- 19 Tháng tư 2017
- 3,384
- 9
- 4,344
- 649
- Nam Định
- Trái tim của Riky-Kun


Phần tiếp theo của ngữ pháp trong PJ: Chương trình cơ bản đã được debut. Mong là nó có ích cho các bạn 


1. Coordinating conjunction (liên từ kết hợp)
a. Định nghĩa
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ (từ, cụm từ, mệnh đề, câu) tương đương nhau.
b. Liên từ điển hình và cách sử dụng
FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
c. Nguyên tắc sử dụng dấu câu
- Hai mệnh đề độc lập có thể được nối với nhau bằng liên từ và một dấu phẩy <,> như sau: [mệnh đề độc lập], liên từ [mệnh đề độc lập]
Ex: Susan appreciated the flowers, yet a Corvette would be a finer gift.
- Trường hợp này có thể được thay thế bằng chỉ một dấu chấm phẩy <;> như sau: [mệnh đề độc lập]; [mệnh đề độc lập]
Ex: Susan appreciated the flowers; a Corvette would be a finer gift.
- Trong trường hợp từ được nối bằng liên từ thì không cần dùng dấu phẩy
Ex: Is listening or speaking harder?
- Vẫn trong trường hợp nối từ tuy nhiên có nhiều hơn 2 đơn vị thì dùng dấu phẩy ở những đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng khi dùng liên từ có thể bỏ dấu phẩy
Ex: I want money, knowledge, a healthy body and you.
Xem đầy đủ tại
Ngoài ra các bạn có thể xem topic tổng hợp nội dung tại: Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
1. [Lý thuyết] Các thì cơ bản - HMF
2. [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - HMF
3. [Lý thuyết] Câu giả định - HMF
4. [Lý thuyết] Câu tường thuật - HMF
5. [Lý thuyết] Câu đảo ngữ - HMF
6. [Lý thuyết] Câu so sánh - HMF
7. [Lý thuyết] Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) - HMF
8. [Lý thuyết] Câu hỏi đuôi (Tag Question) - HMF
9. [Lý thuyết] Câu bị động - HMF
10. [Lý thuyết] Hòa hợp chủ vị - HMF
11. [Lý thuyết] Một số cấu trúc khác - HMF



1. Coordinating conjunction (liên từ kết hợp)
a. Định nghĩa
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ (từ, cụm từ, mệnh đề, câu) tương đương nhau.
b. Liên từ điển hình và cách sử dụng
FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Liên từ kết hợp | Ý nghĩa và ví dụ |
For | Diễn giải lý do, mục đích Ex: We listened eagerly, for he brought news of our families. |
And | Tạo thành phần bổ sung Ex: I'll come and see you soon. |
Nor | Tạo thành phần bổ sung phủ định (vào vế phủ định trước đó) Ex: Not a building nor a tree was left standing. |
But | Diễn tả sự đối lập Ex: I love you, but I also love Ariel |
Or | Trình bày lựa chọn tương đương Ex: Do you want a pen or a pencil? |
Yet | Diễn tả vế câu mang ý nghĩa đối lập Ex: The film is boring; yet people go to the cinema to watch it. |
So | Thể hiện kết quả của hành động/ sự việc được nhắc đến trong vế trước đó Ex: Two is better than one, so let’s do it together. |
c. Nguyên tắc sử dụng dấu câu
- Hai mệnh đề độc lập có thể được nối với nhau bằng liên từ và một dấu phẩy <,> như sau: [mệnh đề độc lập], liên từ [mệnh đề độc lập]
Ex: Susan appreciated the flowers, yet a Corvette would be a finer gift.
- Trường hợp này có thể được thay thế bằng chỉ một dấu chấm phẩy <;> như sau: [mệnh đề độc lập]; [mệnh đề độc lập]
Ex: Susan appreciated the flowers; a Corvette would be a finer gift.
- Trong trường hợp từ được nối bằng liên từ thì không cần dùng dấu phẩy
Ex: Is listening or speaking harder?
- Vẫn trong trường hợp nối từ tuy nhiên có nhiều hơn 2 đơn vị thì dùng dấu phẩy ở những đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng khi dùng liên từ có thể bỏ dấu phẩy
Ex: I want money, knowledge, a healthy body and you.
Xem đầy đủ tại
Ngoài ra các bạn có thể xem topic tổng hợp nội dung tại: Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
1. [Lý thuyết] Các thì cơ bản - HMF
2. [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - HMF
3. [Lý thuyết] Câu giả định - HMF
4. [Lý thuyết] Câu tường thuật - HMF
5. [Lý thuyết] Câu đảo ngữ - HMF
6. [Lý thuyết] Câu so sánh - HMF
7. [Lý thuyết] Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) - HMF
8. [Lý thuyết] Câu hỏi đuôi (Tag Question) - HMF
9. [Lý thuyết] Câu bị động - HMF
10. [Lý thuyết] Hòa hợp chủ vị - HMF
11. [Lý thuyết] Một số cấu trúc khác - HMF