[sinh học] cùng ôn thi khối B đạt hiệu quả cao

T

thuhien248

Giúp mình 2 bài này
Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường có 3 alen, gen gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X (ko có alen trên Y) có hai alen , gen gây tất dính ngón tay số 2, 3 nằm trên NST Y (ko có alen trên X) có hai alen. Số kiểu gen có thể có trong quần thể về ba tính trạng này là:
A. 54
B. 90
C. 150
D. 27
cái đề này có sao k bạn?
2: Với hai cặp gen ko alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau.
A. 3
B. 10
C. 9
D. 4
Câu2: số loại giao tử tạo ra: 4 loại.
Gen lk vs nhau nên số loại kgen là 4 + 4C2 = 10
=> đáp án B
 
S

sieunhan007

[FONT=&quot]Mấy bạn giải chi tiết giúp mình ,Thanks[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 2: [/FONT][FONT=&quot]Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 11180. B. 11020. C. 11220. D. 11260.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 3: [/FONT][FONT=&quot]C[/FONT][FONT=&quot]ó 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình[/FONT]
[FONT=&quot]t[/FONT][FONT=&quot]h[/FONT][FONT=&quot]ư[/FONT][FONT=&quot]ờ[/FONT][FONT=&quot]n[/FONT][FONT=&quot]g hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 2. B. 6. C. 4. D. 8.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 4: [/FONT][FONT=&quot]Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 0,25%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,0025%.[/FONT]
 
B

benhoxinhyeu

[FONT=&quot]Mấy bạn giải chi tiết giúp mình ,Thanks[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 2: [/FONT][FONT=&quot]Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 11180. B. 11020. C. 11220. D. 11260.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 3: [/FONT][FONT=&quot]C[/FONT][FONT=&quot]ó 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình[/FONT]
[FONT=&quot]t[/FONT][FONT=&quot]h[/FONT][FONT=&quot]ư[/FONT][FONT=&quot]ờ[/FONT][FONT=&quot]n[/FONT][FONT=&quot]g hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 2. B. 6. C. 4. D. 8.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 4: [/FONT][FONT=&quot]Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 0,25%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,0025%.[/FONT]
Câu 2: Tỉ lệ sinh: 0,12*11000( cá thể)
Tử vong: 0,08*11000( cá thể)
Xuất cư: 0,02*11000( cá thể)
Vậy SL cá thể sau 1 năm sẽ là: 11000+sinh-tử-xuất cư= C đúng.
Câu 3: Khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 tinh trùng! vậy có 3 tb sinh tinh thỳ là 2*3=6.
Câu 4 ^^ câu này có chết cũng ko quên được! chính tớ đã hỏi nhưng do chép sai đề! làm diễn đàn điên đầu 1 TG ^^:D! cậu có thể lật lại mấy trang trước của pik nhé! có bài làm rùi mờ!
 
T

ticktock

Giúp mình bài này nha mấy bạn
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt dc mùi vị còn gen a quy định tính trạng ko phân biệt dc mùi vị.Nếu trong 1 cộng đồng có tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt dc mùi vị sinh ra 3 con trong đó 2 trai phân biệt dc mùi vị 1 gái không phân biệt dc mùi vị là bao nhiu
1,97% 9,4% 1,7% 52% (và đáp án là 1,7%)
 
S

sieunhan007

[FONT=&quot]mong các bạn giúp đỡ, và giải thích rõ hộ mình , mình còn mơ hồ về phần này lắm , cám ơn các bạn nhiều.
[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 24: [/FONT][FONT=&quot]Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. [/FONT][FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]2n-2; 2n; 2n+2+1.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. [/FONT][FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]2n+1; 2n-1-1-1; 2n.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 26: [/FONT][FONT=&quot]Mẹ có kiểu gen X[/FONT][FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]X[/FONT][FONT=&quot]a[/FONT][FONT=&quot], bố có kiểu gen X[/FONT][FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]Y, con gái có kiểu gen X[/FONT][FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]X[/FONT][FONT=&quot]a[/FONT][FONT=&quot]X[/FONT][FONT=&quot]a[/FONT][FONT=&quot]. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. [/FONT][FONT=&quot]Tron[/FONT][FONT=&quot]g giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
[/FONT]

[FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot]B[/FONT][FONT=&quot]. [/FONT][FONT=&quot]Tron[/FONT][FONT=&quot]g giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
[/FONT]

[FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot]C[/FONT][FONT=&quot]. [/FONT][FONT=&quot]Tron[/FONT][FONT=&quot]g giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. [/FONT][FONT=&quot]
[/FONT]

[FONT=&quot]D[/FONT][FONT=&quot]. [/FONT][FONT=&quot]Tron[/FONT][FONT=&quot]g giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]

[FONT=&quot]Câu 55: [/FONT][FONT=&quot]Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]24%. [/FONT][FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]36%. [/FONT][FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]6%. [/FONT][FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]12%.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]

[FONT=&quot]Câu 56: [/FONT][FONT=&quot]Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F[/FONT][FONT=&quot]1 [/FONT][FONT=&quot]thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F[/FONT][FONT=&quot]1 [/FONT][FONT=&quot]tự thụ phấn, ở F[/FONT][FONT=&quot]2 [/FONT][FONT=&quot]có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]tương tác giữa các gen không alen. [/FONT][FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]liên kết gen.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]hoán vị gen. [/FONT][FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]di truyền ngoài nhân.[/FONT]



[FONT=&quot]Câu 47: [/FONT][FONT=&quot]Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]hai cặp gen liên kết hoàn toàn.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]m[/FONT][FONT=&quot]ột cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]

[FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot][/FONT]
 
Last edited by a moderator:
T

trihoa2112_yds

Câu 24: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.

Các loại giao tử tạo ra sẽ là: n+1, n-1.
 
S

serry1410

1/ Cho cây cà chua tam nhiễm có màu xanh mang gen trội A (AAA) thụ bằng hạt phấn của cây màu vàng lưỡng bội (aa) để đc F1. Cho F1 tự thụ phấn (hạt phấn n mới có sức sống) thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?
A. 3:1
B. 35:1
C. 17:1
D 18:1
2/ Bệnh xơ hóa cơ nang là do gen lặn nằm trên NST thường qui định, và tỷ lệ người mắc bệnh là 1/2500 người. Một người anh không bị bệnh nhưng có em gái mắc bệnh tới phòng tư vấn di truyền. Giả sử rằng quần thể đó là cân bằng H.V. Điều nào sau đây là đúng?
A. khả năng người anh mang gen bệnh là 1/2
B.Nếu người anh có con với một nguời phụ nữ khỏe mạnh thì khả năng con của anh ta bị bệnh là 1/150.
c. Nếu nguời anh có con với em họ của mình thì khả năng con của anh ta bị bệnh là 1/12
d. Nếu người em gái bị bệnh có con vs anh học cô ta thì khả năng đứa trẻ bị bệnh là 1/4.
3/ Với hai gen lặn (a và b) ở người. Cho số liệu sau đây, xác định khoảng cách giữa 2 gen (theo đơn vị bản đồ): AaBb=206; Aabb= 704, aaBb= 736; aabb= 254.
A. 12,7
B. 1
C. 24,2
D. 28
(Trích đề thi thử đại học lần 2 ĐHSP Hà Nội, Các bạn giúp mình cách giải từng bài nhá.
 
B

benhoxinhyeu

Câu 1 ý A đúng phải ko cậu :-s! 2 câu sau benho chua tính ra! mọi nguoi giúp nhaz ^^
 
B

benhoxinhyeu

Câu 26: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

Câu 55: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 24%. B. 36%. C. 6%. D. 12%.
Câu 47: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
D. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
 
D

doonyin

Những câu trắc nghiệm, mình có để đáp án, mong bạn giúp mình giải thích các đáp án. Có câu không có đáp án.

