Ngoại ngữ Kho bài tập Ngữ Pháp

T

thuong0504

Bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang unit 2 với một grammar mới nhé!

medium_gpq1359819557.jpg


Gerund:

1. Cách dùng:


- Động từ thêm đuôi "-ing" có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ (chức năng như một danh từ).

Eg1: Smoking is not good for your health.

(Hút thuốc không có lợi cho sức khỏe của bạn.)

Eg2: Swimming helps you keep fit.

(Bơi lội giúp bạn khỏe mạnh.)

2. Một số động từ được theo sau bởi “-ing”

* Admit + V-ing: Thừa nhận làm gì đó

Eg: The boy admitted stealing Mary's bicycle.

(Cậu bé đó thừa nhận đã ăn cắp xe đạp của Mary.)

* Avoid + V-ing: Tránh làm gì đó

Eg: He went to the shop to avoid meeting her.

(Anh ta đi vào cửa hàng để tránh gặp cô ấy.)

* Approve of + V-ing: Tán thành việc gì đó

Eg: The manager approved of buying new equipment.

(Giám đốc đã tán thành việc mua trang thiết bị mới.)

* Can't help/Can't stand/Can't bear + V-ing: Không thể chịu được, không thể nhịn được

Eg: She can't help laughing at his story.

(Cô ấy không thể nhịn được cười khi nghe câu chuyện của anh ấy.)

* Consider + V-ing: Xem xét vấn đề gì đó

Eg: She is considering buying a new car.

(Cô ấy đang xem xét mua một chiếc ô tô mới.)

* Delay + V-ing: Hoãn lại việc gì đó

Eg: The pilot delayed taking off because of the thick fog.

(Phi hành đoàn hoãn khởi hành chuyến bay vì sương mù dày đặc)

* Deny + V-ing: Phủ nhận chuyện gì đó

Eg: The man denied stealing Tom's car.

(Người đàn ông đó phủ nhận ăn cắp xe của Tom.)

* Discuss + V-ing: Thảo luận chuyện nào đó

Eg: We are discussing buying a new house.

(Chúng tôi đang thảo luận mua một cái nhà mới.)

* Enjoy + V-ing: Thích làm gì đó

Eg: I enjoy listening to English songs.

(Tôi thích nghe những bài hát tiếng Anh.)

* Fancy + V-ing: Thích thú làm gì đó

Eg: She fancies watching cartoon films.

(Cô ấy thích xem phim hoạt hình.)

* Finish + V-ing: Hoàn thành làm gì đó

Eg: I have finished doing my homework.

(Tôi vừa hoàn thành xong bài tập về nhà.)

* Forget + V-ing: quên một việc đã làm

Eg: She forgot giving me her book.

(Cô ấy quên mất là đã đưa cho tôi quyển sách của cô ấy.)

* Give up + V-ing: Từ bỏ làm gì đó

Eg: They gave up persuading him.

(Họ từ bỏ việc thuyết phục anh ta.)

* Hate + V-ing: Ghét làm gì đó.

Eg: She hates watching Mr. Bean.

(Cô ấy ghét xem bộ phim Mr. Bean.)

* Insist on + V-ing : Khăng khăng làm gì đó

Eg: The boy insisted on meeting the manager.

(Cậu bé khăng khăng đòi gặp giám đốc.)

* Keep + V-ing: Tiếp tục làm gì đó

Eg: He kept talking to his girlfriend although the film started.

(Anh ta cứ nói chuyện với bạn gái anh ta mặc dù bộ phim đã bắt đầu.)

* Mind + V-ing: Phiền làm gì đó

Eg1: I don't mind waiting for her.

(Tôi không ngại đợi cô ấy.)

Eg2: Would you mind opening the window?

(Bạn làm ơn mở cửa sổ ra được không?)

* Mention + V-ing: Đề cập đến chuyện gì đó

Eg: My friend mentioned seeing you that day.

(Bạn tớ nhắc lại chuyện gặp cậu ngày hôm đó.)

* Miss + V-ing: Nhỡ (không làm) gì đó

Eg: I missed watching that film last night.

(Tối hôm qua tôi nhỡ không xem được bộ phim đó.)

* Postpone + V-ing: Hoãn làm gì đó

Eg: We postponed going to France last year because the children were ill.

