Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất đối với một lưới thức ăn trong quần xã.
A. Quần xã phải đa dạng sinh học mới tạo thành lưới thức ăn.
B. Có nhiều chuỗi thức ăn tạo thành lưới thức ăn.
C. Phải có nhiều quần thể trong quần xã.
D. Các chuỗi thức ăn có những mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Câu 2: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen.
B. giúp quần thể sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
C. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
D. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
Câu 3: Một gen ở E. coli có 120 vòng xoắn hiệu số giữa ađênin với loại nuclêotít khác là 10%. Trên mạch 1 của gen có A = 300 Nu, trên mạch 2 của gen có G = 260 Nu. Khi gen sao mã 3 đợt đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 900 nu loại A. Phân tử ARN do gen quy định tổng hợp có số lượng các loại ribônucleotit là:
A. U = 300, A = 420, X = 260, G = 220.
B. A = 300, U = 420, X = 260, G = 220.
C. U = 300, A = 420, G = 260, X = 220.
D. A = 300, U = 420, G = 260, X = 220.
Câu 4:Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cơ thể có 1024 tế bào tham gia giảm phân thì có 128 tế bào có trao đổi chéo giữa B với b. Khoảng cách giữa hai gen A – B là
A. 12,5 cM. B. 6,25 cM. C. 25 cM. D. 3,125 cM.
Câu 5:Hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2 đem các cây F2 trồng ở 350C thì tỷ lệ phân li kiểu hình là:
A. 100% trắng. B. 100% đỏ. C. 100% hồng. D. 3 đỏ : 1 trắng
Câu 6:Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng?
A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
B. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau.
C. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc điểm.
D. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hoá nhanh chóng dạng gốc.
Câu 7:Gen A dài 408nm có A = 20%. Gen a dài bằng gen A nhưng ít hơn 2 liên kết hiđrô. Trong một tế bào có số nuclêotit từng loại ở locus này như sau A = T = 1444; G = X = 2156. Tế bào đó có kiểu gen là
A. Aa. B. Aaa. C. AAa. D. AAaa.
Câu 8: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 15 A-: 1aa.
B. 7 A- : 2 aa.
C. 7 A- : 1 aa.
D. 14 A-: 1aa.
Câu 9:Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ: 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9/16 hoa màu đỏ: 7/16 hoa màu trắng là
A. 1/9.
B. 4/9.
C. 7/9.
D. 2/9.
Câu 10: Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng, sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị
A. đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
B. hoán vị gen.
C. đột biến mất cặp nuclêôtit.
D. đột biến chuyển đoạn NST.