[Lí 9]Đề thi HSG và tuyển sinh chuyên Lí

B

baby_banggia34

Lần đầu post bài ở chuyên mục này mong mọi người góp ý!
I.Trong 1 buổi tập luyện trước EURO 2004 hai danh thủ Owen và Beckham đứng cách nhau một khoảng 20m trước một bức tường thẳng đứng.Owen đứng cách tường 10m còn Beckham đứng cách tường 20m.Owen đá quả bóng lăn trên sân về phía bức tường.Sau khi phản xạ bóng sẽ chuyển động đến chỗ Beckham đang đứng.Coi sự phản xạ của quả bóng khi va chạm vào bức tường giống như hiện tượng phản xạ của tia sáng trên gương phẳng và cho rằng bóng lăn với vận tốc không đổi v=6m/s.
1.Hỏi phương chuyển động của quả bóng hợp với bức tường một góc là bao nhiêu?
2.Ngay sau khi chuyền bật tường cho Beckham nhận thấy Beckham bị kèm chặt,Owen liền chạy theo 1 đường thẳng cới vận tốc không đổi để đón quả bóng nảy ra từ bức tường và đang lăn về chỗ Beckham
a.Nếu Owen chọn con đường ngắn nhất để đón quả bóng trong khi chạy thì vận tốc của anh phải là bao nhiêu?
b.Hỏi Owen có thể chạy với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu và theo phương nào thì đón được bóng?

mình ko bít post hình nên chỉ đưa ra kết quả để các bạn góp ý
1. 60 độ
2.
a, 3,46 m/s
b, gọi O là điểm Owen đứg,ta vẽ O' là "ảnh" của O qua bức tườg xy
vậy Owen có thể chạy với V= 3m/s theo phươg vuôg góc với OO'
 
C

cute_kute

Các phần khác bạn làm khá chính xác tuy nhiên giải thích có vẻ chưa hợp lý lắm^.^Tuy nhiên phần a câu 2 bạn làm sai ùi!Kết quả là 2.(căn bậc 2 của)3(m/s)
Mình sẽ post bài mới nhé!
Bài 1: Dùng một ấm điện để đun nước.Nếu nối ấm điện với hiệu điện thế U1=110V thì sau t1=18 phút nước sẽ sôi,với hiệu điện thế U2=132V thì nước sẽ sôi sau t2=12 phút.Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi nếu ấm điện được mắc vào hiệu điện thế U3=150V?Biết nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gia đun nước và coi điện trở của ấm điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
 
T

thienxung759

Bài 1: Dùng một ấm điện để đun nước.Nếu nối ấm điện với hiệu điện thế U1=110V thì sau t1=18 phút nước sẽ sôi,với hiệu điện thế U2=132V thì nước sẽ sôi sau t2=12 phút.Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi nếu ấm điện được mắc vào hiệu điện thế U3=150V?Biết nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gia đun nước và coi điện trở của ấm điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
Gọi q là nhiệt lượng toả ra trong 1 phút.
R là điện trở ấm.
Nếu nối vào U1:
[TEX]Q = \frac{110^2}{R}\frac{3}{10}- 18q \Leftrightarrow QR = 3630 - 18Rq[/TEX] (1)
Mắc vào U2:
[TEX]Q = \frac{132^2}{R}\frac{1}{5} - 12q \Leftrightarrow QR = 3484,8 - 12qR[/TEX](2)
Khi mắc vào U3:
[TEX]Q = \frac{150^2}{R}t - qt \Leftrightarrow QR = 22500t - tqR [/TEX] (3)
Từ (1) và (2) ta có: [TEX]qR = 24,2[/TEX]
Thế vào (1) và (3) ta được:
[TEX]QR = 3630 - 435,6[/TEX]
[TEX]QR = 22500t - 24,2t[/TEX]
Lập tỉ số ta được: t = 8 phút 30 s
 