(Năm ngoái chúng tôi đã phải hoãn chuyến đi tới Pháp vì bọn trẻ bị ốm.)

* Prefer + V-ing: Thích làm gì hơn làm gì

Eg: We prefer staying at home than going out.

(Chúng tôi thích ờ nhà hơn là đi ra ngoài.)

* Quit + V-ing: Từ bỏ làm gì đó

Eg: He quit going to school when he was in grade 6.

(Anh ta bỏ học khi anh ta đang học lớp 6.)

* Put off + V-ing: Trì hoãn làm gì đó

Eg: We put off meeting each other till next week.

(Chúng tôi hoãn gặp nhau đến tận tuần sau.)

* Recall + V-ing: Nhớ lại việc gì đó

Eg: I recall meeting her somewhere.

(Tôi nhớ là đã gặp cô ta ở đâu đó.)

* Recommend + V-ing: Khuyến cáo, khuyến khích

Eg: I recommend writing your feelings down on paper.

(Tôi khuyến khích việc viết cảm xúc của bạn ra giấy.)

* Regret + V-ing: Tiếc vì đã làm gì đó

Eg: She regrets going to France last year.

(Cô ấy tiếc vì đã đến Pháp năm ngoái.)

* Risk + V-ing: Liều lĩnh làm gì đó.

Eg: We can't risk leaving her alone.

(Chúng tôi không thể liều lĩnh để cô ấy một mình.)

* Start + V-ing: Bắt đầu làm gì đó

Eg: We started learning English in 2000.

(Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh năm 2000.)

* Stop + V-ing: Ngừng làm gì đó

Eg: He stopped smoking last year.

(Anh ấy ngừng hút thuốc năm ngoái.)

* Suggest + V-ing: Gợi ý làm gì đó

Eg: I suggested going to the cinema for her birthday.

(Tôi gơi ý là đi xem phim trong ngày sinh nhật của cô ấy.)

* Try + V-ing: Thử làm gì đó

Eg: I tried eating mango many times but it’s still terrible.

(Tôi đã thử ăn xoài rất nhiều lần nhưng vị của nó vẫn kinh khủng.)

* Be busy + V-ing: Bận rộn làm gì đó

Eg: I'm busy doing my homework now.

(Bây giờ tôi đang bận làm bài tập.)

* It's no use/It's no good/There is no point in + V-ing: Vô ích khi làm gì đó

Eg1: It's no use persuading him.

(Vô ích khi thuyết phục anh ta.)

Eg2: There is no point in making him change his mind.

(Vô ích khi cố gắng làm anh ta thay đổi ý kiến.)

* It's worth + V-ing: Đáng làm gì đó

Eg: It's worth watching that film.

(Bộ phim này rất đáng xem.)

* Be/get used to + V-ing: Quen với việc làm gì đó

Eg: I'm used to going to school by bus.

(Tôi đã quen với việc đến trường bằng xe bus.)

1. Cách dùng:

- Động từ nguyên thể có TO được dùng để diễn tả mục đích:


Eg: She went out to buy some milk.

(Cô ấy đi ra ngoài để mua ít sữa.)

2. Một số động từ được theo sau bởi "to-infinitive".

* Agree + to + V: Đồng ý làm gì đó

Eg: He agreed to help me.

(Anh ấy đã đồng ý giúp tôi.)

* Arrange + to + V: Sắp xếp để làm gì đó

Eg: He arranged to meet her last week.

(Anh ấy sắp xếp để gặp cô ấy tuần trước.)

* Begin + to + V: Bắt đầu làm gì đó

Eg: I began to learn English when I was in grade 6.

(Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học lớp 6.)

* Decide + to + V: Quyết định làm gì đó

Eg: She decided to tell the truth to the police.

(Cô ấy quyết định nói sự thật cho cảnh sát biết.)

* Expect + to + V: Trông mong, trông đợi làm gì đó

Eg: We are expecting to meet the President.

(Chúng tôi đang mong đợi được gặp Tổng Thống.)

* Fail + to + V: Thất bại làm gì đó

Eg: He failed to get the job.

(Anh ấy không nhận được công việc đó.)

* Like + to+ V: Thích làm gì đó

Eg : I like to go fishing.

(Tôi thích đi câu cá.)

* Manage + to + V: Cố gắng, xoay sở làm gì đó

Eg: She managed to open the door.

(Cô ấy cố gắng mở cửa.)

* Need + to+ V : Cần làm gì đó

Eg: I need to mend my jeans.

(Tôi cần phải sửa quần Jean của tôi.)

* Offer + to + V : Đề nghị làm gì đó cho ai

Eg: She offered to drive me to the station.

(Cô ấy đề nghị lái xe đưa tôi ra sân ga.)

* Promise + to + V : Hứa làm gì đó

Eg: He promised to come back soon.

(Anh ấy hứa sẽ quay lại sớm.)

* Pretend + to + V : Giả vờ làm gì đó

Eg: The children pretended to sleep when I came in.

(Khi tôi bước vào bọn trẻ giả vờ như đang ngủ.)

* Refuse + to + V : Từ chối làm gì đó

Eg: He refused to come to the party.

(Anh ấy từ chối đến tham dự bữa tiệc.)

* Regret + to + V : Tiếc vì phải làm gì đó

Eg: I regret to tell you that you've failed in the exam.

(Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt trong kì thi vừa rồi.)

* Remember + to+ V : Nhớ phải làm gì đó

Eg: Remember to turn off the light when you go to bed.

(Nhớ tắt điện trước khi đi ngủ đấy.)

* Seem + to + V : Dường như như thế nào đó

Eg: She seems to be very happy today.

(Hình như hôm nay cô ấy rất hanh phúc.)

* Threaten + to + V : Đe dọa làm gì đó

Eg: The robber threatened to shoot everybody.

(Tên cướp đe dọa sẽ bắn mọi người.)

* Try + to + V : Cố gắng làm gì đó

Eg: She tried to learn English.

(Cô ấy cố gắng học tiếng Anh.)


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
 
Last edited by a moderator:
T

thuong0504

Bài tập cho phần Gerund đây! làm nhanh còn chuyển qua phần khác nhé!

Bài tập

1.I managed_________two seats on the morning flight.
A. to book
B. booking
C. book
D. books

2.Would you mind_________the window?

A. open
B. opening
C. to open
D. opens

3.We are sorry_________you that you have failed the exam.

A. inform
B. informs
C. informing
D. to inform

4.It's no use_________to make him change his mind.

A. try
B. tries
C. trying
D. to try

5.I avoid_________the car whenever possible, especially in big cities.

A. take
B. takes
C. taking
D. to take

6.I'm hoping________Lisa.

A. seeing
B. to see
C. see
D. sees

7.Peter gave up________.

A. smoking
B. smoke
C. smoked
D. to smoke

8.We decided_________a new car.

A. buy
B. buys
C. buying
D. to buy

9.I enjoy_________picture postcards.

A. write
B. writes
C. writing
D. to write

10.I learned________the bike at the age of 5.

A. ride
B. rode
C. riding
D.to ride
 
L

linhbebe99

answer

1.I managed________two seats on the morning flight.
A. to book
B. booking
C. book
D. books

2.Would you mind_________the window?

A. open
B. opening
C. to open
D. opens

3.We are sorry_________you that you have failed the exam.

A. inform
B. informs
C. informing
D. to inform

4.It's no use_________to make him change his mind.

A. try
B. tries
C. trying
D. to try

5.I avoid_________the car whenever possible, especially in big cities.

A. take
B. takes
C. taking
D. to take

6.I'm hoping________Lisa.

A. seeing
B. to see
C. see
D. sees

7.Peter gave up________.

A. smoking
B. smoke
C. smoked
D. to smoke

8.We decided_________a new car.

A. buy
B. buys
C. buying
D. to buy

9.I enjoy_________picture postcards.

A. write
B. writes
C. writing
D. to write

10.I learned________the bike at the age of 5.

A. ride
B. rode
C. riding
D.to ride
 
T

thuong0504

3.We are sorry_________you that you have failed the exam.

A. inform
B. informs
C. informing
D. to inform

10.I learned________the bike at the age of 5.

A. ride
B. rode
C. riding
D.to ride

Hai câu này sai còn lại đúng! :D
 
T

thoconcute

3.We are sorry_________you that you have failed the exam.

A. inform
B. informs
C. informing
D. to inform

10.I learned________the bike at the age of 5.

A. ride
B. rode
C. riding
D.to ride
 
T

thuong0504

Có vẻ những phần này các bạn làm tương đối chắc nhỉ!

