
C

chiryka

vì sao ếch nahsi lại thuộc biến thái ko hoàn toàn. .
Cả câu này nữa, đúng ra các bạn ko nên post đây, đây là topic về kho câu hỏi trắc nghiệm mà, các bạn nên lập topic bên ngoài. Nhưng thôi đã vào thì mình cũng giải thích sơ bộ.

Theo mình nhớ thì biến thái ko hoàn toàn là trứng nở ra con non ko mang hình dáng của con trưởng thành, mà phải qua 1 số giai đoạn phát triển rồi mới mang hình dạng trưởng thành, với đầy đủ các bộ phận.


Quay lại ếch nhái,bạn thấy trứng nở ra nòng nọc chưa có chân, vẫn còn hô hấp bằng mang như cá, sau đó phát triển dần, mang bị bịt lại, chân mọc ra, nhảy lên bờ kêu: Finish! :D
 
Last edited by a moderator:
T

tuyetroimuahe_vtn

hj hôm nay vào đây thấy chủ đề này hay hay nên em cũng bon chen tí
em hiện giờ đang làm mod cho box sinh học trong thư viện vật lí nên cũng có chút ít kiến thức ,em cũng rất thích môn học này
em sẽ cố gắng post một số dạng sinh học để mọi người cùng tham khảo nha
hôm nay chủ đề đầu tiên là quy luật di truyền
lai 1 cặp tính trạng
kiến thức cow bản
trội hoàn toàn là trường hợp alen trội ,át hoàn toàn alen lặn cg cặp ,biểu hiện tính trội
tính trạng trội dc biểu hiẹn ở kiểu gen AA,Aa; tính trạng lặn dc biểu hiện ở kiểu gen aa
cá thể đồng hợp chỉ tạo 1 kiểu giao tử
cá thể dị hợp tạo 2 kiểu giao tử A=a=1/2
cách giải
quy ước gen
xd giao tử của P lập sơ đồ lai=>tỉ lệ gen,tỉ lệ kiểu hình
bài tập
A là gen ở 1 loài thực vật .A là gen trội ,quy định tính trạng hoa kép ,a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn
1 sự tổ hợp giữa 2 alen tren tạo ra mấy kiểu gen,viết các kiểu gen đó
2 khi giao phối ngẫu nhiên có bao nhiaau kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó ,xd kết quả
dạng bài tập này em k bit lắm nhờ các anh chị giúp đỡ thêm
có jif thì liên hệ theo địa chỉ :tuyetroimuahe_vtn
thanks
 
C

chiryka

hj hôm nay vào đây thấy chủ đề này hay hay nên em cũng bon chen tí
em hiện giờ đang làm mod cho box sinh học trong thư viện vật lí nên cũng có chút ít kiến thức ,em cũng rất thích môn học này
em sẽ cố gắng post một số dạng sinh học để mọi người cùng tham khảo nha
hôm nay chủ đề đầu tiên là quy luật di truyền
lai 1 cặp tính trạng
kiến thức cow bản
trội hoàn toàn là trường hợp alen trội ,át hoàn toàn alen lặn cg cặp ,biểu hiện tính trội
tính trạng trội dc biểu hiẹn ở kiểu gen AA,Aa; tính trạng lặn dc biểu hiện ở kiểu gen aa
cá thể đồng hợp chỉ tạo 1 kiểu giao tử
cá thể dị hợp tạo 2 kiểu giao tử A=a=1/2
cách giải
quy ước gen
xd giao tử của P lập sơ đồ lai=>tỉ lệ gen,tỉ lệ kiểu hình
bài tập
A là gen ở 1 loài thực vật .A là gen trội ,quy định tính trạng hoa kép ,a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn
1 sự tổ hợp giữa 2 alen tren tạo ra mấy kiểu gen,viết các kiểu gen đó
2 khi giao phối ngẫu nhiên có bao nhiaau kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó ,xd kết quả
dạng bài tập này em k bit lắm nhờ các anh chị giúp đỡ thêm
có jif thì liên hệ theo địa chỉ :tuyetroimuahe_vtn
thanks

Topic bàn luận về trắc nghiệm sinh học mà....vui lòng đọc bài mở đầu đi nào :)
 
L

lamanhnt

Câu 1. Đặc điểm của protein khác với ADN và ARN là:

A. Đại phân tử hữu cơ

B. Cấu trúc đa phân

C. Đơn phân cấu tạo là axit amin

D. Luôn cấu tạo bằng hai mạch liên kết lại

Câu 2. Thành phần nào sau đây không có trong đơn phân của protein?

