[LTĐH] Thảo luận các bài tập phục vụ ôn thi ĐH - CĐ 2011

B

bellevista123

à còn 1 bài điện xoay chìu nữa! anh xem thử nhé

Cho mạch điện xc không phân nhánh AB gồm : đoạn AM nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L( đoạn MB).Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB 1 điện áp xc ổn định có giá trị hiệu dụng là 100V thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch AM là 60V và điện áp giữa 2 đầu đoạn MB có biểu thức uMB=80căn2 cos(100pi t+pi/4).Biểu thức của điện áp giữa 2 đầu AB là:

A.uAB=100căn2 cos(100pi t+8pi/180) B.100căn2 cos(100pi t -pi/4)

Em nghĩ đáp án phải là uAB=100căn2 cos(100pi t +pi/4) mới đúng,phải không a!?
 
Y

yuyuvn

Bài 1: Một động cơ không đồng bộ 3 pha mắc theo kiểu hình sao. Biết điện áp dây là 381 V, cường độ dòng [TEX]I_d = 20A[/TEX] và hệ số công suất mỗi cuận dây trong động cơ là 0,8. Công suất tiêu thụ của động cơ là:
A. 18240 W
B. 3520 W
C. 10560 W
D. 6080 W

Bài 2: Vật dao động điều hoà có vận tốc cự đại 3 m/s và gia tốc cực đại [TEX]30 \pi m/s^2[/TEX]. Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng [TEX]15 \pi m/s^2[/TEX]:
A. 0,1 s
B. 0,15 s
C. 0,2 s
D. 0,05 s

Bài 2 đáp án là 0,15s nhưng mình tính ra 0,05s ???????


Bài 1: công suất tiêu thụ trên mỗi pha tính theo công thức:
[TEX]P=U_{pha}.I_{pha}.cos\varphi =\frac{U_{day}}{\sqrt{3}}.I_{day}.cos\varphi[/TEX].
Bạn thay số vào, rồi nhân 3 lên để ra công suất của cả động cơ (gồm 3 pha).
Đáp án C thì phải ^^~.

Bài 2: Mình ra giống bạn. Không biết nhầm lẫn đâu k nữa ~.~


Câu 1: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 11cm.Tại điểm M cách nguồn A,B các đoạn tương ứng d1=18cm,d2=24cm có biên độ dao dộng cực đại .Giữa M và đường trung trực AB có 2 đường cực đại.Hỏi đường cực đại gần nguồn A nhất sẽ cách A bao nhiêu cm?
A. 0,2 cm B.0,3 cm C.0,4 cm D.0,5 cm

Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được các định luật quang điện
B. Mẫu nguyên tử Bo giải thích được sự tạo thành quang phổ của các nguyên tử
C. Ánh sáng có tính chất sóng vì 2 chùm ánh sáng có thể giao thoa được với nhau
D. Khi thể hiện tính chất hạt thì ánh sáng không còn bản chất của sóng điện từ

Giải thích giúp em luôn nha a !

Câu 1: Hình như có mấy câu dạng này rồi thì phải ^^~.
Vì giữa A và B cũng pha nên để tại điểm M có dao động cực đại thì:
[TEX]\Delta d_M=k.\lambda [/TEX]
Mà giữa M và đường trung trực AB có 2 đường cực đại nữa, nên tại M sẽ là đường cực đại thứ 3, ứng với k=3 (k=0 là trung trực nhé).
=> [TEX]\lambda = 2 [/TEX].
Từ đó bạn sẽ dễ dàng thấy được là có 5 đường cực đại 2 bên trung trực của đoạn AB. Điểm dao động cực đại gần A nhất chính là đường thứ 5 về phía A. Tức là cách AB 1 đoạn [TEX]\frac{5\lambda}{2}[/TEX]. Lấy AB trừ đi đoạn này thì tính được khoảng cách thôi ^^~.
Đáp án D thì phải.


Câu 2: Theo mình là D. Dù thế nào thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện từ ~.~

Cho mạch điện xc không phân nhánh AB gồm : đoạn AM nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L( đoạn MB).Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB 1 điện áp xc ổn định có giá trị hiệu dụng là 100V thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch AM là 60V và điện áp giữa 2 đầu đoạn MB có biểu thức uMB=80căn2 cos(100pi t+pi/4).Biểu thức của điện áp giữa 2 đầu AB là:

A.uAB=100căn2 cos(100pi t+8pi/180) B.100căn2 cos(100pi t -pi/4)

Em nghĩ đáp án phải là uAB=100căn2 cos(100pi t +pi/4) mới đúng,phải không a!?

