Ôn tập thi Đại Học 2013-2014(New)

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 506
  • Views 183,628

N

ngobaochauvodich

Tiếp tục gửi đến các bạn tài liệu bổ trợ sinh ôn thi đại học 2012
 

Attachments

  • Bài giảng 1.doc
    126.5 KB · Đọc: 0
  • Bài giảng 2.doc
    339 KB · Đọc: 0
  • Bài giảng 3.pdf
    191.6 KB · Đọc: 0
V

verydark

1/ Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

2/ Dùng phương pháp phả hệ để xác định quy luật di truyền chi phối một tính trạng nào đó thường đòi hỏi việc phân tích qua ít nhất
A. 2 thế hệ. B. 3 thế hệ
C. 4 thế hệ. D. 5 thế hệ.

3/ Để phát hiện ra đột biến chuyển đoạn NST, người ta có thể căn cứ vào
A. Kiểu hình của con cháu.
B. Tỉ lệ tế bào sinh dục hữu thụ.
C. Tỉ lệ sống sót của thế hệ con cháu.
D. Sự tiếp hợp của cặp NST tương đồng ở giảm phân.
 
C

canhcutndk16a.

Tham khảo thêm cái này :p:
 

Attachments

  • TÌM HIỂU CÁC BƯỚC GIẢI NHANH MỘT BÀI TOÁN VỀ LAI 1.doc
    286.5 KB · Đọc: 0
V

verydark

<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if !mso]><object classid="clsid:38481807-CA0E-42D2-BF39-B33AF135CC4D" id=ieooui></object> <style> st1\:*{behavior:url(#ieooui) } </style> <![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> 1/ ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> 2/ Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
[FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75%[/FONT]

 
R

rainbridge

1/ ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
số đoạn okazaki=[TEX]\frac{N}{2.1000}=150[/TEX]
số ARN mồi=số đoạn okazaki+2.số đơn vị nhân đôi=180
 
Last edited by a moderator:
R

rainbridge

canhcutndk16a. cho mình hỏi chỗ này nhé. trong box Thảo luận sinh 94
Originally Posted by triaiai
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nu trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng là 32 nu tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xđ kiểu biến đổi:
Originally Posted by triaiai
AMất 1 cặp G-X
BThay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
CThêm 1 cặp G-X
D Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nu trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng là 32 nu tự do
=> khi chưa tái bản, gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng là nu = 1 cặp nu, mà gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H =>mất 1 cặp G-X
mình thắc mắc là khi gen A bị đột biến thành gen a, mà a nhiều hơn A 1 cặp nu thì phải là đột biến thêm 1 cặp G-X chứ?
 
L

le_phuong93

Mọi người ơi cho mình hỏi bài này :D

Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200
Mình học hoán vị kém lắm, mong mọi người giúp đỡ!
 
L

lananh_vy_vp

Mọi người ơi cho mình hỏi bài này :D

Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200
Mình học hoán vị kém lắm, mong mọi người giúp đỡ!

Cậu xem ở đây nha:
http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=202230
 
V

verydark

CÂU 30
Cho ruồi mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích,
đời Fb có 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng
. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì theo lí thuyết đời Fb sẽ có tỉ lệ thế nào

A. 75% mắt trắng : 25% mắt đỏ
B. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
C. 50% con cái mắt trắng : 25% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt trắng
D. 100% con đực mắt trắng : 100% con cái mắt đỏ

 
N

ngobaochauvodich

Bài 1: Tính trạng tràng hoa dài ở cây thuốc lá do gen lặn quy định nằm trên NST thường.Một quần thể trong tự nhiên cân bằng có 49% cây có tràng hoa dài.Lai phân tích giữa cây hoa ngắn được chọn 1 cách ngẫu nhiên với cây hoa dài trong quần thể cho ra đời con có kiểu hình đồng nhất là:
A.9%
B.17,6%
C.50%
D.51,6%

Bài 2: Một quần thể có thành phần kiểu gen:0,15AA:0,7Aa:0,15aa.Quần thể trên bị đột biến 20% alen a thành alen A.Sau đó 15% alen a bị đột biến thành alen A.Tiếp tục cho quần thể đột biến ngẫu phối.Tỉ lệ kiểu hình trội là
A.11,56% B.18,0625% C.55,12% D.88,44%

Bài 3: Ở quần thể 1 có tỉ lệ phân bố kiểu gen: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa =1. Quần thể 2 có 0,04AA+0,72Aa+0,24aa=1.Khi 2 quần thể sát nhập thành 1 và xảy ra quá trình ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình trội dị hợp ở đời sau là
A.20% B.25% C.40% D.50%

Bài 4: Một quần thể bò có sự cân bằng di truyền 1500 con,số con lông đỏ chiếm 64%.Người ta nhập thêm vào quần thể 500 bò lông khoang.Số bò lông đỏ dị hợp là: (Biết rằng lông đỏ là trội hoàn toàn so với lông khoang)
A.12% B.36% C.48% D.52%

 
Last edited by a moderator:
V

verydark

Bài 1: Tính trạng tràng hoa dài ở cây thuốc lá do gen lặn quy định nằm trên NST thường.Một quần thể trong tự nhiên cân bằng có 49% cây có tràng hoa dài.Lai phân tích giữa cây hoa ngắn được chọn 1 cách ngẫu nhiên với cây hoa dài trong quần thể cho ra đời con có kiểu hình đồng nhất là:
A.9%
B.17,6%
C.50%
D.51,6%

Bài 2: Một quần thể có thành phần kiểu gen:0,15AA:0,7Aa:0,15aa.Quần thể trên bị đột biến 20% alen a thành alen A.Sau đó 15% alen a bị đột biến thành alen A.Tiếp tục cho quần thể đột biến ngẫu phối.Tỉ lệ kiểu hình trội là
A.11,56% B.18,0625% C.55,12% D.88,44%