A. Nhóm gốc (-R)

B. Phân tử đường C5H10O4

C. Nhóm cacboxyl (-COOH)

D. Nhóm amin (NH2)

Câu 3. Các loại axit amin phân biệt nhau bởi thành phần nào sau đây?

A. Nhóm cacboxyl

B. Nhóm amin

C. Nhóm gốc (-R)

D. Nhóm amin và nhóm cacboxyl

Câu 4. Protein ở các cơ thể sống được cấu tạo từ bao nhiêu loại axit amin?

A. 20 loại

B. 18 loại

C. 16 loại

D. 15 loại

Câu 5. Nếu so sánh khối lượng đơn phân của protein với khối lượng đơn phân của ADN và ARN thì:

A. Đơn phân của protein lớn nhất.

B. Đơn phân của ARN lớn nhất

C. Đơn phân của ADN lớn nhất

D. Đơn phân của protein nhỏ nhất

Câu 7. Liên kết hóa học chủ yếu nối các đơn phân của phân tử protein là:

A. liên kết hidro

B. liên kết hóa trị

C. liên kết ion

D. liên kết peptit

Câu 9. Liên kêt peptit hình thành giữa ….(A)… của axit amin này với …(B)… của axit amin kế tiếp trong phân tử protein.

(A) và (B) lần lượt là:

A. Nhóm amin và nhóm NH2

B. Nhóm –COOH và nhóm cacboxyl

C. Nhóm gốc –R và nhóm –NH2

D. nhóm –NH2 và nhóm –COOH.

Câu 10 Khi hình thành 1 liên kết peptit giữa hai axit amin thì đồng thời xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Giải phóng một phân tử nước

B. Giải phóng một nhóm cacboxyl

C. Hình thành 1 chuỗi polipeptit

D. Hình thành 1 phân tử protein
 
C

caheosua

Câu 1. Đặc điểm của protein khác với ADN và ARN là:

A. Đại phân tử hữu cơ

B. Cấu trúc đa phân

C. Đơn phân cấu tạo là axit amin

D. Luôn cấu tạo bằng hai mạch liên kết lại

Câu 2. Thành phần nào sau đây không có trong đơn phân của protein?

A. Nhóm gốc (-R)

B. Phân tử đường C5H10O4

C. Nhóm cacboxyl (-COOH)

D. Nhóm amin (NH2)

Câu 3. Các loại axit amin phân biệt nhau bởi thành phần nào sau đây?

A. Nhóm cacboxyl

B. Nhóm amin

C. Nhóm gốc (-R)

D. Nhóm amin và nhóm cacboxyl

Câu 4. Protein ở các cơ thể sống được cấu tạo từ bao nhiêu loại axit amin?

A. 20 loại

B. 18 loại

C. 16 loại

D. 15 loại

Câu 5. Nếu so sánh khối lượng đơn phân của protein với khối lượng đơn phân của ADN và ARN thì:

A. Đơn phân của protein lớn nhất.

B. Đơn phân của ARN lớn nhất

C. Đơn phân của ADN lớn nhất

D. Đơn phân của protein nhỏ nhất

Câu 7. Liên kết hóa học chủ yếu nối các đơn phân của phân tử protein là:

A. liên kết hidro

B. liên kết hóa trị

C. liên kết ion

D. liên kết peptit

Câu 9. Liên kêt peptit hình thành giữa ….(A)… của axit amin này với …(B)… của axit amin kế tiếp trong phân tử protein.

(A) và (B) lần lượt là:

A. Nhóm amin và nhóm NH2

B. Nhóm –COOH và nhóm cacboxyl

C. Nhóm gốc –R và nhóm –NH2

D. nhóm –NH2 và nhóm –COOH.

Câu 10 Khi hình thành 1 liên kết peptit giữa hai axit amin thì đồng thời xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Giải phóng một phân tử nước

B. Giải phóng một nhóm cacboxyl

C. Hình thành 1 chuỗi polipeptit

D. Hình thành 1 phân tử protein
không biết trả lời thế có đúng không??
câu nào sai sửa dùm mình nhé

 
C

chiryka

Câu 1. Đặc điểm của protein khác với ADN và ARN là:

A. Đại phân tử hữu cơ

B. Cấu trúc đa phân

C. Đơn phân cấu tạo là axit amin

D. Luôn cấu tạo bằng hai mạch liên kết lại

Câu 2. Thành phần nào sau đây không có trong đơn phân của protein?