Tại sao bạn lại nghĩ [TEX]U_{AB} [/TEX]cùng pha với [TEX]U_{MB}[/TEX] nhỉ?
Mà mình thấy đây là tam giác 345 ~.~ góc nó chắc ra không đẹp đâu.
 
Last edited by a moderator:
G

gaconthaiphien

Bài 1: Đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây có r. Biết [TEX]R=80[/TEX] và [TEX]r=20[/TEX], [TEX]L=\frac{2}{\pi}[/TEX], tụ C có thể thay đổi được. Điện áp ở 2 đầu đoạn mạch là: [TEX]u=120\sqrt{2}sin100{\pi}t(V)[/TEX]. Hỏi C nhận giá trị nào thì cường độ dòng điện chậm pha hơn u một góc [TEX]\frac{\pi}{4}[/TEX]? Cường độ dòng điện khi đó bằng bao nhiêu?
A. [TEX]C=\frac{2.10^{-4}}{\pi}(F); 0,6A[/TEX]
B. [TEX]C=\frac{10^{-4}}{4{\pi}}(F); 6\sqrt{2}(A)[/TEX]
C. [TEX]C=\frac{10^{-4}}{\pi}(F); 0,6\sqrt{2}(A)[/TEX]
D. [TEX]C=\frac{3.10^{-4}}{\pi}(F); \sqrt{2}(A)[/TEX]
(cái dạng bài mà cuộn dây không thuần cảm là mình lại mắc)

Bài 2: Ở thời điểm t đang xét, động năng quay của vật rắn (1) bằng 4 lần động năng quay của vật rắn (2), còn mômen động lượng của (1) bằng 0,5 lần mômen động lượng của (2). Các vật có trục quay cố định. Nếu mômen quán tính của (1) bằng [TEX]1 kg.m^2[/TEX] và tại thời điểm t này bắt đầu tác dụng vào (2) mômen lực tổng cộng 32 N.m thì gia tốc góc của vật (2) sau đó bằng bao nhiêu?
A. [TEX]4 rad/s^2[/TEX]
B. [TEX]8 rad/s^2[/TEX]
C.[TEX] 2 rad/s^2[/TEX]
D. [TEX]1 rad/s^2[/TEX]
 
B

bellevista123

Tại uAM(bình)+uMB(bình)=uAB(bình) nên 3 đại lượng trên cùng phương .
Mình nghĩ thế!

Câu 1: Hình như có mấy câu dạng này rồi thì phải ^^~.
Vì giữa A và B cũng pha nên để tại điểm M có dao động cực đại thì:
[TEX]\Delta d_M=k.\lambda [/TEX]
Mà giữa M và đường trung trực AB có 2 đường cực đại nữa, nên tại M sẽ là đường cực đại thứ 3, ứng với k=3 (k=0 là trung trực nhé).
=> [TEX]\lambda = 2 [/TEX].
Từ đó bạn sẽ dễ dàng thấy được là có 5 đường cực đại 2 bên trung trực của đoạn AB. Điểm dao động cực đại gần A nhất chính là đường thứ 5 về phía A. Tức là cách AB 1 đoạn [TEX]\frac{5\lambda}{2}[/TEX]. Lấy AB trừ đi đoạn này thì tính được khoảng cách thôi ^^~.
Đáp án D thì phải.


Ủa bạn yuyu này, theo như bạn nói thì lấy AB/2 trừ 3lamda/2 mới đúng chứ , tại từ đường trung trực đến M tổng cộng có 4 đường cực đại ( tính luôn đường trung trực ) mà!?
 
Last edited by a moderator:
D

dj.shin

khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thỳ :
a.vận tốc và bước sóng as giảm
b.vận tốc và tần số á tăng
c.vận tốc và bước sóng as tăng
d.bước sóng và tần số as không đổi
cái này em bị nhầm hoài và giờ không nhớ nổi,anh có thể giúp em với T_T!
 