Tiếp theo mình chuyển sang dạng grammar khác nhé!

PAST PERFECT TENSE - THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

medium_fya1359948899.jpg


1. Công thức:

Khẳng định: S + had + V3/-ed

Phủ định: S + had not / hadn’t + V3/-ed

Nghi vấn: (Wh-) + had + S + V3/-ed…?


2. Cách dùng:

- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành; hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)

Eg: After he had finished work, he went straight home.

- Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.

Eg: I had gone to bed before 10 o’clock last night.

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past,…

Eg1: When I got up this morning, my father had already left.

Eg2: By the time I met you, I had worked in that company for five years.

Các bạn nắm chắc phần lý thuyết để chúng ta chuyển sang dạng bài tập nhé! :D
 
Last edited by a moderator:
T

thuong0504

Để dể phân biệt thì ta sẽ học về hai loại thì: Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Sau đây là một số kiến thức liên quan đến quá khứ đơn:

Cách dùng

Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :

Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:


She came back last Friday.

Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.

I saw her in the street.

Tôi đã gặp cô ấy trên đường.

They didn't agree to the deal.

Họ đã không đồng ý giao dịch đó.

Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

She lived in Tokyo for seven years.

Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.

They were in London from Monday to Thursday of last week.

Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.

When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.

Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.

Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:

• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + V-ed/P2 (+ O)

* Ghi chú:

S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

She came back last Friday.
They were in London from Monday to Thursday of last week.

Câu phủ định

- S + did not/didn't + V (+ O)

Ví dụ:

She didn't come back last Friday
They were not in London from Monday to Thursday of last week.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)


Ví dụ:

When did she come back?
Were they in London from Monday to Thursday of last week?
 
T

thuong0504

Bài tập đây! Lần này mỗi người chỉ làm năm câu thôi đấy! Để cho các bạn cùng làm nữa chứ! :D

Excercise

Put the verb in brackets into Past Simple or Past Perfect

1. After she (finish) ____ breakfast she left the house.

2. Before he came to Warsaw he (live) ____ in Prague.

3. He (spend) ____ three years in Tahiti when he was a child.

4. He told me he (never be) ____ to Australia before.

5. He told me he (never see) ____ anything like that.

6. I (write) ____ a long letter to my mother yesterday.

7. I couldn't get in because I (lose) ____ my keys.

8. I felt really stupid because I (make) ____ a lot of mistakes.
had made

9. I paid for the window because my son (break) ____.

10. I told him I didn't know who (steal) ____ his pen.

11.I was feeling very thirsty because I (drink) ____ too much alcohol the night before.

12. The doctor examined her leg and (find) ____ that she had broken it.

13. When I saw her I knew we (never meet) ____ before.

(*)Chúc các bạn học tốt! (*)
 
T

thoconcute

1. After she (finish) ____ breakfast she left the house. ~>had finished

2. Before he came to Warsaw he (live) ____ in Prague. ~>had lived

3. He (spend) ____ three years in Tahiti when he was a child. ~>spent

4. He told me he (never be) ____ to Australia before.~>had never been

5. He told me he (never see) ____ anything like that.~>had never seen
 
T

trannhuphuc

theo yêu cầu nhok thì chị tham gia chơi =)) cho vui ấy

Bài tập về thì hiện tại đơn:

Chia thì của động từ trong ngoặc :

Ví dụ :- The train……(leave ) tonight at 20 o'clock.

Gợi ý : câu này diễn tả một lịch trình, “The train: chuyến xe lửa-” ngôi thứ 3 (nó) như vậy động từ chia phải thêm s/es, ở đây từ “leave” có tận cùng bằng e do đó ta chỉ cần thêm s thành leaves.

-She …..(cry) when she …..(miss) her mother. [cries, misses]

1 I (be) ________ at school at the weekend.

2. She (not study) ________ on Friday.

3. My students (be not) ________ hard working.

4. He (have) ________ a new haircut today.

5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.

6. She (live) ________ in a house?

7. Where your children (be) ________?

8. My sister (work) ________ in a bank.

9. Dog (like) ________ meat.

10. She (live)________ in Florida.

11. It (rain)________ almost every day in Manchester.

12. We (fly)________ to Spain every summer

13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.

14. The bank (close)________ at four o'clock.

15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.

16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.