A. Nhóm gốc (-R)

B. Phân tử đường C5H10O4

C. Nhóm cacboxyl (-COOH)

D. Nhóm amin (NH2)

Câu 3. Các loại axit amin phân biệt nhau bởi thành phần nào sau đây?

A. Nhóm cacboxyl

B. Nhóm amin

C. Nhóm gốc (-R)

D. Nhóm amin và nhóm cacboxyl

Câu 4. Protein ở các cơ thể sống được cấu tạo từ bao nhiêu loại axit amin?

A. 20 loại

B. 18 loại

C. 16 loại

D. 15 loại

Câu 5. Nếu so sánh khối lượng đơn phân của protein với khối lượng đơn phân của ADN và ARN thì:

A. Đơn phân của protein lớn nhất.

B. Đơn phân của ARN lớn nhất

C. Đơn phân của ADN lớn nhất

D. Đơn phân của protein nhỏ nhất

Câu 7. Liên kết hóa học chủ yếu nối các đơn phân của phân tử protein là:

A. liên kết hidro

B. liên kết hóa trị

C. liên kết ion

D. liên kết peptit

Câu 9. Liên kêt peptit hình thành giữa ….(A)… của axit amin này với …(B)… của axit amin kế tiếp trong phân tử protein.

(A) và (B) lần lượt là:

A. Nhóm amin và nhóm NH2

B. Nhóm –COOH và nhóm cacboxyl

C. Nhóm gốc –R và nhóm –NH2

D. nhóm –NH2 và nhóm –COOH.

Câu 10 Khi hình thành 1 liên kết peptit giữa hai axit amin thì đồng thời xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Giải phóng một phân tử nước

B. Giải phóng một nhóm cacboxyl

C. Hình thành 1 chuỗi polipeptit

D. Hình thành 1 phân tử protein


Theo mình là vầy nè, ko biết ý kiên mọi người thế nào.....
 
L

lamanhnt

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )



1/ Nhận định nào dưới đây về hoạt động của bộ NST là đúng?

a Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng của nó qua các thế hệ tế bào và thay đổi qua các thế hệ cơ thể.

b Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng qua các thế hệ tế bào và cơ thể đồng thời hình thái không thay đổi trong chu kì tế bào.

c Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng và được duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào và cơ thể tuy nhiên hình thái biến đổi trong chu kì tế bào.

d Mỗi NST thay đổi cấu trúc qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

2/ Loại đột biến cấu trúc NST được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST là

a chuyển đoạn NST c đảo đoạn NST

b lặp đoạn NST d mất đoạn NST

3/ Ở một cơ thể lưỡng bội, trong giảm phân ở một số tế bào sinh dục có xảy ra sự rối loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng . Cơ thể đó có thể hình thành các loại giao tử

a n, n+1, n- 1 b n+1, n-1. c 2n, n, 0. d n, 2n+1.

4/ Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

a chỉ có cơ quan sinh dục mang mang té bào đột biến

b tất cả các tế bào sinh dưỡng mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không

c dẫn tới trong cơ thể có 2 dòng tế bào: 1 dòng bình thường và 1 dòng mang đột biến

d dẫn tới tất cả tế bào của cơ thể đều mang đột biến

5/ Một gen có số nuclêotit loại A= 20% số nuclêotit của gen, tổng số liên kết hiđrô là 3120 liên kết. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, tổng số nuclêotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là

a 7800 b 4800 c 9600 d 7200

6/ Ở người, hợp tử XYY được hình thành từ

a sự giảm phân không bình thường của tế bào mang cặp NSTXY

b sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY hoặc giao tử Y với giao tử XY.

c sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY

d sự kết hợp của giao tử Y với giao tử XY

7/ Khi lai hai cá thể có kiểu gen AaBbDd x AABbDd, nếu trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì số loại kiểu hình và kiểu gen tương ứng là

a 4 kiểu hình, 12 kiểu gen c 4 kiểu hình,9 kiểu gen

b 4 kiểu hình, 18 kiểu gen d 8 kiểu hình, 12 kiểu gen

8/ Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các cơ chế

a nhân đôi c nhân đôi, phiên mã, dịch mã

b nguyên phân, giảm phân, thụ tinh d phiên mã, dịch mã

9/ Qui luật phân li độc lập thực chất là nói về

a sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9: 3: 3: 1

b sự tổ hợp của các alen trong quá trình giảm phân

c sự phân li độc lập của các tín trạng

d sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân

10/ Giả sử ở một loài thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có 2 cặp NST mà mỗi cặp tăng lên 2 chiếc. Đây là

a thể tứ nhiễm hoặc thể tứ bội. c thể tứ nhiễm.