P

phanthuha93

khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thỳ :
a.vận tốc và bước sóng as giảm
b.vận tốc và tần số á tăng
c.vận tốc và bước sóng as tăng
d.bước sóng và tần số as không đổi
cái này em bị nhầm hoài và giờ không nhớ nổi,anh có thể giúp em với T_T!

c.
khi thay doi moi truong truyen as thì f khong doi.chi co buoc song va van toc thay doi
v.n=c buoc song tuong tu.n>1\Rightarrowc>v.hay noi cach khac la van toc truyen as trong khong khi la lon nhat
 
Last edited by a moderator:
P

phanthuha93

anh oi cho em hoi bai nay nha
con lac lo xo nam ngang có k= 100N/m,vật m=400g.kéo vật ra khỏi vtcb 1 đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho vật dao dộng.biết hệ số ma sát giữa vật và sàn la 5.10^-3.xem chu kì dao động không đổi.g=10m/s^2.quãng đường vật đi được trong 1,5 chu kì đầu tiên là:
24cm
23.28cm
23.64cm
20.4cm
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208

Anh giúp em bài này nhé:

Đặt vào 2 đầu tụ điện 1 hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U ko đổi và tần số f thay đổi. Khi [tex]f=50Hz[/tex] thì cường độ hiệu dụng qua tụ là [tex]2,4 A[/tex]. Để cường độ dòng điện qua tụ là [tex]3,6 A[/tex] thì tần số của dòng điện phải bằng:

[tex]A.25Hz[/tex]

[tex]B.75Hz[/tex]

[tex]C.100Hz[/tex]

[tex]D.50\sqrt{2} Hz[/tex]

[TEX]I=\frac{U}{Z_C}=\frac{U}{\frac{1}{\omega C}}=U\omega C=U.C.2\pi f[/TEX]

Vậy [TEX]\frac{I_2}{I_1}=\frac{f_2}{f_1}\Rightarrow f_2=f_1\frac{I_2}{I_1}=75 Hz[/TEX]

Đáp án B
 
R

rocky1208

Cho một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g=10m/s(2). Chu kì T=0,5s. Biên độ A=1,5cm. Lấy pi(2)=10. Giá trị góc lệch của con lắc so với phương thẳng đứng và vị trí mà ở đó động năng=8 lần thế năng là:
A. 0,04 rad B. 0,08 rad C.0,1 rad D. 0,12 rad

[TEX]T=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow l=0,0625 m=6,25 cm[/TEX]

[TEX]W_t=\frac{1}{2}m\omega^2 x^2[/TEX]
[TEX]W_d=W-W_t=\frac{1}{2} m\omega^2 (A^2-x^2)[/TEX]

Động năng = 8 lần thế năng -> [TEX]\frac{1}{2} m\omega^2 (A^2-x^2)=8. \frac{1}{2}m\omega^2 x^2 \Rightarrow x=\pm \frac{A}{3}[/TEX]

Do chỉ xét độ lệch chứ ko xét âm dương nên ta lấy bên nào cũng được. Chọn [TEX]x=\frac{A}{3}=0,5 cm[/TEX]

Nhớ lại công thức liên hệ: [TEX]s=l\alpha[/TEX] (với [TEX]\alpha[/TEX] đo = radian, và ở đây [TEX]s=x=0,5 cm[/TEX])
Vậy: [TEX]\alpha=\frac{s}{l}=0,08 rad[/TEX]

sao dễ vậy trời..tại đọc cái câu hỏi k hỉu! lẽ ra nó phải hỏi là giá trị góc lệch của dây treo con lắc tại vị trí Wd=8Wt so với phương thẳng đứng mới đúng chứ!?

Cho mạch điện xoay chiều gốm 1 cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở R nt với tụ điện C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp u=100căn2cos(100pi t), khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ = 1,2 lần điện áp 2 đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì CĐ hiệu dụng k đổi và = 0,5A. Cảm kháng của dây có giá trị là:
A.50 ôm B. 160 ôm C. 100 ôm D.120 ôm

Em xem lại đề nhé. a thấy ko ổn.

Nếu TH1: ý của đề cuộn dây thuần cảm còn R riêng thì [TEX]Z_d=Z_L[/TEX]
Trước khi nối tắt: [TEX]Z_C=1,2Z_d\Rightarrow Z_C=1,2Z_L[/TEX] theo như giả thiết cho
Sau khi nối tắt: [TEX]Z=R^2+Z_L^2=\frac{U}{I}=200[/TEX]
Rút cục chẳng có cơ sở gì để rút ra [TEX]Z_L[/TEX] bằng bao bao nhiêu.