Last edited by a moderator:
H

huutrang93

đề thi tuyển sinh vào lớp 10 khối chuyên đại học sư phạm hà nội 2009

Bài 1:
Một tàu hoả chuyển động với vận tốc 60 km/h trên đường ray thẳng theo hướng về địa điểm A và một máy bay tuần tra bay với vận tốc 120 km/h .Khi máy bay bay và tàu hoả các đều địa điểm A là 480 km về cùng một phía thì máy bay cũng bay về địa điểm A.Khi máy bay tới địa điểm A thì ngay lập tức bay về gặp đầu tàu, đc gọi là lần gặp thứ nhất, sau đó nó lại ngay lập tức bay về địa điểm A.Quá trình cứ tiếp diễn như thế cho đến khi máy bay bay gặp lại đầu tàu lần thứ 6 thì nó hoàn thành nhiệm vụ tuần tra.Tìm quãng đường mà máy bay bay được từ lúc máy bay cách địa điểm A là 480 km đến thi nó gặp lại đoàn tàu lần thứ 6.Biết máy bay tuần tra bay thẳng đều dọc theo đường ray
Bài 2:
Một quả cầu nhỏ bằng hợp kim chì và kẽm ở nhiêt độ t1=140 độ , được thả vào một chiếc cốc đặt nằm ngang, chứ 200g nước ở nhiệt độ t2=30 độ .Nhiệt độ của nước và quả cầu khi có cân = nhiệt là 31,8 độ.Khi quả cầu cân bằng trong nước thì nó không chạm đấy cốc và thể tích nước trong cốc dâng lên cao thêm 50 cm^3 .Tìm khối lượng của chì và kẽm trong quả cầu biết khối lượng riêng nước là D0=1 g/cm^3 , nhiệt dung riêng của nước, chì, kẽm lần lượt là c0=4,2 kJ/kg.K , của chì là c1=0,13 kJ/kg.K , của kẽm là c2=0,38 kJ/kg.K, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và mt
Bài 3:
Cho mạch như hình vẽ, r=10 ôm , các đèn Đ1,Đ2 có điện trở lần lượt là R1=20 ôm , R2=5 ôm , R3 là biến trở. U_AB=100 vôn ko đổi
Thay đổi giá trị của thì thấy các đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ trên mạch AC là lớn nhất.TÌm R3 khi đó, công suất mạch AC và công suất định mức đèn
b)tìm giá trị của biến trở R_3 để công suất toả nhiệt trên nó là lớn nhất, tính giá trị đó.Khi đó các đèn có sáng bình thường ko?Tại sao.
Điện trở dây nối ko đáng kể, bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở và nhiệt độ
untitled-47.jpg

Bài 4:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính một TKHT có tiêu cự f (A nằm trên trục chính), cách thấu kính một khoảng d>f
a) bằng pp hình học chính minh khoảng các d' từ TK đến ảnh A1B1 của AB tạo bởi TK tính theo d theo ct d'=d.f\(d-f)

b)Từ vị trí đã cho, nếu dịch chuyển Ab lại gần TK thêm 10 cm thì đc ảnh thật A_2B_2 cách A_1B_1 là 20 cm và cao gấp 2 A1B1 .TÌm f
Bài 5:
Cho hệ như hình vẽ, hai thanh KL AB và CD đủ dài gọi là hai thanh trượt, đặt // với nhau trong mặt phẳng thẳng đứng, hai đầu A và C nối với nhau bởi một R=10 ôm .Thanh kim loại MN có m=100g, đặt vuông góc với hai thanh, luôn tiếp xúc ko ma sát với hai thanh ray.Từ trường trong khoảng không gian từ AB đến CD có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng ABCD.Ban đầu thanh MN được giữ cố định ,sau đó thả nhẹ cho nó rơi thẳng đứng thì thấy thanh rơi nhanh dần cho đến khi vận tốc của thanh có độ lớn lớn nhất, sau đó thanh rơi thẳng đều.khi thang rơi đều thì dòng điện cảm ứng trong mạch kín MNCAM ko đổi và có cường độ I=1A.Tìm vận tốc thanh MN khi nó rơi đều? gia tốc là g=10m/s^2.ĐIện trở dây và thanh MN ko đáng k, bỏ qua lực cản
untitled-48.jpg
 
Last edited by a moderator:
P

phungcononline

mình là thành viên mới, ai chỉ mình cách làm 1 bài Điện học khi có câu hỏi là : Hãy vẽ Đồ Thị biểu diễn sự phụ thuộc của P vào U hoặc I đc ko ??? Nếu đc mình xin chân thành cảm ơn nha :D:D:D nickchat của mình là phungcon_online_95 . Mọi ng cố gắng giúp mình nha , xin chân thành cảm ơn các bạn đã pos những bài trên, chúng rất hay, mình học đc nhiều điều nhưng hình như chưa có các bài Quang Học và có vẽ Parabol
 
P

phungcononline

Cho AB dây dẫn thẳng, cứng,cố định, có dòng điện thành phố chạy qua. CD là dây dẫn mềm song song với AB. Hãy dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích nếu:
a. Cho dòng điện thành phố chạy qua dây CD.
b. Cho dòng điện 1 chiều qua dây CD
"Mọi ng cùng cố gắng giải bài để tất cả cùng đc học hỏi thêm nha "

Máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ mỏng khi đc dùng để chụp ảnh một vật vuông góc với trục chính, cách vật kính 168cm thì trên phim thu đc ảnh rõ nét của vật nhỏ hơn 20 lần.
1) Tìm tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ vật đến phim.
2) Dùng máy ảnh trên để chụp ảnh một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài a=90cm và chiều rông b=10cm. Phim có dạng hình chữ nhật với kích thước của các cạnh là m=36cm và n=24cm. Để có ảnh đầy đủ, rõ nét và càng lớn càng tốt, người thợ ảnh đã thử chụp theo 2 cách và đc: một ảnh có các cạnh song song với các cạnh của phim và ảnh kia có bốn đỉnh nằm trên 4 cạnh của phim. Hỏi theo cách nào thì thu đc ảnh có kích thước lớn hơn? Tính khoảng cách từ vật kính đến biển quảng cáo trong trường hợp đó. Trục chính của vật kính vuông góc với biển quảng cáo.
 
Last edited by a moderator:
N

nhimxu_thichxuxu

[ Vật lí 9] Thử thách hàng tuần.