Bài 3: Ở quần thể 1 có tỉ lệ phân bố kiểu gen: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa =1. Quần thể 2 có 0,04AA+0,72Aa+0,24aa=1.Khi 2 quần thể sát nhập thành 1 và xảy ra quá trình ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình trội dị hợp ở đời sau là
A.20% B.25% C.40% D.50%

Bài 4: Một quần thể bò có sự cân bằng di truyền 1500 con,số con lông đỏ chiếm 60%.Người ta nhập thêm vào quần thể 500 bò lông khoang.Số bò lông đỏ dị hợp là: (Biết rằng lông đỏ là trội hoàn toàn so với lông khoang)
A.12% B.36% C.48% D.52%

1/ A: ngắn; a: dài
0,09AA:0,42Aa:0,49aa
Cây hoa ngắn lai phân tích cho KH đồng nhất là AA: 0,09/(0,09+0,42) = 17,6%
2/ p = q = 0,5
Qua 2 lần đột biến p = 0,66; q = 0,34
Tỉ lệ KH trội: 1 - 0,34^2 = 88,44%
3/ Sáp nhập: 0,2AA:0,6Aa:0,2aa
=>p = q = 0,5
=> Tỉ lệ dị hợp = 50%
4/ QT đầu: 0,135AA:0,465Aa:0,4
Sau khi thêm 500 bò lông khoang:
0,1AA:0,35Aa:0,55aa
=> Aa = 35% (gần 36% thôi chọn đại vậy! Hì)
 
N

ngobaochauvodich

Một quần thể bò có sự cân bằng di truyền 1500 con,số con lông đỏ chiếm 64%.Người ta nhập thêm vào quần thể 500 bò lông khoang.Số bò lông đỏ dị hợp là: (Biết rằng lông đỏ là trội hoàn toàn so với lông khoang)
A.12% B.36% C.48% D.52%

Ban đầu
0,16AA:0,48Aa:0,36aa =1
Tương ứng với số con là
240con AA:720con Aa:540con aa=1500 con
Nhập thêm 500 lông khoang thì
240con AA:720con Aa:540con aa +500 aa=1500 con +500con=2000con
Vậy số bò lông đỏ dị hợp là
720/2000=0,36 =36% =>chọn B
 
N

ngobaochauvodich

Một quần thể có thành phần kiểu gen 50% AA và 50% Aa,trong đó các alen lặn có chỉ tiêu kinh tế.Quần thể tự phối qua 3 thế hệ thì tỉ lệ cá thể giữ lại làm giống là
A.1/16 B7/16 C.7/32 D.23/32
(Alen lặn có chỉ tiêu kinh tế thì được giữ lại làm giống)
 
N

nguyenduy22

Một quần thể có thành phần kiểu gen 50% AA và 50% Aa,trong đó các alen lặn có chỉ tiêu kinh tế.Quần thể tự phối qua 3 thế hệ thì tỉ lệ cá thể giữ lại làm giống là
A.1/16 B7/16 C.7/32 D.23/32
(Alen lặn có chỉ tiêu kinh tế thì được giữ lại làm giống)
Giải:
Theo em cứ tính thành phần KG của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là:
23/32AA+1/16 Aa+7/32aa=1 =>tỷ lệ cần tìm là 7/32,làm vậy có được không anh chị?
 
C

canhcutndk16a.

Giải:
Theo em cứ tính thành phần KG của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là:
23/32AA+1/16 Aa+7/32aa=1 =>tỷ lệ cần tìm là 7/32,làm vậy có được không anh chị?
Được chứ, nhưng mà hơi lâu khi tỉnh cả KG của QT:p

có thể tính theo cách này: [TEX]\frac{0,5-\frac{0,5}{2^3}}{2}=\frac{7}{32}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenduy22

Được chứ, nhưng mà hơi lâu khi tỉnh cả KG của QT:p

có thể tính theo cách này: [TEX]\frac{0,5-\frac{0,5}{2^3}}{2}=\frac{17}{32}[/TEX]

Anh ơi,chỉ có 7/32 thôi,sửa lại bài đi!Đấy là em viết ra cho đầy đủ thôi,viết tắt quá thì người đọc khó hiểu,còn đi thi ai làm thế,mất thời gian!
 
V

verydark

Một quần thể bò có sự cân bằng di truyền 1500 con,số con lông đỏ chiếm 64%.Người ta nhập thêm vào quần thể 500 bò lông khoang.Số bò lông đỏ dị hợp là: (Biết rằng lông đỏ là trội hoàn toàn so với lông khoang)
A.12% B.36% C.48% D.52%

Ban đầu
0,16AA:0,48Aa:0,36aa =1
Tương ứng với số con là
240con AA:720con Aa:540con aa=1500 con
Nhập thêm 500 lông khoang thì
240con AA:720con Aa:540con aa +500 aa=1500 con +500con=2000con
Vậy số bò lông đỏ dị hợp là
720/2000=0,36 =36% =>chọn B

À! Ra là lông đỏ đến 64%......................................................
 
D

drthanhnam

Một quần thể có thành phần kiểu gen 50% AA và 50% Aa,trong đó các alen lặn có chỉ tiêu kinh tế.Quần thể tự phối qua 3 thế hệ thì tỉ lệ cá thể giữ lại làm giống là
A.1/16 B7/16 C.7/32 D.23/32
(Alen lặn có chỉ tiêu kinh tế thì được giữ lại làm giống)
Sau 3 thế hệ tự phối=> TP kiểu gen:
0,71875 AA: 0,0625 Aa: 0,21875aa
Vậy tỉ lệ các cá thể giữ lại làm giống là 0,21875=7/32
 
Top Bottom