Câu 23: Biết D là gen quy định lông đen ở mèo, d là gen quy định lông hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không át d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp.
A.X (Dd) Y do đột biến gen có tần số thấp
B.X (D) X (d) Y do đột biến thể dị bội có tần số thấp
C. X (d) X (D) do dạng này thường bị gây chết
D.X (D) X (d) do dạng này thường bị gây chết
Đáp án: D

Câu 32: Các tác nhân đột biến có thẻ gây ra đột biến gen qua cơ thể:
A. Rối lọan quá trình phân ly của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. Làm thay đổi vị trí của các gen trong cặp NST tương đồng do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân.
C. Bất thường trong quá trình trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân.
D. Làm đứt phân tử AND rồi nối đoạn bị đứt vào phân tử AND ở vị trí mới.
Đáp án : D

Câu 33: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin
Số nucleôtít của gen a sau đột biến là bao nhiêu?
A. 1788
B. 900
C. 894
D. 1800
Đáp án: D

Câu 34: Trường hợp bộ NST 2n bị thừa NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau gọi là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể đa nhiễm
D. Thể khuyết nhiễm
Đáp án: B

Câu 35: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin
Quá trình giải mã 1 mARN do gen a sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 axit amin, nếu mỗi ribôxom chỉ tham gia giải mã một lần thì đã có bao nhiêu ribôxom tham gia giải mã:

A. 5 ribôxom
B. 10 ribôxom
C. 4 ribôxom
D. 6 ribôxom
Đáp án: A

Câu 36: Trường hợp bộ NST 2n bị thừa nhiều NST của một cặp tương đồng nào đó được gọi là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể đa nhiễm
D. Thể khuyết nhiễm
Đáp án: C

Câu 37: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin.
Trong quá trình trên đã có bao nhiêu liên kết được hình thành và bao nhiêu phần tử H2O được giải phóng?
A. 1490 liên kết peptit; 1458 phân tử H2O
B. 1485 liên kết peptit; 1490 phân tử H2O
C. 1495 liên kết peptit; 1495 phân tử H2O
D. 1490 liên kết peptit; 1490 phân tử H2O

Câu 39: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin.
Nếu đột biến làm mất đi 3 cặp nuclêotit 7,8 và 9 tính từ vị trí của nuclêotit cuối cùng thì phân tử prôtêin sau đột biến sẽ như thế nào?
A. A:U:G:X = 30:60:90:120
B. A:U:G:X = 180:360:540:720
C. A:U:G:X = 90:180:270:360
D. A:U:G:X = 20:30:60:80

Câu 40: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến xuất hiện
A.1 trứng bình thường
B. 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13
C. 1 trứng bất thường mang 22 NST, thừa 1 NST 13
D. Ba khả năng trên đều có thể xảy ra.
Đáp án: D
 
Last edited by a moderator:
D

doonyin

Câu 23: Biết D là gen quy định lông đen ở mèo, d là gen quy định lông hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không át d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp.
A.X(Dd)Y do đột biến gen có tần số thấp
B.X(D)X(d)Y do đột biến thể dị bội có tần số thấp
C. X(d)X(D) do dạng này thường bị gây chết
D.X(D)X(d) do dạng này thường bị gây chết
Đáp án: D

Câu 32: Các tác nhân đột biến có thẻ gây ra đột biến gen qua cơ thể:
A. Rối lọan quá trình phân ly của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. Làm thay đổi vị trí của các gen trong cặp NST tương đồng do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân.
C. Bất thường trong quá trình trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân.
D. Làm đứt phân tử AND rồi nối đoạn bị đứt vào phân tử AND ở vị trí mới.
Đáp án : D

Câu 33: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin
Số nucleôtít của gen a sau đột biến là bao nhiêu?
A. 1788
B. 900
C. 894
D. 1800
Đáp án: D

Câu 34: Trường hợp bộ NST 2n bị thừa NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau gọi là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể đa nhiễm
D. Thể khuyết nhiễm
Đáp án: B

Câu 35: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin
Quá trình giải mã 1 mARN do gen a sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 axit amin, nếu mỗi ribôxom chỉ tham gia giải mã một lần thì đã có bao nhiêu ribôxom tham gia giải mã:

A. 5 ribôxom
B. 10 ribôxom
C. 4 ribôxom
D. 6 ribôxom
Đáp án: A

Câu 36: Trường hợp bộ NST 2n bị thừa nhiều NST của một cặp tương đồng nào đó được gọi là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể đa nhiễm
D. Thể khuyết nhiễm
Đáp án: C

Câu 37: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin.
Trong quá trình trên đã có bao nhiêu liên kết được hình thành và bao nhiêu phần tử H2O được giải phóng?
A. 1490 liên kết peptit; 1458 phân tử H2O
B. 1485 liên kết peptit; 1490 phân tử H2O
C. 1495 liên kết peptit; 1495 phân tử H2O
D. 1490 liên kết peptit; 1490 phân tử H2O

Câu 39: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin.
Nếu đột biến làm mất đi 3 cặp nuclêotit 7,8 và 9 tính từ vị trí của nuclêotit cuối cùng thì phân tử prôtêin sau đột biến sẽ như thế nào?
A. A:U:G:X = 30:60:90:120
B. A:U:G:X = 180:360:540:720
C. A:U:G:X = 90:180:270:360
D. A:U:G:X = 20:30:60:80

Câu 40: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến xuất hiện
A.1 trứng bình thường
B. 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13
C. 1 trứng bất thường mang 22 NST, thừa 1 NST 13
D. Ba khả năng trên đều có thể xảy ra.
Đáp án:D

 
L

lazy_cat444

lam` on giup minh giai may nai nay gium` vs. MInh` ko hieu cach lam` :

1/Ở ruồi giấm đoạn 16A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X bị lập đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt . Nếu chỉ xẩy ra hiện tượng lập đoạn 16A một lần và hai lần thì trong quần thể ruồi mắt dẹt có bao nhiêu kiểu gen
A.5 kiểu gen
B.9 kiểu gen
C.3 kiểu gen
D.7 kiểu gen
Dap’ a’n: D
.3/Một cơ thể có kiểu gen AB/ab XY. Nếu trong giảm phân cặp NST giới tính XY không phân ly ở 1 lần phân bào thì số loại giao tử đột biến tạo ra nhiều nhất là
A.4
B.8
C.16
D.32
4/Một hợp tử F1 nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra số tế bào có tổng số 384 NST đơn. Cho biết cây dùng làm bố trong giảm phần không có đột biến và không có trao đổi chéo thì đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Hợp tử có bộ NST là
A.Thể tam bội
B.Thể lưỡng bội
C.Thể ba nhiễm
D.Thể tứ bội
Dap’ a’n:A
 
L

lazy_cat444

@doonyin Trong cac' de cua ban minh` chi giai dc cau 33
Câu 33: Một gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin
Số nucleôtít của gen a sau đột biến là bao nhiêu?
A. 1788
B. 900
C. 894
D. 1800
Đáp án: D
Giải: Công thức tính protein hoàn chỉnh:
P(aa)=N/6-2 (Với đề bài tính số P(aa 1 chuỗi poli) thì tính theo công thức : N/6-1)
Áp dụng : 289=N/6-2 => N=300 x 6=1800(nu)
 
Q

quocdo93

Cảm ơn các anh chị nhiều lắm,các bài này hay thật,biết sớm hơn nữa thì tốt hơn rồi,...thanks
 
S

sharpruby

các bạn giúp mình câu này: 1 phân tử ADN nhân đôi hình thành 50 đoạn okazaki và 70 đoạn mồi. Mỗi gen trên phân tử ADN đó đều dài 5100A và tự nhân đôi 4 lần. Số nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN trên là bao nhiêu?
 
S

sharpruby

mình đang rất cần mong các bạn giúp mình trước ngay 9/7 nhé để mình kịp dự thi đại học. Câu đó có 4 đáp án
A.45000 B.450000 C.21000 D.21089
đáp án là B nhưng mình không bít giải
 
Top Bottom