Nếu TH2: ý của đề là cuộn dây ko thuần cảm, có [TEX]Z_L[/TEX] và [TEX]R[/TEX].
Trước khi nối tắt: [TEX]Z_C=1,2Z_d\Rightarrow Z_C^2=1,44(Z_L^2+R^2)[/TEX]
Sau khi nối tắt: [TEX]Z=R^2+Z_L^2=\frac{U}{I}=200[/TEX]
Cũng vậy, ko thể ra được k/quả :(
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208

Người ta tiêm vào máu 1 người 1 lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na(A=24)(chu kì bán rã bằng 15h) có độ phóng xạ bằng 1,5mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1cm³ máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ là 392 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu?
A.5,25 lít B.525cm³ C.6,0 lít D.600cm³

Bài này anh đã chữa rồi. Em xem link dưới nhé :)
http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1483962&postcount=2

Ah quên còn 1 bài nữa:
Sau 1 phút, người ta đếm được 10 phân rã từ 1 mẫu chất phóng xạ. Trong 1 phút kế tiếp, đếm được 6 phân rã từ mẫu chất đó. Hằng số phân rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

[TEX]\Delta N_1=H_0(1-e^{-\lambda t})[/TEX] (1)
[TEX]\Delta N_2=H_0.e^{-\lambda t}(1-e^{-\lambda t})[/TEX] (2)

chia (2) cho (1) được: [TEX]e^{-\lambda t}=\frac{6}{10}\Rightarrow -\lambda t= ln\frac{6}{10}=-0,511\Rightarrow \lambda=\frac{0,511}{60}=0,00852[/TEX]
 
R

rocky1208

1)Một copn lắc lò xo có độ cừng K, vật năng có klg m_1 và một con lắc đơn có chiều dài [tex] l[/tex], klg vật nặng m_2
Cả 2 con lắc treo vào trong một xe đang chuyể động nhanh dần đều trên mp ngang về phía trc thì góc lệch anpha của con lắc lò xo và con lắcd đơn khi câ bằng có bằng nhau ko?

Giả sử gia tốc nhanh dần đều của xe ô tô là [TEX]\vec{a}[/TEX]
Ta có hình vẽ sau:
75.png


Chú ý là với trường hợp con lắc lò xo trọng lực [TEX]P_1[/TEX] và hợp lực [TEX]F=m_1a[/TEX] giữa trọng lực và lực đàn hồi là cố định. Lò xo tự động co giãn để có 1 lực đàn hồi phù hợp. Tương tự với con lắc đơn, trọng lực [TEX]P_2[/TEX] và hợp lực [TEX]F=m_2a[/TEX] giữa trọng lực và lực căng dây là cố định. Dây sẽ tự động chịu một lực căng phù hợp.
Vì vậy nếu [TEX]m_1=m_2[/TEX] thì ok, hai thằng sẽ có chung một góc lệch. Còn nếu [TEX]m_1[/TEX] khác [TEX]m_2[/TEX] thì góc lệch sẽ khác nhau.

2)3 điểm M, N, P theo thứ tự trên phương truyền sóng dài vô hạn, có bước sóng 4m.Thấy 2 điểm M và ngược pha nhau, còn giữa M và P chỉ có một điểm N dao động cùng pha với P.Khoảng cách MP trước khi có sóng truyền tới là ?

M và điểm nào dao động ngược pha nhau vậy em? em chỉnh lại hộ a cái đề, a sẽ rep sau :)
 
R

rocky1208

cho em hỏi câu này:
một tia sáng trắng chiếu tới mặt bên một lăng kính thủy tinh tam giác đều. Tia ló màu vàng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu.Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng,tím lần lượt là n(v)=1,5 ;n(t)=1,52.Góc tạo bởi tia ló màu vàng và tia ló màu tím có giá trị xấp xỉ bằng:
A.2,46 độ
B.1,75 độ
C.48,59 độ
D.1,57 độ

Khi xảy ra góc lệch cực tiểu với ánh sáng vàng:
[TEX]n_v=\frac{\sin\frac{A+D_{min}}{2}}{\sin\frac{A}{2}}[/TEX]

với [TEX]n_v=1,5[/TEX] và [TEX]A=60^0[/TEX] ta được: [TEX]D_{min}\approx 37^010\prime[/TEX]

Vậy có góc tới (cho cả hai tia vàng & tím): [TEX]i=\frac{A+D_{min}}{2}=48^035\prime[/TEX]

Với tia vàng: do đạt góc lệch cực tiểu nên [TEX]i_{2v}=i_{1v}=48^035\prime[/TEX]
Với tia tím: Nhận thấy [TEX]\sin i_{gh}=\frac{1}{1,52}\Rightarrow i_{gh}=41^0<i[/TEX] nên xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Có hình vẽ sau
76.png

Như vậy góc lệch giữa tia ló vàng và tia ló tím là [TEX]84^0+37^0=121^0[/TEX]