Tại đây, mỗi tuần mình sẽ đưa ra 7 câu hỏi, bài tập hay và khó:D để các trả lời, bạn nào trả lời nhanh nhất và chính xác nhất sẽ được các mod box lí cảm ơn, đồng thời đây cũng là cơ hội để các bạn thể hiện mình.
Ngoài ra, bạn nào có năng lực sẽ còn có cơ hội được set mod@};-. Cố lên!

Nào, bắt đầu:

1) Có 2 bình nước A, B và 1 nhiệt kế. Nhiệt độ ban đầu của bình B là 20 độ C.
Nhúng nhiệt kế vào bình A, nhiệt kế chỉ 60 độ C.
Lấy ra nhúng nhanh vào bình B, nhiệt kế chỉ 25 độ C.
Nhúng trở lại vào bình A, nhiệt kế chỉ 58,41 độ C.
Hỏi nhúng lần nữa vào B, nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
Nhúng đi nhúng lại nhiều lần như vậy thì cuối cùng, nhiệt kế chỉ bao nhiêu?

2) Bơm 0,2 kg hơi nước ở nhiệt độ 150 độC vào 1 bình chứa 2 kg nước đá ở 0 độ C. Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng x của hệ, biết rằng ở nhiệt độ này toàn bộ hơi đã hoá lỏng. Cho: nhiệt dung của bình chứa là 0,63 kJ/K; nhiệt dung riêng của nước là 4,19 kJ/kgK; Nhiệt dung riêng của hơi nước là 1,97kJ/kgK; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg; nhiệt hoá hơi của nước là 2260 kJ/kg.

3) Một người dự định đi xe đạp với vận tốc V không đổi trên đoạn đường 60km. Thực tế thì vận tốc giảm bớt 5 km/h nên đến chậm hơn dự định 36 phút. Hỏi vận tốc dự định V là bao nhiêu?

4) Có 2 bóng đèn như nhau và một điện trở R được mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U không đổi theo hai cách khác nhau ( xem hình a và hình b). Kết quả là cả hai cách mắc các bóng đèn vẫn sáng bình thường, như nhau. Hãy xác định điện trở, cường độ dòng điện định mức, hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn theo R và U.
picture.php

5) Một mạch điện gồm 2 điện trở R như nhau mắc vào hiệu điện thế U không đổi. Khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện tại mỗi vị trí A và B thí thu được các giá trị IA=6
(mA) và IB= 11 (mA). Hỏi giá trị thực của mỗi dòng điện tương ứng là bao nhiêu?
picture.php


6) Hai gương phẳng ghép quay mặt phản xạ vào nhau, tạo thành góc 90 độ. Một người quan sát ở vị trí S sao cho SABC là một hình vuông. Hãy xác định vùng không gian đặt vật để người quan sát thấy được ảnh của vật qua hệ gương.
picture.php

7) Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB được treo trên tường thẳng đứng. Mắt người cách chân 1,5m và gương có chiều cao 0,5 m.
a, hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được qua gương?
b, Nếu người ấy đứng xa ra gương hơn thí có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình không? Vì sao?
c, Hỏi phải đặt mép gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để có thể nhìn thấy được chân mình?




 
M

ms.sun

3) Một người dự định đi xe đạp với vận tốc V không đổi trên đoạn đường 60km. Thực tế thì vận tốc giảm bớt 5 km/h nên đến chậm hơn dự định 36 phút. Hỏi vận tốc dự định V là bao nhiêu?
[TEX]36'=\frac{3}{5}(h)[/TEX]
Gọi vận tốc dự định của người đó là x(x>0;km/h)
suy ra vận tốc thực mà người ấy đã đi là : x-5(km/h)
thời gian dự định là:[TEX]\frac{60}{x}(h)[/TEX]
thời gian thực mà người đó đã đi là:[TEX]\frac{60}{x-5}(h)[/TEX]
theo đầu bài ra ta có phương trình:
[TEX]\frac{60}{x}+\frac{3}{5}=\frac{60}{x-5}[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \frac{20}{x}+\frac{1}{5}-\frac{20}{x-5}=0[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow 100x-500+x(x-5)-100x=0 \Leftrightarrow x^2-5x-500=0[/TEX]
[TEX]\Delta =5^2-4(-500)=25+2000=2025=45^2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow x=\frac{5+45}{2}=25 (t/m)[/TEX]
Vậy vận tốc dự định của người ấy là [TEX]25km/h[/TEX]

mình là mem box toán nên giải bài lí này theo cách giải toán,không biết có được không:D
 
T

tuna95

kết quả trên là đúng nhưng mà bạn giải nặng về toán quá.Mình ko biết có được điểm cho bên lí hay không. Theo mình thì mình không cho điểm nào cả(zero)hà hà hà. Thôi, ko đùa nữa. bạn làm đúng rồi. Mình tóm tắt lại cách giải nha
Mình lập hai pt. 1 là:t1=6o/v
pt2 là :t2=60/v-5
sử dụng thêm dữ kiện của bài là ok. kekekekeke
 
