Ôn tập thi Đại Học 2013-2014(New)

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 506
  • Views 183,628

R

rainbridge

có một số câu này mí bạn giúp mình nhé :D
câu 1:trong trường hợp gen trội gây chết ko hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính:
a. 2:1
b. 1:1
c. 1:2:1
d. 3:1

câu 2:
khi nghiên cứu tiêu bản 1 tế bào có bộ NST rất giống bộ NST ở người, ng ta đếm được 48 NST, trong số đó có 2 NST ko tìm được NST tương đồng với nó. nhận định nào là hợp lí?
a. tế bào sinh dưỡng ở tinh tinh
b. tế bào đột biến dị bội ở người
c. tế bào giao tử đột biến ở người
d. tế bào sinh tinh ở tinh tinh

ở câu này mình thắc mắc là tế bào sinh dưỡng với tế bào sinh tinh của cùng 1 loài thì bộ NST của nó có gì khác nhau?
 
P

pe_kho_12412

có một số câu này mí bạn giúp mình nhé :D
câu 1:trong trường hợp gen trội gây chết ko hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính:
a. 2:1
b. 1:1
c. 1:2:1
d. 3:1


dị hợp * dị hợp --> 3 kiểu gen trong đó có 1 đồng hợp trội --> chết --> còn tỉ lệ 2:1

ko biết diễn đạt thế nào :(
 
V

vn00808618

có một số câu này mí bạn giúp mình nhé :D

câu 2:
khi nghiên cứu tiêu bản 1 tế bào có bộ NST rất giống bộ NST ở người, ng ta đếm được 48 NST, trong số đó có 2 NST ko tìm được NST tương đồng với nó. nhận định nào là hợp lí?
a. tế bào sinh dưỡng ở tinh tinh
b. tế bào đột biến dị bội ở người
c. tế bào giao tử đột biến ở người
d. tế bào sinh tinh ở tinh tinh
câu 2 mình nghĩ là câu D, mình đoán là trong 48 NST đó có 2 cái là XY nên chọn D.
 
C

cosset

có một số câu này mí bạn giúp mình nhé :D
câu 1:trong trường hợp gen trội gây chết ko hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính:
a. 2:1
b. 1:1
c. 1:2:1

d. 3:1

câu 2:
khi nghiên cứu tiêu bản 1 tế bào có bộ NST rất giống bộ NST ở người, ng ta đếm được 48 NST, trong số đó có 2 NST ko tìm được NST tương đồng với nó. nhận định nào là hợp lí?
a. tế bào sinh dưỡng ở tinh tinh
b. tế bào đột biến dị bội ở người
c. tế bào giao tử đột biến ở người
d. tế bào sinh tinh ở tinh tinh

ở câu này mình thắc mắc là tế bào sinh dưỡng với tế bào sinh tinh của cùng 1 loài thì bộ NST của nó có gì khác nhau?

câu 1 theo minh thì những cá thể bị chết vẫn tính tỉ lệ chứ.theo mình đáp án c mới đúng

câu 2 bộ NST ở TB sinh dưỡng và TB sinh dục của cùng 1 cơ thểhay của cùnh 1 giới thì không khác nhau nhưng TB sinh dưỡng của bất kì cá thể nào trong loài và TB sinh dục của 1 giới có thể khác nhau
TB sinh dưỡng của tinh tinh có thể có bộ NST là 46A+ XX hoặc 46A+XY
TB sinh tinh của tinh tinh là TB của cơ thể đực có bộ NST là 46A +XY
nên chọn đáp án đúng nhất là d
 
N

ngobaochauvodich

Số mạch đơn ban đầu của gen chiếm 12,5% tổng số mạch đơn có trong tổng số của các gen con đã được tái bản từ
gen ban đầu. Trong quá trình tái bản trên cần môi trường nội bào cung cấp 21000 N trong đó có 4200 N loại T.
Gen ban đầu có bao nhiêu liên kết hydro (1) LK cộng hóa trị giữa các đơn phân (2)
A. (1) 3900 (2) 5998 B. (1) 3750 (2) 2398 C. (1) 4110 (2)1498 D. (1) 3900 (2) 2998
 