Sao lại ko có đáp án nhỉ :-/

câu này nữa mọi người trả lời nhanh dùm em

Bắn hạt anfa với động năng 4MeV vào hạt nhân Al27 đứng yên ;sau phản ứng thu đc nơtron và hạt nhân X.biết nơtron sinh ra sau phản ứng chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt anfa.tính động năng của nơtron
Biết m(anfa)=4,0015u ;m(Al)=26,97435u ;m(n)=1,0087u ;m(X)=29,97005 ;u=931 MeV/c^2.
A.0,45MeV
B.0.56MeV
C.0,74MeV
D.0,85MeV
Phản ứng:
[TEX]_{13}^{27}\textrm{Al}+_{2}^{4}\textrm{He} \Rightarrow _{0}^{1}\textrm{n}+_{15}^{30}\textrm{P}[/TEX]

[TEX]\Delta m=m_0-m=-2,9.10^{-3}u \Rightarrow \Delta E=-2,6999 MeV[/TEX]
Bảo toàn năng lượng: [TEX]K_{He}+K_{Al}+\Delta E=K_n+K_X[/TEX]. Vậy
[TEX]K_n+K_X=4-2,6999=1,3001[/TEX] (1)

Bảo toàn động lượng: hình vẽ
77.png


Nhận thấy [TEX]P_{He}^2=P_{n}^2+P_X^2[/TEX] [TEX] \Leftrightarrow m_{He}K_{He}=m_nK_n+m_XK_X[/TEX]. Vậy:

[TEX]1,0087K_n+29,97005K_X=4,0015K_{He}=4,0015. 4[/TEX] (2)

Giải hệ (1) và (2) cho [TEX]K_n=0,79 MeV[/TEX]
Chắc là C :)
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208


Anh cho em hỏi mấy câu sau:

Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng dọc truyền được trong mọi môi trường khí, lỏng, rắn.
B. Các phần tử vật chất của môi trường dao động càng mạnh sóng truyền đi càng nhanh.
C. Sóng cơ học truyền được trong môi trường nhờ lực liên kết giữa các phần tử vật chất của môi trường.
D. Dao động của các phần tử vật chất môi trường khi có sóng truyền qua là dao động cưỡng bức.

Câu này đáp án B. Tại sao sai ạ, em thấy cũng đúng đúng ;))

:)) :)) :))
Nếu em theo dõi thường xuyên pic này thì ngay hai trang trước thôi đã bàn đến vấn đề này rồi, rằng vận tốc truyền sóng có phụ thuộc vào tần số sóng hay ko? Câu trả lời là ko. Vậy câu B là sai rõ ràng rồi. Em tham khảo bài này nhé:
http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1488905&postcount=152

Câu 35 : Để đo chu kì bán rã của chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Bắt đầu đếm từ t0 =0 đến t1= 2h, máy đếm được X1 xung , đến t2= 3h máy đếm được X2=2,3.X1 . Chu kì của chất phóng xạ đó là

Câu này làm thế nào anh nhỉ :-? Thường mấy bài này rất đơn giản mà k hiểu sao hôm nay e không nghĩ ra 8-}

Anh gọi t=1h
Trong 2 giờ -> [TEX]t_1=2t[/TEX]: [TEX]\Delta N_1=N_0(1-2^{\frac{2t}{T}})[/TEX] (1)
Trong 2 giờ -> [TEX]t_2=3t[/TEX]: [TEX]\Delta N_2=N_0(1-2^{\frac{3t}{T}})[/TEX] (2)

Chia (2) cho (1) được:

[TEX]\frac{1-\frac{1}{2^{\frac{3t}{T}}}}{1-\frac{1}{2^{\frac{2t}{T}}}}=2,3[/TEX]

Đặt [TEX]x=\frac{1}{2^{\frac{t}{T}}}[/TEX]
Ta được: [TEX]\frac{1-x^3}{1-x^2}=2,3\Rightarrow \frac{1+x+x^2}{1+x}=2,3[/TEX]

Quy đồng rồi giải phương trình bậc 2 ta được x từ đó rút ra được [TEX]2^\frac{t}{T}[/TEX] rồi từ đó ra [TEX]T[/TEX]. Em tự tính nhé :)

Câu 1: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350 μm, một tấm kẽm đang tích điện dương có điện thế 2V nối với một
điện nghiệm. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng biến thiên trong khoảng từ 0,250 μm đến 0,650 μm vào một tấm kẽm
nói trên trong thời gian đủ dài thì điều nào sau đây mô tả đúng hiện tượng xảy ra? Cho h=6,625.10-34Js, c=3.108
m/s,e=1,6.10-19C.