Last edited by a moderator:
T

thienxung759

Mã:
Một tàu hoả chuyển động với vận tốc 60 km/h trên đường ray thẳng theo hướng về địa 
điểm A và một máy bay tuần tra bay với vận tốc 120 km/h .
Khi máy bay bay và tàu hoả các đều địa điểm A là 480 km về
 cùng một phía thì máy bay cũng bay về địa điểm A.
Khi máy bay tới địa điểm A thì ngay lập tức bay về gặp đầu tàu, đc gọi là lần gặp thứ nhất, sau 
đó nó lại ngay lập tức bay về địa điểm A.
Quá trình cứ tiếp diễn như thế cho đến khi máy bay bay gặp lại đầu tàu lần thứ 6 thì nó hoàn
 thành nhiệm vụ tuần tra.
Tìm quãng đường mà máy bay bay được từ lúc máy bay cách địa điểm A là 480 km đến thi nó
 gặp lại đoàn tàu lần thứ 6.
Biết máy bay tuần tra bay thẳng đều dọc theo đường ray
Trong một lần gặp thứ n bất kì.
Gọi S là khoảng cách từ đầu tàu đến A.
Thời gian đi được kể từ lúc gặp nhau lần thứ n cho đến lần gặp thứ n+1 là:
[TEX]t = \frac{2S_n}{120+60} = \frac{S_n}{90}[/TEX]
Quãng đường tàu đi được [TEX]S_{n+1} = 60t = \frac{2S_n}{3}[/TEX]
Khoảng cách từ đầu tàu đến A là.
[TEX]S' = S_n - S_{n+1} = \frac{S_n}{3}[/TEX]
Tương tự ta sẽ có lần gặp tiếp theo:
[TEX]S_{n+2} = \frac{2S'}{3} = \frac{2S_n}{9} = \frac{2S_n}{3^2}[/TEX]
[TEX]S_{n+3} = \frac{2(S' - S_{n+2})}{3} = \frac{2S_n}{3^3}[/TEX]
Từ kết quả trên ta suy ra quãng đường đi được của tàu trong 6 lần gặp là:
[TEX]s = \frac{2S}{3}+\frac{2S}{3^2} + ........+\frac{2S}{3^6} = \frac{728S}{729}[/TEX]
Trong đó S là khoảng cách ban đầu và bằng 480 Km.
Vậy [TEX]s = 479,34156 km[/TEX]
Quãng đường máy bay bay được sẽ gấp 2 lần quãng đường tàu đi được (vận tốc gấp đôi).
Quãng đường máy bay bay được là [TEX]2s = 958,683 km[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

nhimxu_thichxuxu

Bài 1:
Một tàu hoả chuyển động với vận tốc 60 km/h trên đường ray thẳng theo hướng về địa điểm A và một máy bay tuần tra bay với vận tốc 120 km/h .Khi máy bay bay và tàu hoả các đều địa điểm A là 480 km về cùng một phía thì máy bay cũng bay về địa điểm A.Khi máy bay tới địa điểm A thì ngay lập tức bay về gặp đầu tàu, đc gọi là lần gặp thứ nhất, sau đó nó lại ngay lập tức bay về địa điểm A.Quá trình cứ tiếp diễn như thế cho đến khi máy bay bay gặp lại đầu tàu lần thứ 6 thì nó hoàn thành nhiệm vụ tuần tra.Tìm quãng đường mà máy bay bay được từ lúc máy bay cách địa điểm A là 480 km đến thi nó gặp lại đoàn tàu lần thứ 6.Biết máy bay tuần tra bay thẳng đều dọc theo đường ray
Quy luật: Mỗi lần máy bay gặp đầu tàu hoả thì nó đã đi được quãng đường bằng khoảng cách từ vị trí 2 vật cách đều điểm A lần trước và 1/3 khoảng cách đó.
Gọi x là khoảng cách 2 vật cách đều điểm A lần đầu tiên.
Ta có:
Lần gặp thứ nhất, máy bay bay được: [TEX]x+\frac{1}{3}x[/TEX]
Lần thứ hai: [TEX]\frac{1}{3}x+\frac{1}{9}x[/TEX]
Lần thứ 3 : [TEX]\frac{1}{9}x+\frac{1}{27}x[/TEX]
Lần thứ 4: [TEX]\frac{1}{27}x+\frac{1}{81}x[/TEX]
Lần thứ 5: [TEX]\frac{1}{81}x+\frac{1}{243}x[/TEX]
Lần thứ 6: [TEX]\frac{1}{243}x+\frac{1}{729}x[/TEX]
Tổng Quãng đường mà máy bay bay được:
[TEX]S=x+\frac{2}{3}x+\frac{2}{9}x+\frac{2}{27}x+\frac{2}{81}x+\frac{2}{243}x+\frac{1}{729}x=1\frac{727}{729}x[/TEX]
Thay x= 480 ta tìm được S=958,6831276 (km)
 
Last edited by a moderator:
P

phungcononline

a)Cho mạch như hình vẽ, r=10 ôm , các đèn Đ1,Đ2 có điện trở lần lượt là R1=20 ôm , R2=5 ôm , R3 là biến trở. U_AB=100 vôn ko đổi
Thay đổi giá trị của thì thấy các đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ trên mạch AC là lớn nhất.TÌm R3 khi đó, công suất mạch AC và công suất định mức đèn
b)tìm giá trị của biến trở R_3 để công suất toả nhiệt trên nó là lớn nhất, tính giá trị đó.Khi đó các đèn có sáng bình thường ko?Tại sao.
Điện trở dây nối ko đáng kể, bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở và nhiệt độ
untitled-47.jpg
a)R_3=15 Ôm
P_AC max=250W
Pđm_Đ1=25W
Pđm_Đ2=21,25W
Xin lỗi mọi người vì mình chưa tìm đc cách viết phân số,cách trích dẫn bài trước..........trong Vật Lý nên chưa post cách làm lên đc nên chỉ đưa ra Đáp Án mong mọi ng kiểm tra dùm! Chân thành xin lỗi !
Happy New Year 2010 :D:D
 