P

pe_kho_12412

Số mạch đơn ban đầu của gen chiếm 12,5% tổng số mạch đơn có trong tổng số của các gen con đã được tái bản từ
gen ban đầu. Trong quá trình tái bản trên cần môi trường nội bào cung cấp 21000 N trong đó có 4200 N loại T.
Gen ban đầu có bao nhiêu liên kết hydro (1) LK cộng hóa trị giữa các đơn phân (2)
A. (1) 3900 (2) 5998 B. (1) 3750 (2) 2398 C. (1) 4110 (2)1498 D. (1) 3900 (2) 2998

ta có : 12,5%=2/16 => có 16 mạch đơn

=> tái bản 3 lần

21000=N(2^3-1)=> N=3000

Số nu loại T trong gen ban đầu =4200/7=600=> A=T=600 ; G=X=900

=> H=2A+3G=3900


số lk cộng htri : 2n-2 = 5998 :D
 
C

canhcutndk16a.

câu 1 theo minh thì những cá thể bị chết vẫn tính tỉ lệ chứ.theo mình đáp án c mới đúng


Tỉ lệ tính theo kiểu: "số cá thể mang đặc tính x "chia "tổng số cá thể"

Chết rồi thì làm sao có mặt trong QT để xét tỉ lệ được ;))

Chết là hết :khi (131):
 
N

ngobaochauvodich

Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang aa tương ứng như sau: lizin UUU, alanin XGG. Prôlin:GGG, lơxin:AXA, xistein:AXA,valin:XAA.Một đoạn polipeptit có 20 lizin, 30 alanin, 50 prolin, 40 lơxin, 60 xistein, 70 valin, số ribô nuclêôtit mỗi loại trên mARN mã hóa phân tử prôtêin trên là
A rA=340;rU=60;rG=210;rX=200 B rA=210;rU=60;rG=340;rX=200
C rA=340;rU=200;rG=210;rX=60 D rA=60;rU=340;rG=200;rX=210

Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 9/128.
B. 1/2.
C. 3/16.
D. 6/16.

3) Ở một cá thể sinh vật có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa một NST số 13 và một NST số 18, lặp đoạn trên một NST của cặp NST số 8, đảo đoạn trên một NST của cặp số 15. Cơ thể trên giảm phân sinh giao tử thì tỉ lệ giao tử không mang đột biến về các cặp NST trên là
A. 1/23. B. 16/23. C. 1/8. D. 1/16.

Bài giải

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử (A:a)(B:b)(D:d)(E:e) = ABDE, Abde,………………
Giao tử bình thường ko đột biến nghĩa là abde (Lưu ý: bất cứ giao tử nào miễn có 1 chữ in đều xem là giao tử đột biến)
Vậy chỉ có abde là bình thường
Tỉ lệ abde =1/2.1/2.1/2.1/2=1/6

4)*Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội gây đột biến gen trong quá trình tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào (A) sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 3. B. 4. C. 8. D. 1.

Giải câu 4:
Cách giải 1:
Có 1 vài tài liệu đưa công thức này
[tex]2^n:2 - 1[/tex]. với n là số lần tự sao =>sai hoàn toàn

Cách giải 2
Nguyên phân lần 1 : tạo 1 tế bào đột biến =[tex]2^0[/tex]
............................2: .......2.......................=[tex]2^1[/tex]
............................3:.........4.......................=[tex]2^2[/tex]
............................4:.........8.....................=[tex]2^3[/tex]
............................5:.........16.....................=[tex]2^4[/tex]
............................6:.........32....................=[tex]2^6[/tex]
...........................n:....................................=[tex]2^n[/tex]

09042011115.jpg


Cách giải 3
ADN đột biến do tác động của 5-brom uraxin được tạo ra sau ít nhất là 3 lần tự sao : lần 1 5-BRU thay thế cho T liên kết với A
lần 2 5-BRU liên kết với X
lần 3 X liên kết với G xuất hiện gen đột biến
Đáp án D

