J
$\bullet$ Đặt $t = x^2+2x+1$ ($t \geq 0$)Bài 39: Giải bất phương trình: $3^{x^2+2x+3}+4^{x^2+2x+2}+5^{x^2+2x+1}=14$
$\bullet$ Đặt $t = 2^x$ Với ($t > 0$)Bài 40: Giải bất phương trình sau: $2^{x+1}+2^{1-2x}=3\sqrt[3]{2}$
Cách 1:Bài 39: Giải bất phương trình: $3^{x^2+2x+3}+4^{x^2+2x+2}+5^{x^2+2x+1}=14$
Cách 2: Sử dụng BDT.$\bullet$ Đặt $t = x^2+2x+1$ ($t \ge 0$)
Phương trình viết lại thành
$$f(t) = 3^{t+2}+4^{t+1}+5^t - 14 = 0 (1)$$
Nhận xét: Hàm số $y = f(t)$ là hàm số đồng biến với t $\in [$0; +\infty ). Nên phương trình (1) có nhiều nhất một nghiệm mà f(0) = 0 t = 0 x = -1
$\bullet$ Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x = -1$
Bài 44: Giải bất phương trình: $x+x^{\log_23}=x^{\log_27}-2$
$\bullet$ Ta cóBài 41: Giải bất phương trình: $2^{2x+1}+2^{3-2x}=\dfrac{8}{\log_3(4x^2-4x+4)}$
Bài 43: Giải bất phương trình sau : $3^x+x-4= 0 $
Cách 1:Bài 40: Giải phương trình: $2^{x+1}+2^{1-2x}=3\sqrt[3]{2}$.
$\bullet$ Đặt $t = 2^x$ Với ($t > 0$)
Phương trình trở thành: $2t + \dfrac{2}{t^2} = 3\sqrt[3]{2} (1)$
Ta có $2t + \dfrac{2}{t^2} = t+t + \dfrac{2}{t^2} \ge 3\sqrt[3]{2}$ (Áp dụng bất đẳng thức cô si cho 3 số dương)
Như vậy trong phương trình (1): $VT \ge VP$
Dấu "=" xảy ra khi $t = \dfrac{2}{t^2} \Longleftrightarrow t = \sqrt[3]{2}$
$\bullet$ Với $t = \sqrt[3]{2} \Longleftrightarrow x = \dfrac{1}{3}. $. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x= \dfrac{1}{3}$
Bài 45: Giải bất phương trình: $\log_3(\sqrt{x^2-3x+2}+2)+ \left(\dfrac{1}{5}\right)^{3x-x^2-1}=2$
- f(x) sao ẩn là t?Xét hàm số$f(x) = log_3(t+2)+ (\frac{1}{5})^{1-t^2}$
có $f(x)'= \frac{1}{(x+2)ln3}+ \frac{1}{5}.2x.5^{x^2} >0 $ với mọi x
=> hàm số đồng biến
nên phương trình trên có nghiệm duy nhất
$=> t=1 => x=\frac{3 \pm \sqrt{5}}{2}$
Bài 38: Giải bất phương trình sau: $3^x.2x=3^x+2x+1$
Bài 42: Giải bất phương trình sau: $2^{\log_5(x+3)}=x$
Bài 46: Giải phương trình $log_3(log_9x+\dfrac{1}{2}+9^x) = 2x$