Last edited by a moderator:
N

nhimxu_thichxuxu

Bạn ms.sun trả lời đúng rồi, tuy cách giải hơi "toán" nhưng đây là tuần đầu tiên nên vẫn được ưu tiên. Các mod lí sẽ cảm ơn bạn@};-


Thử thách 2:
1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1: R=4 Ôm
Đ:6V-3W ; R2 là một biến trở.
[TEX]U_{ MN}[/TEX]=10V không đổi.
a, xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b, Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó?
c, Xác định R2 để công suất tiên thụ trên đoạn mạch song song là cực đại. Tìm giá trị đó?
picture.php


2. Người ta đổ một lượng m nước nóng vào 1 nhiệt lượng kế, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong nhiệt lượng kế tăng lên 5 độ C. Lại tiếp tục đổ lượng m nước như thế nữa vào thì thấy nhiệt độ trong nhiệt lượng kế sau khi câ bằng nhiệt tăng thêm 3 độ C nữa. Hỏi nếu đổ thêm 10 lượng m nước như thế nữa, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình tăng thêm bao nhiêu?

3. Hãy lập một phương án xác định nhiệt dung riêng của dầu hoả bằng thí nghiệm. Dụng cụ gồm có: Nhiệt lượng kế đã biết nhiệt dung riêng [TEX]c_0[/TEX] của nó; bình nước đã biết nhiệt dung riêng của nước [TEX]c_n[/TEX]; Nguồn nhiệt; Nhiệt kế; Cân Rôbécvan; Cát khô và một bình dầu hoả cần xác định nhiệt dung riêng.

4. Một khối băng hình hộp chữ nhật thả nổi trên mặt nước. Mặt băng cách mặt nước 2cm. Nung một quả cầu đồng, bán kính 1cm rồi đặt lên băng.
a, Hỏi phải nung quả cầu đến nhiệt độ bao nhiêu để nó đi xuyên qua lớp băng. Biết rằng, thể tích phần nổi luôn bằng 1/9 phần chìm.
b, Đường đi của quả cầu tạo thành hình ống. Mực nước trong ống ngang với mặt băng. hỏi nhiệt độ ban đầu của quả cầu là bao nhiêu?
Cho CT tính thể tích quả cầu: V=[TEX]\frac{4.3,14.r^3}{3}[/TEX]
Trọng lượng riêng của đồng là 89000 N/[TEX]m^3[/TEX];
Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.10^5

5. Hai ô tô chuyển động cùng chiều. Vận tốc của hai xe như nahu: khi đi trên đường bằng là V1, còn khi đi qua cầu là V2<V1. Đồ thị dưới cho biết sự phụ thuộc của khoảng cách giữa hai ô tô theo thời gian. Từ đồ thị hãy cho xác định vận tốc V1, V2 và chiều dài của cây cầu.
picture.php


6. Người ta đặt một màn quan sát M vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng 3 lần tiêu cự f.
a) Bằng phép vẽ, hãy xác định vị trí của điểm sáng S để ảnh thật rõ trên màn của nó là S'.
b) Từ hình vẽ, hãy xác định các vị trí đặt nguồn sáng S để luôn có ảnh thật rõ nét trên màn.
picture.php