b thể tứ bội d thể tứ nhiễm hoặc thể song nhị bội

11/ Ở sinh vật nhân sơ, 1 gen có 4200 liên kết hiđrô. Phân tử mARN do gen tổng hợp có

G - A= 20%; X - U= 40%.Giả sử trên phân tử mARN đó có 2 ribôxôm trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi pôlipeptit. Số liên kết péptit được hình thành giữa các axit amin là

a 998 b 996 c 1996 d 1998

12/ Khi MenĐen lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Ở thế hệ thứ hai có sự phân li theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn. Để giải thích kết quả trên, Menđen đã đề ra giả thuyết về

a sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh

b sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân

c sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền.

d sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh

13/ Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến do

a sự thay thế cặp nuclêotit chỉ xảy ra trên một mạch của ADN dưới dạng tiền đột biến và luôn có enzim sửa sai.

b tính chất thoái hoá của mã di truyền.

c tần số đột biến thay thế cặp nuclêotit là thấp nhất.

d tất cả các đột biến đều thành gen lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình.

14/ Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho

a thể dị giao tử c thể đồng giao tử

b cơ thể thuần chủng d cơ thể dị hợp

15/ Hai alen thuộc cùng một gen thì

a có thể tương tác với nhau theo kiểu trội lặn hoàn toàn hoặc không hoàn toàn hoặc đồng trội

b không thể tương tác với nhau được

c chỉ có thể tương tác với các gen nằm ở lôcút khác trên cùng một NST

d chỉ có thể tương tác với các gen không alen trên NST khác không tương với NST chứa chúng

16/ Ở một loài thực vật, A- quả dài, a- quả ngắn; B: có râu, b- không râu; D- màu đỏ, d- màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: Aa x Aa . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 40%.Tỉ lệ xuất hiện loai kiểu hình quả ngắn, có râu, màu vàng là

a 15% b 5% c 12% d 20%

17/ Một gen có chiều dài 5100A0. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U= 10%, A=30%, G= 20%, X=40%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897 liên kết . Dạng đột biến gen là

a mất 1 cặp G-X c thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

b thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T d mất 1 cặp A-T

18/ Loại đột biến không thể di truyền qua sinh sản hữu tính là

a đột biến giao tử c đột biến xôma và đột biến tiền phôi

b đột biến xôma d đột biến tiền phôi

19/ Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là

a có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.

b một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.

c có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.

d tất cả các loài sinh vật có chung một bộ mã di truyền

20/ Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu Met tiến vào vị trí của côđon mở đầu, anticôđon tương ứng trên tARN mang axit amin mở đầu là

a UAG b AUG c UXA d UAX

21/ Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây có kiểu hình cây cao, quả ngọt. Cho F1 lai với nhau ở F2 xuất hiện 407 cây cao, quả ngọt : 137 cây thấp, quả chua. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối. Đem cây F1 giao phấn với cây có kiểu hình chưa biết thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1. Có bao nhiêu phép lai của F1 cho kết quả trên?

a 5 b 2 c 4 d 3

22/ Trong gen cấu trúc, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là

a vùng mã hoá c vùng vận hành

b vùng khởi động d vùng điều hoà

23/ Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 đồng tính. Cho F1 lai với nhau ở F2 thu được 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của qui luật

a phân li c tương tác bổ sung

b tương tác át chế d tương tác cộng gộp

24/ Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của ezim ADN-pôlimeraza là

a tháo xoắn, bẻ gẫy liên kết hiđrô, xúc tác bổ sung các nuclêotit để tạo thành mạch mới.

b tháo xoắn và bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.

c tổng hợp đoạn mồi và xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới

d xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới.

25/ Một trong những cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan là

a đột biến lặp đoạn NST

b phân li độc lập của các gen không alen

c gen đa hiệu

d tác động cộng gộp của các gen không alen

26/ Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó B qui định quả đỏ, alen A có vai trò át chế lên quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu gen aaB-. Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng.

Phép lai: P: AaBb x Aabb có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là

a 7 trắng: 1 đỏ b 1đỏ: 1 trắng c 7 đỏ: 1 trắng d 5 đỏ: 3 trắng



27/ Ở người,đột biến ở NST 21 gây nên

a hội chứng Claiphentơ và hội chứng Đao c hội chứng Đao

b hội chứng Đao và hội chứng 3X d hội chứng Đao và ung thư máu

28/ Các bộ ba qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

a UAA, UGA, UXG c UAA, AUG, UGA

b UGA, UAA, UAG d UAG, AUG, AUA

29/ Cơ thể thuộc giới đồng giao tử là cơ thể

a chỉ tạo ra một loại giao tử

b mang cặp NST giới tính XX

c mang các cặp NST giới tính XX và trên đó chứa các cặp gen đồng hợp

d mang các cặp gen động hợp

30/ Ở 1 loài thực vật , xét 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng. Phép lai cho tỉ lệ phân tính 25%: 25%: 25%: 25% với tần số hoán vị bất kì là

a AB/ab x ab/ab b Ab/ab x aB/ab c Ab/ab x Ab/ab d Ab/aB x ab/ab

31/ Cơ chế gây đột biến của acridin trên ADN là

a làm mất 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thêm 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.

b làm thay thế 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit nu khi được chèn vào mạch khuôn cũ.

c làm mất1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thay thế 1 cặpnuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.

d làm thêm 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.

32/ Ở một loài thực vật (A- đỏ, a-vàng). Khi đem lai các cây tứ bội với nhau, ở đời lai F1 xuất hiện 421 cây quả đỏ, 38 cây quả vàng. Kiểu gen của P là

a AAaa x Aaaa b aaaa x Aaaa c Aaaa x Aaaa d AAaa x Aaaa

33/ Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa hai cây có kiểu gen như sau:

P: AABb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có bao nhiêu loại kiểu gen?

a 1 b 2 c 4 d 3

34/ Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám ,cánh cụt với ruồi thân đen, cánh dài (mỗi tính trạng do 1 gen qui định) được F1 toàn thân xám, cánh dài. Để xác định tính chất di truyền của hai tính trạng trên người ta tiến hành

a cho F1 lai phân tích c cho F1 lai phân tích hoặc F1 x F1

b cho F1 lai trở lại với P. d cho F1 x F1




 
L

lamanhnt

35/ Các qui luật di truyền làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời sau là

a phân li độc lập, hoán vị gen, phân li

b liên kết gen hoàn toàn, hoán vị gen, phân li độc lập

c hoán vị gen, phân li

d phân li độc lập , hoán vị gen, tương tác gen

36/ Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ có máu đông bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh máu khó đông. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được hai đứa con gái bình thường

a 6,25% b 50% c 25% d 12,5%

37/ Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST

a đơn bội của 2 loài khác nhau

b lưỡng bội của 2 loài khác nhau

c thừa hoặc thiếu một số NST

d lưỡng bội của 2 giống khác nhau trong cùng một loài

38/ Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt:7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là

a (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%

b (F1) x , hoán vị với tần số 15%

c AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập

d (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

39/ Trong cơ chế điều hoạt động của Opêron Lac ở Ecoli , khi trong môi trường không có chất cảm ứng thì

a prôtêin ức chế bị bất hoạt , Opêron Lac ở trạng thái hoạt động bình thường.

b prôtêin ức chế gắn vào vùng khởi động làm cho Opêron Lac ở trạng thái ức chế.

c gen điều hoà không phiên mã tổng hợp ra prôtêin ức chế, Opêron Lac tự do hoạt động bình thường.

d prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động

40/ Ở phần lớn sinh vật nhân thực, kết thúc quá trình phiên mã tạo ra

a mARN sơ khai gồm các êxon và các intron.

b mARN trưởng thành chỉ gồm các êxôn.

c mARN trưởng thành gồm các êxôn và các intron.

d mARN sơ khai chỉ gồm các êxôn.

II- Phần riêng :Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B )

A- Theo chương trình nâng cao (10 câu,từ câu 41 đến câu 50)

41/ Một gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= G. Sau đột biến, chiều dài của gen không thay đổi và có tỉ lệ = 42,18%. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt thì nhu cầu từng loại nuclêotit sẽ tăng hay giảm đi bao nhiêu nuclêotit?

a Loại A và T tăng 9; loại G và X giảm 9

b Loại A và T giảm 9 ; loại G và X tăng 9 .

c Loại A và T tăng 21 ; loại G và X giảm 21.

d Loại A và T giảm 21 ; loại G và X tăng 21 .

42/ Gen điều hoà là gen

a mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

b tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.

c mang thông tin điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

d mang tín hiệu khởi động quá trình phiên mã.

