ĐÁP ÁN PHẦN 1:
Câu 32: Đáp án là D
[tex]\mathrm{n_{hh} = 0,05 mol < n_{NaOH} = 0,06 mol < 2n_{hh}}[/tex]
Phản ứng xà phòng tạo 3 muối
⇒ Trong hỗn hợp có 1 este của phenol
⇒ Hỗn hợp có este
+) TH1: C6H5COOCH3; R1COOC6H4R2 với số mol lần lượt là x và y
⇒ nNaOH = x + 2y = 0,06; nhh = x + y = 0,05
⇒ x = 0,04 mol; y = 0,02 mol
⇒ Axit có phân tử khối lớn hơn là C6H5COOH
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH
R1COOC6H4R2 + 2NaOH → R1COONa + R2C6H4ONa + H2O
⇒ Phản ứng tạo C6H5COONa = C6H5COOCH3 = x = 0,04 mol
⇒ mmuối cần tìm = 5,76g > 4,7 ⇒ Loại
+) TH2: Hỗn hợp este gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5
⇒ Axit có khối lượng phân tử lớn hơn là CH3COOH
⇒ [tex]\mathrm{n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOC_6H_5}=0,01mol\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,82gam}[/tex]
Câu 33: Đáp án là B
Ta có [tex]\mathrm{n_{NaOH} = n_{RCOONa} = 0,1 mol}[/tex]
⇒ [tex]\mathrm{M_{m}}[/tex] = R + 67 = 94 ⇒ R = 27 (CH2=CH-)
X là CH2=CH-COOH
Có %[tex]\mathrm{M_{O(M)}}[/tex] = 43,795% ⇒ [tex]\mathrm{n_{O(M)}}[/tex] = 0,3 mol
⇒ [tex]\mathrm{n_{O(M)}= 2n_{RCOO} + n_{ancol} \Rightarrow n_{ancol} = 0,1 mol}[/tex]
⇒ [tex]\mathrm{m_M = 0,1.M_{ancol}+ m_{axit + este} = 10,96 gam}[/tex]
Mà số mol hỗn hợp axit và este là 0,1 mol
⇒ luôn có: [tex]\mathrm{0,1.M_{axit} < m_{axit + este} < 0,1.M_{este}}[/tex]
⇒ [tex]\mathrm{m_{axit + este} > 0,1 . 72 = 7,2 gam}[/tex]
⇒ [tex]\mathrm{M_{ancol} < 37,6gam}[/tex]
⇒ Ancol chỉ có thể là CH3OH (M = 32g)
Câu 34: Đáp án là D
Từ giả thuyết đề bài cho ⇒ 2 chất trong X là [tex]C_nH_{2n}O_2[/tex] và [tex]C_mH_{2m}O_2[/tex] với (m > n).
Số mol của [tex]C_mH_{2m}O_2[/tex] là 0,015 mol
Số mol của CnH2nO2 là 0,4.0,1.0,015 = 0,025 mol
Đốt chấy hỗn hợp X thu được: tổng số mol CO2 và H2O là 0,03m + 0,05n.
(0,015m+0,025n).18+(0,015m+0,025n).44 = 6,82
⇒ 0,03m+0,05n = 0,22 ⇔ 3m+5n = 22 (m > n; m, n là số nguyên).
⇒ m = 4; n = 2.
⇒ CH3COOH và CH3COOC2H5.