7.
Câu khuyến mại;)
Có bao nhiêu centimet vuông trong diện tích 6,0 [TEX]km^2[/TEX]?
 
Last edited by a moderator:
H

huutrang93

Thể theo yêu cầu bạn swing.girl95, tôi sẽ post đáp án của tôi, bạn nào có ý kiến thì cứ việc trao đổi
1) Có 2 bình nước A, B và 1 nhiệt kế. Nhiệt độ ban đầu của bình B là 20 độ C.
Nhúng nhiệt kế vào bình A, nhiệt kế chỉ 60 độ C.
Lấy ra nhúng nhanh vào bình B, nhiệt kế chỉ 25 độ C.
Nhúng trở lại vào bình A, nhiệt kế chỉ 58,41 độ C.
Hỏi nhúng lần nữa vào B, nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
Nhúng đi nhúng lại nhiều lần như vậy thì cuối cùng, nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
Gọi q_1, q_2 lần lượt là nhiệt dung bình A, bình B, q_3 là nhiệt dung vật trung gian truyền nhiệt
Do bảo toàn năng lượng, nhiệt lượng bình A tỏa ra bằng nhiệt lượng bình B thu vào
[TEX]q_1(60-58,41)=q_2(25-20) \Rightarrow q_2=0,318q_1[/TEX]
[TEX]q_2(25-20)=q_3(60-25) \Rightarrow q_2=7q_3[/TEX]
[TEX]q_3(58,14-t)=q_2(t-25) \Rightarrow t=29,17625 (^0C)[/TEX]
Nhúng nhiều lần thì giống như cho cả 2 bình cân bằng nhiệt
[TEX]q_1(60-t')=q_2(t'-20) \Rightarrow t'=50,349(^0C)[/TEX]
2) Bơm 0,2 kg hơi nước ở nhiệt độ 150 độC vào 1 bình chứa 2 kg nước đá ở 0 độ C. Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng x của hệ, biết rằng ở nhiệt độ này toàn bộ hơi đã hoá lỏng. Cho: nhiệt dung của bình chứa là 0,63 kJ/K; nhiệt dung riêng của nước là 4,19 kJ/kgK; Nhiệt dung riêng của hơi nước là 1,97kJ/kgK; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg; nhiệt hoá hơi của nước là 2260 kJ/kg.
Nhiệt lượng cần để nước đá nóng chảy
[TEX]Q_1=2.330=660 (kJ)[/TEX]
Nhiệt lượng tỏa ra để hóa lỏng toàn bộ hơi
[TEX]Q_2=0,2.1,97.(150-100)+0,2.2260=471,7 (kJ)[/TEX]
Nhiệt lượng tỏa ra để toàn bộ hơi về 0 độ C
[TEX]Q_3=0,2.4,19.(100-0)=83,8 (kJ)[/TEX]
[TEX]Q_2 < Q_2+Q_3 < Q_1[/TEX] nên hệ có cả đá và nước
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
[TEX]Q_2+Q_3=m.330 \Rightarrow m=1,68 (kg)[/TEX]
4) Có 2 bóng đèn như nhau và một điện trở R được mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U không đổi theo hai cách khác nhau ( xem hình a và hình b). Kết quả là cả hai cách mắc các bóng đèn vẫn sáng bình thường, như nhau. Hãy xác định điện trở, cường độ dòng điện định mức, hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn theo R và U.
picture.php
Ở hình a
[TEX]P_{2den}=I^2.R_{2den}=\frac{U^2}{(R+2R_d)^2}.2R_d[/TEX]
Ở hình b
[TEX]P_{2den}=I^2.R_{2den}=\frac{U^2}{(R+0,5R_d)^2}.0,5R_d[/TEX]
Công suất 2 đèn ở 2 trường hợp bằng nhau
[TEX]\Rightarrow \frac{U^2}{(R+2R_d)^2}.2R_d=\frac{U^2}{(R+0,5R_d)^2}.0,5R_d \Rightarrow R=R_d[/TEX]
[TEX]I_{dm}=\frac{U}{3R}[/TEX]
[TEX]U_{dm}=I_{dm}.R=\frac{U}{3}[/TEX]
5) Một mạch điện gồm 2 điện trở R như nhau mắc vào hiệu điện thế U không đổi. Khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện tại mỗi vị trí A và B thí thu được các giá trị IA=6 [/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B](mA) và IB= 11 (mA). Hỏi giá trị thực của mỗi dòng điện tương ứng là bao nhiêu?
picture.php


Ở vị trí A
[TEX]I_A=\frac{U}{R+R_a}=6[/TEX]
Ở vị trí B
[TEX]I_B=\frac{U}{0,5R+R_a}=11[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{11}{6}=\frac{R+R_a}{0,5R+R_a} \Rightarrow R=10R_a[/TEX]
Khi không có ampe kế
[TEX]I_A'=\frac{U}{R}=6,6 (A)[/TEX]
[TEX]I_B'=\frac{U}{0,5R}=13,2 (A)[/TEX]
6) Hai gương phẳng ghép quay mặt phản xạ vào nhau, tạo thành góc 90 độ. Một người quan sát ở vị trí S sao cho SABC là một hình vuông. Hãy xác định vùng không gian đặt vật để người quan sát thấy được ảnh của vật qua hệ gương.
picture.php
Từ S ta vẽ các tia sáng tới mép gương thì khoảng đặt vật là khoảng không gian nằm giữa các tia ló đó
Từ B kéo dài đoạn thẳng BA thành tia Bx, kéo dài đoạn BC thành tia By
Từ A kéo dài đoạn AS tạo thành tia Az
Từ C kéo dài đoạn CS tạo thành tia Ct
phần đặt vật là khoảng không gian tạo bởi (Bx;Ct;BC) và (By;Az;AB)
7) Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB được treo trên tường thẳng đứng. Mắt người cách chân 1,5m và gương có chiều cao 0,5 m.
a, hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được qua gương?
b, Nếu người ấy đứng xa ra gương hơn thí có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình không? Vì sao?
c, Hỏi phải đặt mép gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để có thể nhìn thấy được chân mình?
a) Sử dụng tính chất tam giác đồng dạng, ta chứng minh được khoảng nhìn thấy là 1 m
b) không, do tính chất tam giác đồng dạng
c) Nhiều nhất là 0,75m
 
Last edited by a moderator:
B

baby_banggia34

2. Người ta đổ một lượng m nước nóng vào 1 nhiệt lượng kế, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong nhiệt lượng kế tăng lên 5 độ C. Lại tiếp tục đổ lượng m nước như thế nữa vào thì thấy nhiệt độ trong nhiệt lượng kế sau khi câ bằng nhiệt tăng thêm 3 độ C nữa. Hỏi nếu đổ thêm 10 lượng m nước như thế nữa, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình tăng thêm bao nhiêu?