17. My life ______(be) so boring. I just (watch)________ TV every night.

18. My best friend (write)________ to me every week.

19. You (speak) ________ English?

20. She (not live) ________ in HaiPhong city.


P.S: Mỗi người chỉ làm 5 câu để cho các bạn khác cùng làm, nếu như thấy bài bạn trên làm sai, người ở dưới có thể làm lại 5 câu đó...Tất nhiên ai hoạt động tích cực, làm đúng thì sẽ nhận được thanks từ các bạn khác rồi ( mình nữa :D )

Cố gắng lên nào!

1.am
2.does not study
3.are not
4.has
5.have
6.does she live in a house?
7.where are your children?
8.works
9.likes
10.lives
11.rains
12.fly
13.fries
14.closes
15.tries/do not think
16.passes
17.are/watching
18.writes
19.are you speak english?
20.does not live
:D
 
N

nhutuyen37

1. After she (finish) _had finished___ breakfast she left the house.

2. Before he came to Warsaw he (live) _had lived___ in Prague.

3. He (spend) __spent__ three years in Tahiti when he was a child.

4. He told me he (never be) _had never been___ to Australia before.

5. He told me he (never see) __had never seen__ anything like that.

6. I (write) __wrote__ a long letter to my mother yesterday.

7. I couldn't get in because I (lose) _had lost___ my keys.

8. I felt really stupid because I (make) __had made__ a lot of mistakes.
had made

9. I paid for the window because my son (break) __had broken__.

10. I told him I didn't know who (steal) _ had stolen___ his pen.

11.I was feeling very thirsty because I (drink) _had drunk___ too much alcohol the night before.

12. The doctor examined her leg and (find) _found___ that she had broken it.

13. When I saw her I knew we (never meet) __had never met__ before.
 
T

thuong0504

Bây giờ chúng ta chuyển sang một dạng grammar khác nhé!

THE + ADJECTIVE

medium_dnr1359969609.jpg


* Cách dùng:

- “The + adjective” dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội.

Vd:

the blind - người mù

the poor - người nghèo

the dead - người điếc

the rich - người giàu

the old - người già

the sick - người bệnh

the young - người trẻ tuổi

the handicapped - người tàn tật

the homeless - người vô gia cư

the unemployed - người thất nghiệp

* Chú ý:

- Khi “the + adjective” làm chủ ngữ trong câu thì động từ được chia ở hình thức số nhiều.

Eg: The rich aren’t always happy in their life.
 
T

thuong0504

Bài tập cho dạng ngữ pháp này, dạng này cực kì dể nên các bạn làm nhanh còn ôn qua phần khác nhé!

1.We need to provide more training for__________. It will help them to find new jobs.

A. the rich
B. the blind
C. the homeless
D. the unemployed

2.__________should share some of their professions with_________.

A. The rich / the poor
B. The rich / the deaf
C. The blind / the deaf
D. The deaf / the poor
3._________are those who see nothing, and_________are those who can't hear.

A. The rich / the poor
B. The blind / the deaf
C. The young / the old
D. The healthy / the sick

4.________always say "sorry" and "thank you".

A. The polite
B. The rich
C. The poor
D. The blind

5.On July 27th we remember________from the War.

A. the poor
B. the rich
C. the deaf
D. the dead

6.After the train crash,_________were taken to several local hospitals.

A. the dead
B. the poor
C. the injured
D. the blind

7.We need to find homes for__________.

A. the rich
B. the blind
C. the homeless
D. the old

8._________always wish to be healthy.

A. The happy
B. The sick
C. The healthy
D. The dea
 
H

hung.nguyengia2013@yahoo.com.vn

1.We need to provide more training for__________. It will help them to find new jobs.

A. the rich
B. the blind
C. the homeless
D. the unemployed

2.__________should share some of their professions with_________.

A. The rich / the poor
B. The rich / the deaf
C. The blind / the deaf
D. The deaf / the poor
3._________are those who see nothing, and_________are those who can't hear.

A. The rich / the poor
B. The blind / the deaf
C. The young / the old
D. The healthy / the sick

4.________always say "sorry" and "thank you".

A. The polite

B. The rich
C. The poor
D. The blind

5.On July 27th we remember________from the War.

A. the poor
B. the rich
C. the deaf
D. the dead

6.After the train crash,_________were taken to several local hospitals.