Vậy cái nào đúng đây? Các bạn cùng thảo luận nhé

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtit. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêôtit loại T. Gen lặn d có A= G=25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ?
Giao tử có 1275 Xitôzin B. Giao tử có 1275 Ađênin
Giao tử có 750 Ađênin D. Giao tử có 1500 guanin

2/Ở ngô hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Phép lai giữa các thể lêch bội (P: ♂Aaa X ♀ Aaa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 như thế nào?
35 đỏ: 1 trắng B. 27 đỏ : 9 trắng C. 2 trắng : 1 đỏ D. 2 đỏ: 1 trắng

Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt và đã tạo ra số gen con chứa tất cả là 1799 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến gen đã xảy ra trong quá trình trên là:
a. Thêm một cặp A - T  
b. Thay 1 cặp G - X bằng một cặp A - T
c. Thêm một cặp G - X  
d. Thay 1 cặp A - T bằng một cặp G – X

(A=225, G=525, Khi nhân đôi 3 đợt , số gen con : 23 = 8. 
Số nu trong gen con: A = 225 x 8 = 1800 
G = 525 x 8 = 4200 
Đây là khi bình thường, đột biến xảy ra làm cho 
Số A trong gen con giảm 1, số G trong gen con tăng 1 => Đột biền thay thế cặp A-T bằng cặp G-X)  


Gen 1 có 2 alen , gen 2 có 2 alen, gen 3 cũng có 2 alen, 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường số I, gen 4 có 4 alen nằm trên cặp NST thường số II. Số loại kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen trên sẽ là:
A. 36
B. 24
C. 30
D. 48


Công thức như sau:
Gọi K = tích số các alen của mỗi gen trên cùng 1 cặp NST
Số kiểu gen đồng hợp = K
Số kiểu gen dị hợp : [tex]C^2_K[/tex]
Tổng số là K + [tex]C^2_K[/tex]
Nếu đề hỏi dị hợp cả 3 cặp là [tex]k/2[/tex]



 
Last edited by a moderator:
R

rainbridge

câu 1:trong trường hợp gen trội gây chết ko hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính:
a. 2:1
b. 1:1
c. 1:2:1
d. 3:1
:-? chết rồi ai tính tỉ lệ nữa :-??, theo tớ thì thế , bạn ý mà có đáp án check luôn :D
câu này sách chọn đáp án a đó mấy bạn, mà mình ko hiểu gen trội gây chết ko hoàn toàn thì đứa nào sống đứa nào chết:D có lẽ phải nhờ cô giải thích cho chắc :)
 
N

ngobaochauvodich

Thành tựu nào sau đây không phải của công nghệ gen:
A.Tạo bông mang gen kháng sâu hại
B.Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường ở người
C.Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần so với ban đầu
D.Tạo vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển


CÁC BẠN NHẬN ĐỀ THI TẠI ĐÂY
 

Attachments

  • 76vl0h7y.doc
    410.5 KB · Đọc: 0
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

câu 1:trong trường hợp gen trội gây chết ko hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính:
a. 2:1
b. 1:1
c. 1:2:1
d. 3:1

Gây chết không hoàn toàn đối với gen trội
Nghĩa là đồng trội AA => Chết
Aa sống bình thường
Do đó AaxAa =>1 AA (CHẾT) :2Aa:1aa => Tỉ lệ sống, phân tính là 2:1
 
D

drthanhnam

Thành tựu nào sau đây không phải của công nghệ gen:
A.Tạo bông mang gen kháng sâu hại
B.Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường ở người
C.Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần so với ban đầu
D.Tạo vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
Nấm Penicillium hoạt tính cao đụơc tạo bằng pp gây đột biến ^^
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
 
H

hoahongtham_6789

câu 1: Một TB sinh dục sơ khai của người thực hiện nguyên phân ở vùng sinh sản, người ta xác định được hàm lượng ADN ở pha [TEX]G_2[/TEX] của giai đoạn chuẩn bị phân bào là [TEX]12.10^9[/TEX] cặp nuclêootit, xác định lượng ADN trong TB trứng.

câu 2: Xét 2 cặp gen trên một cặp NST [TEX]\frac{AB}{aB}[/TEX]. có 80 TB sinh giao tử mang kiểu gen trên thực hiện giảm phân, khoảng cách của 2 gen là 12,5cM. Có bao nhiêu TB sinh giao tử đã xãy ra trao đổi đoạn.

Câu 3: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Cứ 20000 người có 1 người mắc bệnh, biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. tỉ lệ % người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp xấp xĩ là?

A.4% B.1,6% C. 1,2% 1%
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

câu 2: Xét 2 cặp gen trên một cặp NST [tex]\frac{AB}{aB}[/tex]. có 80 TB sinh giao tử mang kiểu gen trên thực hiện giảm phân, khoảng cách của 2 gen là 12,5cM. Có bao nhiêu TB sinh giao tử đã xãy ra trao đổi đoạn.
f=12,5%
80 TB--> 320 giao tử.
số giao tử xảy ra trao đổi đoạn =320.12,5%=40
=> số TB xảy ra trao đổi đoạn=40/2=20

Câu 3: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Cứ 20000 người có 1 người mắc bệnh, biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. tỉ lệ % người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp xấp xĩ là?
[tex]q(a)=\sqrt{0,00005}\approx 0,007[/tex]
=> p(A)=1-q(a)=0,993
Vậy tỉ lệ % người mang gen bệnh dị hợp là: 2pq=0,013902
 
N

nguyenduy22

Vài câu trong đề thi thử THPT Thuận Thành 1-lần 1:
Câu 1:Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ.Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 trắng :1 đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2,xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là:
A-0,07786
B-0,177978
C-0,03664
D-0,31146
Câu 2:Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 thu được F2:148 quả tròn:21 quả dài:215 quả dẹt.Cho giao phấn hai cây bí quả dẹt ở F2 với nhau,xác suất để thu được quả dài ở F3 là:
A-1/81
B-4/81
C-1/16
D-3/16
Câu 3:Ở một loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 5 cm.Lai cây cao nhất có chiều cao 210 với cây thấp nhất,sau đó cho F1 giao phấn.Số KH và tỷ lệ cây cao 190 cm ở F2 là:
A-10KH,126/512
B-10KH,105/512
C-11KH,126/512
D-11KH,105/512
 
P

pe_kho_12412

mạng lag, mod xóa giùm ..........................................................thanks
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

1/ Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với a quy định quả bầu dục,B quy định quả đỏ là trội so với b quy định quả vàng, D quy định thân cao là trội so với d quy định thân thấp.Để tạo những cây đồng hợp tử về các tính trạng trên, người ta cho cây dị hợp tử các cặp tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ. Ở thế hệ F3,trong số cây thu được, người ta thấy có1372 cây có quả bầu dục, vàng, thân thấp.Số cây có quả bầu dục ,đỏ , thân cao là:

2/Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ: A. 0,43 B. 0,34 C. 0,31 D. 0,40

3/Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
A. 3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2.

Cho quần thể I có 160 cá thể, tần số gen A là 0,9 và quần thể II có 40 cá thể, tần số gen A là 0,5.Vậy tần số của gen A trong "nòi" (I+II) là:
A. 0,8125 B. 0,82 C. 0,7956 D. 0,75

Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
c. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
35: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng - trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục - nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng - trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định, mỗi cặp alen nằm trên 1 cặp NSTT, trội hoàn toàn. Hãy cho biết ở F2, kiểu hình vàng - trơn đồng hợp trong số hạt vàng trơn chiếm tỉ lệ:
A. 9/16 B. 1/9 C. 1/16 D. 3/9

Tế bào của một cơ thể (2n=10) có một cặp NST mang kiểu gen AAaa thì đột biến thuộc dạng:
A. thể lệch bội hoặc thể tứ bội. B. thể tứ bội.
C. thể một nhiễm kép, thể lệch bội hoặc thể tứ bội. D. thể lệch bội.



ĐỀ SỐ 9 CÓ ĐÁP ÁN, CÁC BẠN XEM TẠI ĐÂY

 

Attachments

  • ĐỀ TRỌNG TÂM SỐ 9.doc
    105.5 KB · Đọc: 0
Last edited by a moderator:
Top Bottom