gọi q là nhiệt dung của nhiệt lượg kế(q=m.c)
m.c là nhiệt dug của 1 ca nc' nóg
t là nđộ của nc' nóg
to là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượg kế
-khi đổ 1 ca nc' nóg:
mc[t-(to+5) = q.5 (1)
-khi đổ thêm 1 ca nc' nóg nữa:
mc[t-(to+5+3) = (q+mc).3 (2)
-khi đổ thêm 10 ca nc' nóg nữa:
10mc[t-(to+5+3+t' )]=(q+2mc).t' (3)
thay (1) vào(2) : 6mc = 2q \Rightarrow [TEX]mc=\frac{q}{3}[/TEX]
thay (2) vào (3):10(3q+3mc) -10mc.t' = (q+2mc)t'
thay [TEX]mc=\frac{q}{3}[/TEX] vào (4) ta có
[TEX]10(3q +3\frac{q}{3}0 - 10 \frac{q}{3}.t' = (q +2\frac{q}{3}).t'[/TEX]
\Rightarrow t' = 8*C
vậy nhiệt độ trong bình tăng lên 8*C
 
T

tuna95

1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1: R=4 Ôm
Đ:6V-3W ; R2 là một biến trở.
U_{ MN}=10V không đổi.
a, xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b, Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó?
c, Xác định R2 để công suất tiên thụ trên đoạn mạch song song là cực đại. Tìm giá trị đó
Giải:
Câu a mình tính ra sơ sơ thì hình như là 12 ohm.
để đèn sáng bình thường thì U định mức của đèn bằng U thực tế qua đèn
Vì vậy hiệu điện thế của điện trở bằng 4\RightarrowI=1 A
Hiệu điện thế của đèn bằng 6\RightarrowI(đèn)=0,5 A
\Rightarrow I(R2)=0,5 A \RightarrowR2=12 ohm:p
Câu c thì mình tính được 6 ohm. Không biết có đúng không:(
Còn câu b tương tự câu c:D
 
B

baby_banggia34

1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1: R=4 Ôm
Đ:6V-3W ; R2 là một biến trở.
[TEX]U_{ MN}[/TEX]=10V không đổi.
a, xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b, Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó?
c, Xác định R2 để công suất tiên thụ trên đoạn mạch song song là cực đại. Tìm giá trị đó?
picture.php



câu a tớ cũg ra 12ôm
b, gọi đoạn mạch // là AB,đèn là R1
[TEX]R_1 = 12 [/TEX]ôm
[TEX]R_{AB}= \frac {12R_2}{12+R_2}[/TEX]
[TEX]I= \frac{U_{MN}}{R_{AB} + R} =\frac{10}{\frac{12R_2}{12+R_2}+4} = \frac{60+5R_2}{8R_2+14} = I_{2đ}[/TEX]
[TEX]U=I.R =\frac{60+5R_2}{8R_2+24}.4 = \frac{60+5R_2}{2R_2+6}[/TEX]
[TEX]U_1= U_{R_2} = U_{MN}- U = 10 - \frac{60+5R_2}{2R_2+6} =\frac{15R_2}{2R_2+6}[/TEX]
[TEX]I_1 = \frac{U_1}{R_1} = \frac{15R_2}{(2R_2+6).12} =\frac{5R_2}{8R_2 +24}[/TEX]
[TEX]I_{R_2} = I - I_1 = \frac{60}{8R_2 +24}[/TEX]
[TEX]P_{R_2} = I^2.R_2 = (\frac{60}{8R_2+24})^2 . R_2 = \frac{3600}{(\frac{8R_2+24}{\sqrt{R_2}})^2}[/TEX]
Đặt: [TEX]M= (\frac{8R_2+24}{\sqrt{R_2}})^2 = (8\sqrt{R_2} +\frac{24}{\sqrt{R_2}})^2[/TEX]
Áp dụng Cô-si \RightarrowM\geq 786
\Rightarrow[TEX]P_R_2\leq \frac{75}{16} [/TEX]
\Rightarrow[TEX]P_R_2 MAX \Leftrightarrow 8\sqrt{R_2} =\frac{24}{\sqrt{R_2}} \Leftrightarrow 8R_2=24 [/TEX]
[TEX]R_2 = 3[/TEX](ôm)
c,
[TEX]I=\frac{U}{R+R_{AB}} = \frac{10}{4+R_{AB}[/TEX]
[TEX]P_{AB} = I^2 . R_{AB} = \frac{100}{({\frac{4+R_{AB}}{\sqrt{R_{AB}}}})^2}[/TEX]
Chứg minh tươg tự câu b \Rightarrow [TEX]P_{AB} MAX=15[/TEX] \Leftrightarrow[TEX]R_2 = 6 [/TEX](ôm)
 
Last edited by a moderator:
B

baby_banggia34

6. Người ta đặt một màn quan sát M vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng 3 lần tiêu cự f.
a) Bằng phép vẽ, hãy xác định vị trí của điểm sáng S để ảnh thật rõ trên màn của nó là S'.
b) Từ hình vẽ, hãy xác định các vị trí đặt nguồn sáng S để luôn có ảnh thật rõ nét trên màn.