A. Hai lá điện nghiệm xòe thêm ra.
B. Hai lá điện nghiệm cụp vào.
C. Hai lá điện nghiệm cụp vào rồi lại xòe ra.
D. Hai lá điện nghiệm có khoảng cách không thay đổi.

Hiệu điện thế 2V ở đây đóng vai trò như U hãm đúng k ạ?

Đúng. Điện thế dương này như 1 hiệu điện thế hãm, kéo e khỏi bật ra :) Để e bật ra được thì bức xạ chiếu vào phải có bước sóng đủ nhỏ để thắng được công thoát + năng lượng của lực hãm. Tức:

[TEX]\frac{hc}{\lambda}\geq \frac{hc}{\lambda_0}+eU_h\Rightarrow \lambda \leq 0,22 \mu[/TEX]. Vậy là ko có e bật ra -> Đáp án D.

Câu 9: Vào thời điểm t = 0 người ta bắt đầu kích thích để điểm O trên mặt nước dao động theo phương vuông góc
với mặt nước, phương trình dao động của sóng tại O là u0 = 2sin(20wt) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
v = 4m/s, coi trong quá trình lan truyền sóng thì biên độ sóng là không đổi. Khi xét sự lan truyền sóng trên mặt nước,
nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai điểm A, B cách nhau 0,2m luôn dao động ngược pha.
B. Trên đường thẳng vẽ từ O hai điểm M, N cùng phía với O cách nhau 0,5m dao động vuông pha với nhau.
C. Li độ dao động của điểm M cách điểm O một đoạn 0,2m tại thời điểm tại thời điểm t=0,025s là uM= -2mm.
D. Sóng trên mặt nước là sóng dọc có bước sóng là 0,4m.

Đáp án là B. Nhưng theo em câu C mới đúng vì B chưa chắc là M, N cũng phương truyền sóng :-?

Trên đường thẳng kẻ từ O thì rõ ràng M,N trên cùng 1 phương truyền sóng rồi còn gì :)

Câu 15: Mạch dao động có C= 6nF, L= 6μH. Do mạch có điện trở R=1Ω, nên dao động trong mạch tắt dần. Để duy
trì dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 =10V thì trong thời gian 1 phút phải bổ sung cho
mạch năng lượng là:
A. 30 mJ. B. 3J. C. 50 mW D. 50 mJ.
Em nghĩ tính theo công thức Q = P.t = U^2/R.t nhưng không ra :-?
[TEX]P=I^2R=\frac{I_0^2 R}{2}[/TEX]
[TEX]W=\frac{1}{2}CU_0^2=\frac{1}{2}LI_0^2\Rightarrow I_0^2=\frac{U_0^2C}{L}[/TEX]

Túm lại: [TEX]P=\frac{1}{2}\frac{U_0^2CR}{L}=0,05 W[/TEX]. Vậy trong 1 phút thì cần năng lượng: [TEX]W=3 J[/TEX]. Đáp án B

pic_073.gif


Hic, câu này em thay số cũng không ra :(

Trước khi ngắt K:
[TEX]E_1=I_1(R_0+R+r)\Rightarrow I_1=0,5 A[/TEX]
[TEX]U_1=I_1(R_0+R)=11,5 V[/TEX]

Tụ tích năng lượng điện trường: [TEX]\frac{CU_1^2}{2}=6,6125.10^{-3}[/TEX] J
Cuộn cảm tích năng lượng từ trường: [TEX]\frac{LI_1^2}{2}=25.10^{-3}[/TEX] J

Vậy năng lượng toàn phần: [TEX]W=W_C+W_L=0,0316125[/TEX] (J)

Sau khi ngắt:

Cường độ dòng cực đại thoả mãn: [TEX]\frac{LI_0^2}{2}=W=0,0316125 \Rightarrow I_0=0,56225[/TEX] A
[TEX]\Rightarrow I=0,39757[/TEX] A

Gọi t là thời gian mạch dao động từ t=o cho đến khi dừng hẳn -> khi dừng toàn bộ năng lượng biến thành nhiệt trong [TEX]R[/TEX] và [TEX]R_0[/TEX]

[TEX]W=I^2(R_0+R)t \Rightarrow t=8,6957.10^{-3}[/TEX] (s)
Nhiệt năng do R là: [TEX]Q_R=I^2Rt=24,74.10^{-3}[/TEX] (J)
Đáp án C.

Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan
sát là D=1,2m. Đặt trong khoảng giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông
góc mặt phẳng chứa hai khe và cách đều hai khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có hai vị trí
của thấu kính cho ảnh rõ nét cả hai khe trên màn, đồng thời hai ảnh cách nhau các khoảng là 0,4mm và 1,6mm. Bỏ
thấu kính đi, chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có khoảng vân
i=0,72mm. Bước sóng của ánh sáng bằng :
A. 0,48mm. B. 0,620μm C. 410 nm D. 480nm

Ngại nhất là mấy bài liên quan tới thấu kính T__T.

Phải nói thật là anh quên hết kiến thức về thấu kính với gương cầu rồi :khi (181):
Mà mấy dạng giao thoa luỡng thấu kính với lưỡng lăng kính chắc cũng chả vào đâu. Bộ hô hào bám sát tinh thần SGK cơ mà :))

Hih, hơi nhiều thì phải ^^. Các bạn và anh rocky cùng giúp mình với nhé. Thanks nhiều ^^~.
Hic, em có thể thay chữ "hơi" thành chữ "quá" được đấy :( post muốn gãy tay luôn. Mà a mới đi có 1 hôm về đã thấy đầy ặc hai trang bài tập :-S
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208

mọingười ơi làm hộ tớ bài này với.
cho 1 con lắc chiều dài dây treo =100cm. từ VTCB kéo vật đến khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60°.rồi truyền cho vật vận tốc 2m/s. lấy g= 10m/s2. Tính vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng

Tại vị trí truyền vận tốc:
- vật có thế năng: [TEX]W_t=mgl(1-\cos 60^0)[/TEX]
- vật có động năng: [TEX]W_d=\frac{mv^2}{2}[/TEX] (với v=2 m/s)

Túm lại cơ năng là: [TEX]W=m[gl(1-\cos 60^0)+\frac{v^2}{2}][/TEX]

Tại vị trí cân bằng thì chỉ có động năng. [TEX]\frac{mv\prime^2}{2}[/TEX]

Vậy có pt: [TEX]m[gl(1-\cos 60^0)+\frac{v^2}{2}]=\frac{mv\prime^2}{2}[/TEX]. Rút gọn được m, e thay các số liệu liên quan vào là được đáp án :)
 
R

rocky1208

Bài 1: Một động cơ không đồng bộ 3 pha mắc theo kiểu hình sao. Biết điện áp dây là 381 V, cường độ dòng [TEX]I_d = 20A[/TEX] và hệ số công suất mỗi cuận dây trong động cơ là 0,8. Công suất tiêu thụ của động cơ là:
A. 18240 W
B. 3520 W
C. 10560 W
D. 6080 W

Em tính công suất trong 1 cuộn rồi nhân 3. Trong các cuộn dây thì [TEX]U, I[/TEX] là [TEX]U_p, I_p[/TEX].

[TEX]U_p=\frac{U_d}{\sqrt{3}}[/TEX]
[TEX]I_p=I_d[/TEX]

Vậy [TEX]P=UI\cos\varphi=10 560 W[/TEX]. Đáp án C nhé :)

Bài 2: Vật dao động điều hoà có vận tốc cự đại 3 m/s và gia tốc cực đại [TEX]30 \pi m/s^2[/TEX]. Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng [TEX]15 \pi m/s^2[/TEX]:
A. 0,1 s
B. 0,15 s
C. 0,2 s
D. 0,05 s

Bài 2 đáp án là 0,15s nhưng mình tính ra 0,05s ???????

Bài này anh cũng ra 0,05 s.
PT dao động của anh là: [TEX]x=\frac{3}{10\pi}\cos(10\pi t-\frac{\pi}{6})[/TEX]

Từ pt trên ta suy ra pt gia tốc. Khi đạt được [TEX]a=15\pi m/s^2[/TEX] thì pha dao động bằng: [TEX]\pm \frac{\pi}{3}+k2\pi[/TEX]. Giải ra được: hoặc [TEX]t=\frac{1}{20}+\frac{k}{5}[/TEX], hoặc [TEX]x={-}\frac{1}{60}+\frac{k}{5}[/TEX]

Có khả năng đáp án họ đưa nhầm :)
 
R

rocky1208

Câu 1: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 11cm.Tại điểm M cách nguồn A,B các đoạn tương ứng d1=18cm,d2=24cm có biên độ dao dộng cực đại .Giữa M và đường trung trực AB có 2 đường cực đại.Hỏi đường cực đại gần nguồn A nhất sẽ cách A bao nhiêu cm?
A. 0,2 cm B.0,3 cm C.0,4 cm D.0,5 cm

Tại M là vân cực đại ứng với k=3 (vì vân trung tâm có k=0, hai vân ở giữa có k=1, k=2)
[TEX]\mid MA-MB\mid =k\lambda\Rightarrow 6=3\lambda \Rightarrow \lambda=2 cm[/TEX]
Hai nguồn đồng pha vì giống hệt nhau) nên ước lượng: [TEX]\frac{AB}{\lambda}=5,5[/TEX] nên mỗi bên có 5 cực đại. Điểm cực đại gần A nhất trên AB (giả sử là điểm E) ứng với k=5 -> khoảng cách giữa điểm [TEX]EA=AO-EO=\frac{11}{2}-5\frac{\lambda}{2}=0,5 cm[/TEX]

Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được các định luật quang điện
B. Mẫu nguyên tử Bo giải thích được sự tạo thành quang phổ của các nguyên tử
C. Ánh sáng có tính chất sóng vì 2 chùm ánh sáng có thể giao thoa được với nhau
D. Khi thể hiện tính chất hạt thì ánh sáng không còn bản chất của sóng điện từ

Giải thích giúp em luôn nha a !

Đáp án D nhé. Bản chất sóng điện từ sinh ra do dao động của các hạt điện tích -> sinh ra điện trường xoáy -> từ trường xoáy -> lại sinh ra điện trường xoáy ... blah blah ... -> sóng điện từ lan truyền :)
 
S

silvery21

anh cho em hỏi : nếu đề bài nói vật ở VTris mà 1/4 động năng chuyển thành thế năng thì lúc đó thế năng = bao nhiêu lần cơ năng vậy ạ . trong đ/a là = 1/4 cơ năng ; nhưng mãi mà em b đổi vẫn ko hiểu đc
 
K

kenhaui

Giúp em bài này nha anh

Một sóng dừng và một sóng chạy có phương trình lần lượt là[TEX]{u}_{1}=a.cos(kx+\frac{\pi }{2}) .cos\omega t[/TEX] (cm) và [TEX]{u}_{2}=Acos(\omega t-kx)[/TEX] (cm). Hiệu pha tại hai điểm có tọa độ là [TEX]{x}_{1}=\frac{\pi }{3k}[/TEX] và[TEX]{x}_{2}=\frac{\pi }{2k}[/TEX] đối với hai sóng tương ứng là [TEX]\varphi 1va \varphi 2 [/TEX]có tỉ số[TEX]\frac{\varphi 1}{\varphi 2}[/TEX] là:

A.8/9 B.2/3 C.2/3 D.3/4
 
M

muathu1111

anh cho em hỏi : nếu đề bài nói vật ở VTris mà 1/4 động năng chuyển thành thế năng thì lúc đó thế năng = bao nhiêu lần cơ năng vậy ạ . trong đ/a là = 1/4 cơ năng ; nhưng mãi mà em b đổi vẫn ko hiểu đc
[TEX]\frac{1}{4}W_d = W_t => W = W_t + W_d = W_t + 4W_t = 5W_t[/TEX]
:D
 
R

rocky1208

Cho mạch điện xc không phân nhánh AB gồm : đoạn AM nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L( đoạn MB).Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB 1 điện áp xc ổn định có giá trị hiệu dụng là 100V thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch AM là 60V và điện áp giữa 2 đầu đoạn MB có biểu thức uMB=80căn2 cos(100pi t+pi/4).Biểu thức của điện áp giữa 2 đầu AB là:

A.uAB=100căn2 cos(100pi t+8pi/180) B.100căn2 cos(100pi t -pi/4)

Em nghĩ đáp án phải là uAB=100căn2 cos(100pi t +pi/4) mới đúng,phải không a!?

Tại uAM(bình)+uMB(bình)=uAB(bình) nên 3 đại lượng trên cùng phương .
Mình nghĩ thế!

Cái nhận xét của em suýt đúng :) ko phải cùng phương mà là hai thàng AM và MB vuông góc.
[TEX]\vec{U_{AB}}=\vec{U_{AM}}+\vec{U_{MB}}[/TEX] (tức [TEX]U_{AB}[/TEX] là tổng hợp của [TEX]U_{AM} và U_{MB}[/TEX]
Nhận thấy: [TEX]U_{AM}^2+U_{MB}^2=U_{AB}^2[/TEX]

Vậy [TEX]U_{AM} [/TEX] và [TEX]U_{MB}[/TEX] vuông góc nhau. Mà [TEX]U_{MB}[/TEX] chính là [TEX]U_L[/TEX] nên có hình vẽ:

78.png


Nhưng chẳng thấy cái nào giống đáp án cả. mà lại có hai TH nữa chứa :-??
 
Top Bottom