43/ Giả sử 1 đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 34 phân đoạn Okazaki . Số đoạn mồi cần thiết cho việc nhân đôi chính đơn vị nhân đôi đó là

a 68 b 37 c 36 d 70

44/ Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là

a tương tác át chế c tương tác cộng gộp

b tương tác bổ sung d tác động gen đa hiệu

45/ Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì

a bệnh do đột biến gen lặn nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y nên chỉ cần một alen cũng đã biểu hiện

b bệnh do đột biến gen trội nằm trên X, tuân theo qui luật di truyền chéo.

c bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y

d bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới

46Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruối giấm tại các vùng địa lí khác nhau :

a) ABCDEFGHI b) ABFEHGCDI c) ABFEDCGHI d) ABFCGHEDI.

Cho rằng sắp xếp ở (a) là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?

a a " c" b" d c a " b "c" d

b a " c" d " b. d a "d "c " b

47/ Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?

a 9 b 10 c 5 d 4

48/ Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được F2 . Xác xuất bắt gặp ở F2 cả 2 cây đều có hoa đỏ là

a 0.75 b (0.75)2 c 0.5 x 0.75 d 2x 0.75

49/ Ở người,thể Barr( hiện tượng dị nhiễm sắc) được hình thành do

a NST Y của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại

b NST giới tính X hoặc Y của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại

c 1 trong 2 NST X của phụ nữ bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại

d NST X của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại.

50/ Ở sinh vật nhân sơ,một gen có 2700 liên kết hiđrô, gen phiên mã tổng hợp mARN có tỉ lệ các loại Nu : A: U: G: X= 1:2:3:4. Số lượng từng loại nuclêotit trong phân tử mARN là:

a A= 150; U=300; G=450; X=600.

b A=100 ; U= 200; G=300, X=400.

c A=75; U=150; G=225; X=300.

d A=200; U=400; G=600; X=800.







B- Theo chương trình chuẩn( 10 câu, từ câu 51 dến câu 60)

51/ Tác nhân hoá học 5BU gây đột biến dạng

a thay thế A - T bằng G-X c mất hoặc thêm cặp nuclêotit

b thêm cặp nuclêotit A-T d mất cặp nuclêotit G-X

52/ Sợi chất nhiễm sắc có đường kính

a 300nm b 11nm c 30nm d 700nm

53/ Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn ?

a Đảm bảo sự bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế sư xuất hiện biến dị tổ hợp

b Tạo ra nhiều biếndị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống

c Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp

d Đảm bảo sự bền vững của từng nhóm tính trạng

54/ Hiện tuợng con đực chỉ có một NST giơi tính X (XO), con cái mang cặp NST giới tính XX được gặp ở

a chim b châu chấu c động vật có vú d bọ nhậy

55/ Xét 1 gen có 2 alen (A, a) qui định một tính trạng. Phép lai: P: XAXa x XAY cho kết quả kiểu hình ở F1 là

a 1: 1 hoặc 1: 1: 1: 1 b 3: 1 c 3: 1 hoăc 1: 2:1 d 3:1 hoặc 1:1

5 6/ Ở sinh vật nhân sơ,đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêotit trên mạch bổ sung là: 5' ATGTXXTAXTXTATTXXGTXGGTXAAT...3' .

Tác nhân đột biến làm thay thế cặp nuclêotit thứ 20 từ G-X thay bằng T-A thì phân tử prôtêin tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số axit amin là

a 6 b 5 c 9 d 8

57/ Sự kết hợp giưa giao tử bất thường về NST( n-1) với giao tử bất thường về NST (n-1) tạo nên hợp tử . Hợp tử này phát triển thành
a thể không hoặc thể một kép c thể ba hoặc thể một

b thể không hoặc thể ba d thể không

58/ Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, C) qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen này cùng qui định sự tổng hợp sắc tố mêlanin trong da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Khi những người có cùng kiểu gen AaBbCc (da nâu đen) kết hôn với nhau. Xác suất để có một người con không có alen trội nào (da trắng nhất) là

a 1,5625% c 3,125%

b 6,25% d 12,5%

59/ Giả sử kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ hai là BB. Thể tự tứ bội là

a AABB c AAAA, BBBB, AABB

b AABB , AB d AAAA , BBBB

60/ Ở đậu Hà lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh; B- hạt trơn; b- hạt nhăn. Khi cho lai hai thứ đậu với nhau ở đời lai F1 thu được tỉ lệ: 3 vàng, trơn: 3 vàng , nhăn: 1 xanh, trơn: 1xanh nhăn. Thế hệ P có kiểu gen là:

a AaBbx Aabb c AaBb x aaBb
 
Top Bottom