YS0.7271078_1_1.gif


a,Theo tớ nghĩ thì hình vẽ như thế này
b sử dụng các cặp tam giác đồng dạng,tớ ra [TEX]SK = \frac{3}{2} f[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
H

huutrang93

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên Lam Sơn-Thanh Hóa 2007-2008

Câu 1:
Hai ô tô chuyển động cùng chiều. Vận tốc của hai xe như nhau; khi đi trên đường bằng là v1, còn khi đi qua cầu là v2 < v1. Đồ thị Hình 1 cho biết sự phụ thuộc của khoảng cách giữa hai ô tô theo thời gian. Từ đồ thị hãy xác định vận tốc v1, v2 và chiều dài của cây cầu.
Câu 2:
Hãy lập một phương án xác định nhiệt dung riêng của dầu hỏa bằng thí nghiệm. Dụng cụ gồm có: Nhiệt lượng kế đã biết nhiệt dung riêng c0 của nó; bình nước đã biết nhiệt dung riêng của nước cn; nguồn nhiệt; nhiệt kế; cân Robecvan; cát khô và một bình dầu hỏa cần xác định nhiệt dung riêng.
Câu 3: (2,0 điểm):
Một mạch điện gồm hai điện trở như nhau mắc vào hiệu điện thế U không đổi (Hình 2). Khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện tại mỗi vị trí A và B thì thu được các giá trị IA = 6 (mA) và IB = 11 (mA). Hỏi giá trị thực của mỗi dòng điện tương ứng là bao nhiêu?
Câu 4:
Có hai bóng đèn như nhau và một điện trở R0 mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U0 không đổi theo hai cách khác nhau (xem Hình 3a và Hình 3b). Kết quả là cả hai cách mắc các bóng đèn vẫn sáng bình thường, như nhau. Hãy xác định điện trở, cường độ dòng điện định mức, hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn theo R0 và U0.
Câu 5:
Một biến trở con chạy AB có giá trị biến đổi được từ ) đến R, được mắc theo sơ đồ Hình 4. Hiệu điện thế U0, điện trở R1 của vôn kế đã biết.Gọi điện trở của đoạn AC là rx.
a/ Hãy xác định chỉ số Ux của vôn kế theo rx.
b/ Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của Ux theo rx trong trường hợp R1 >> R.
Câu 6:
Hai gương phẳng ghép quay mặt phản xạ vào nhau, tạo thành góc 900 (xem Hình 5). Một người quan sát đứng ở vị trí S so cho SABC là một hình vuông. Hãy xác định vùng không gian đặt vật để người quan sát nhìn thấy được ảnh của vật qua hệ gương (thị trường).
Câu 7:
Người ta đặt một màn quan sát M vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ khoảng cách 3 lần tiêu cự ngân hàng (Hình 6).
a/ Bằng phép vẽ, hãy xác định vị trí của điểm sáng S để ảnh thật rõ nét trên màn hình của nó là S'.
b/ Từ hình vẽ hãy xác định các vị trí đặt nguồn sáng S để luôn có ảnh thật rõ nét trên màn
untitled-57.jpg
 
N

nguoiquaduong019

2. Người ta đổ một lượng m nước nóng vào 1 nhiệt lượng kế, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong nhiệt lượng kế tăng lên 5 độ c. Lại tiếp tục đổ lượng m nước như thế nữa vào thì thấy nhiệt độ trong nhiệt lượng kế sau khi câ bằng nhiệt tăng thêm 3 độ c nữa. Hỏi nếu đổ thêm 10 lượng m nước như thế nữa, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình tăng thêm bao nhiêu?

bài này đáp án là tăng thêm 8 độ, ko bik có đúng ko , nếu đúng, em sẽ đăng bài giải, còn nếu sai thì...giải lại:d:d:d:d:d


gọi q là nhiệt dung của nhiệt lượng kế
q' -------------------- nước nóng ( trong 1 lượng nước m)

khi đổ thìa thứ nhất thì:

q' . ( t - t' - 5) = 5q (1)

khi đổ thì tiếp theo thì:

q'. ( t-t'-8) = 3q + 3.q'

<=> q' ( t - t' - 11) = 3q (2)

lấy (1) chia (2), ta được:
[TEX]\frac{t - t' - 5}{t - t' - 11}[/TEX] = [TEX]\frac{5}{3}[/TEX]

biến đổi biểu thức trên ta được:

t - t' = 20 ( 3)

từ (2) và (3) => q = 3q' ( 4)

gọi t'' là độ tăng nhiệt độ sau khi đổ thêm 10 thì nữa ( sao ở đây ko có kí hiệu delta nhỉ???)
khi đổ 10 thìa nữa thì:

10q'( t - t'- 8 -t'') = (2.q' + q). t'' ( 5)

từ (3) (4) (5) => t'' = 8* C

hjhj, xin lỗi nghen, e mới vô nên chưa hiểu luật, trong lúc giải bối rỗi, có điều gì ko phải, mong các mod niệm tình tha thứ :D:D:D:D ( cái này hình như hơi phóng đại thì phải:D:D)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom