- 19 Tháng tư 2017
- 3,385
- 9
- 4,344
- 649
- Nam Định
- Trái tim của Riky-Kun
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Với mục đích xây dựng một chương trình phù hợp với tất cả mọi học sinh, đặc biệt là các bạn chuẩn bị bước vào kỳ thi vô cùng quan trọng của cuộc đời, team nội dung chúng mình cùng sự hợp tác của các bạn team beta đã soạn thảo một hệ thống tài liệu bám sát khung thi của Bộ Giáo dục & Đào tạo, đảm bảo thuận tiện cho học tập, tra cứu và ôn luyện. Trước hết mình xin giới thiệu với mọi người topic tài liệu (bao gồm lý thuyết và bài tập có đáp án) nằm trong PJ Chương trình cơ bản của chúng mình: Mệnh đề quan hệ. Mong rằng tài liệu này sẽ có ích cho tất cả các bạn. Chúc các bạn học tốt!
2. Đại từ, trạng từ quan hệ và cách sử dụng
a. That
- That dùng cho mệnh đề quan hệ xác định
- Những trường hợp bắt buộc dùng that
+ Sau một danh từ hỗn hợp, vừa chỉ người, vừa chỉ vật
Ex. We can see a lot of people and cattle that are going to the field.
+ Sau đại từ bất định
Ex. I will tell Rickey something that is very interesting.
+ Trong các câu dạng so sánh hơn nhất
Ex. Rikimaru’s youtube is the most inspirational channel that I have ever known.
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none, every,…
Ex. These albums are all that my friend sent me.
+ Khi đi cùng only, the first, the last
Ex. It was the first time that I heard of it.
- Những trường hợp không sử dụng that
+ Những mệnh đề có dấu “,” (Phẩy)
+ Khi có giới từ đứng trước đại từ quan hệ
Ex. I love my school in which I can meet my friends.
=> Dùng which không dùng that
b. Which
- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật
Ex. The game “Identity V”, which crashed, is ok now
c. When, where, why (Trạng từ quan hệ)
- When = in/on which dùng đại diện cho cụm chỉ thời gian
- Where = in/at which dùng đại diện cho cụm chỉ nơi chốn
- Why = for which dùng đại diện cho lý do
d. Who
- Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
Ex. Rikimaru, who is a member of INTO1, is also a member of WARPs UP.
e. Whom, whose
- Whom:
+ Làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
+ Thay thế cho danh từ chỉ người
+ Thường đi với giới từ
Ex. I don’t know the man with whom you went yesterday.
- Whose dùng để chỉ sự sở hữu cho người hoặc vật
Ex. This is Rikimaru whose choreography is amazing.
Xem đầy đủ tại
Ngoài ra các bạn có thể xem topic tổng hợp nội dung tại: Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
Các topic mà mình muốn giới thiệu đến mọi người <3
1. [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - HMF
2. [Lý thuyết] Câu giả định - HMF
3. [Lý thuyết] Các thì cơ bản - HMF
4. [Lý thuyết] Câu tường thuật - HMF
Hẹn gặp lại mọi người trong các bài viết sắp tới nha~
2. Đại từ, trạng từ quan hệ và cách sử dụng
a. That
- That dùng cho mệnh đề quan hệ xác định
- Những trường hợp bắt buộc dùng that
+ Sau một danh từ hỗn hợp, vừa chỉ người, vừa chỉ vật
Ex. We can see a lot of people and cattle that are going to the field.
+ Sau đại từ bất định
Ex. I will tell Rickey something that is very interesting.
+ Trong các câu dạng so sánh hơn nhất
Ex. Rikimaru’s youtube is the most inspirational channel that I have ever known.
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none, every,…
Ex. These albums are all that my friend sent me.
+ Khi đi cùng only, the first, the last
Ex. It was the first time that I heard of it.
- Những trường hợp không sử dụng that
+ Những mệnh đề có dấu “,” (Phẩy)
+ Khi có giới từ đứng trước đại từ quan hệ
Ex. I love my school in which I can meet my friends.
=> Dùng which không dùng that
b. Which
- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật
Ex. The game “Identity V”, which crashed, is ok now
c. When, where, why (Trạng từ quan hệ)
- When = in/on which dùng đại diện cho cụm chỉ thời gian
- Where = in/at which dùng đại diện cho cụm chỉ nơi chốn
- Why = for which dùng đại diện cho lý do
d. Who
- Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
Ex. Rikimaru, who is a member of INTO1, is also a member of WARPs UP.
e. Whom, whose
- Whom:
+ Làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
+ Thay thế cho danh từ chỉ người
+ Thường đi với giới từ
Ex. I don’t know the man with whom you went yesterday.
- Whose dùng để chỉ sự sở hữu cho người hoặc vật
Ex. This is Rikimaru whose choreography is amazing.
Xem đầy đủ tại
Ngoài ra các bạn có thể xem topic tổng hợp nội dung tại: Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
Các topic mà mình muốn giới thiệu đến mọi người <3
1. [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - HMF
2. [Lý thuyết] Câu giả định - HMF
3. [Lý thuyết] Các thì cơ bản - HMF
4. [Lý thuyết] Câu tường thuật - HMF
Hẹn gặp lại mọi người trong các bài viết sắp tới nha~