A. the dead
B. the poor
C. the injured
D. the blind

7.We need to find homes for__________.

A. the rich
B. the blind
C. the homeless
D. the old

8._________always wish to be healthy.

A. The happy
B. The sick
C. The healthy
D. The dea

 
T

thuong0504

Tiếp theo chúng ta sẽ ôn tập phần Hiện tại hoàn thành nhé!

PRESENT PERFECT - HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

medium_ppb1360038318.jpg


* Công thức:

(+)S + have / has + Vp.p

(-) S + have / has + not + Vp.p

(?) Have / has + S + Vp.p


* Cách dùng:

- Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.

Eg: I haven’t met him before.

- Một hành động vừa mới xảy ra, hay hoàn tất.

Eg: She has just gone out.

- Một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Eg: My father has worked in this company for 10 years.

- Một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chấm dứt vào lúc nói.

Eg: I haven’t seen you for a long time. ( Nhưng bây giờ tôi đã gặp bạn rồi.)

- Một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.

Eg: I have met him three times.

* Dấu hiệu nhận biết:

Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành :

- Never, ever, since, for, recently, already, so far, before, yet, lately, etc.

CÂU BỊ ĐỘNG VỚI THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

medium_dai1360041523.jpg


1. Công thức:

Câu chủ động: S + have/has + VP2+ O

Câu bị động: S + have/has + been + VP2 + by + O


2. Cách chuyển:

- Xác định thành phần của câu chủ động ( S-V-O)

- Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.

- Chuyển động từ của câu chủ động xuống làm động từ của câu bị động (nhớ là phải thêm “been” vào trước động từ phân từ hai).

- Chủ ngữ của câu chủ động chuyển thành tân ngữ của câu bị động ( đứng sau “by”)

* Chú ý:

- Nếu câu không có tân ngữ thì không chuyển sang bị động được.

- Câu có 2 tân ngữ thì chuyển được thành 2 câu bị động.

- Câu có trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ nơi chốn thì trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by” và trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by”.

- Trong câu chủ động nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng ( I, you, he, she, it, we, they) và đại từ bất định ( someone, some body, no one, nobody) và “people” thì ta có thể bỏ chúng đi trong câu bị động.


medium_cmr1360041565.jpg
 
T

thuong0504

Bài tập

1.I________for you for a long time.

A. has waited
B. have waited
C. has been waited
D. have been waited

2.No one_________him since he left here.

A. has seen
B. have seen
C. has been seen
D. have been seen

3.This computer________for two years.

A. have been used
B. has been used
C. have used
D. has used

4.________the opportunity to study abroad?

A. Have Mary offered
B. Has Mary offered
C. Have Mary been offered
D. Has Mary been offered

5.________the parcel yet?

A. Has they delivered
B. Have they delivered
C. Has they been delivered
D. Have they been delivered

 
D

demon311

Đây là lần đầu vào box Anh văn của mình
Mình làm thế này ko biết đúng hay sai:

1.I________for you for a long time.

A. has waited
B. have waited
C. has been waited
D. have been waited

2.No one_________him since he left here.

A. has seen
B. have seen
C. has been seen
D. have been seen

3.This computer________for two years.

A. have been used
B. has been used
C. have used
D. has used

4.________the opportunity to study abroad?

A. Have Mary offered
B. Has Mary offered
C. Have Mary been offered
D. Has Mary been offered

5.________the parcel yet?

A. Has they delivered
B. Have they delivered
C. Has they been delivered
D. Have they been delivered

Câu 5 mình thấy B hay D đều được
B có nghĩa là Họ đã phân phối gói hàng chưa?
D có nghĩa là Họ đã được phân phối (nhận) gói hàng chưa?
Thấy đều hợp lý cả
 
T

thuong0504

5.________the parcel yet?

A. Has they delivered
B. Have they delivered
C. Has they been delivered
D. Have they been delivered

Câu này trong đáp án mà mình thu nhận được thì là câu B =))

Nhưng ý kiến của bạn đúng! Có hai khả năng

1.Họ đã giao bưu kiện chưa? ( chủ động ) ~> câu B

2.Họ đã được giao bưu kiện chưa? ( bị động ) ~> câu D

Cám ơn bạn đã tham gia đóng góp ý kiến!
 
Top Bottom