[Học nhóm hóa 11]Dành cho mem 94

K

ken_crazy

Câu 3 (Câu 21- DH-10-A):
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam

Ta có nOH= nH2
=> nOH=...=>nH+ => mSO4 và mCl => m muối = mS042- + mCl- + mKL(=8,94)
 
G

giotbuonkhongten

Câu 3 (Câu 21- DH-10-A):
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam

Ta có nOH= nH2
=> nOH=...=>nH+ => mSO4 và mCl => m muối = mS042- + mCl- + mKL(=8,94)
Phải thế này mới đúng chứ anh nOH- = 2nH2 :)
 
G

giotbuonkhongten

[TEX]x[/TEX] là số mol [TEX]Zn \Rightarrow 65x + 64.(2x) = 19,3 \Rightarrow x = 0,1 [/TEX]

[TEX]3Zn + Fe_2(SO_4)_3 ---> 3ZnSO_4 + 2Fe [/TEX]
[TEX]0,1------------------------------------------\frac{0,2}{3}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow m = \frac{0,2}{3} . 56 + 0, 2 . 64 = 16,53 [/TEX]

[TEX]\huge D[/TEX]
Sai rồi con à:)

Zn + Fe2(SO4)3 --> ZnSO4 + 2FeSO4
0,1------- 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 --> CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ------- 0,1

--> m Cu dư = 6,4 g :)
 
L

lananh_vy_vp

Toán hidroxit lưỡng tính
Câu 1:Cho 100 ml dd hỗn hợp gồm [tex]FeCl_3 1M,AlCl_3 1M,ZnCl_2 0,5M[/tex] tác dụng với dung dịch NaOH dư.Tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Tính m?
Câu 2:Cho dd NH_3 đến dư vào dung dịch chứa 0,1 mol [TEX]Al_2(SO_4)_3[/TEX];0,1 mol [TEX]CuSO_4[/TEX] và 0,15 mol [TEX]Fe_2(SO_4)_3[/TEX].Khi pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa.m=?
 
M

muoihaphanhtoi

Toán hidroxit lưỡng tính
Câu 1:Cho 100 ml dd hỗn hợp gồm [tex]FeCl_3 1M,AlCl_3 1M,ZnCl_2 0,5M[/tex] tác dụng với dung dịch NaOH dư.Tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Tính m?
Câu 2:Cho dd NH_3 đến dư vào dung dịch chứa 0,1 mol [TEX]Al_2(SO_4)_3[/TEX];0,1 mol [TEX]CuSO_4[/TEX] và 0,15 mol [TEX]Fe_2(SO_4)_3[/TEX].Khi pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa.m=?
Câu 1:
ta thấy AlCl3 và ZnCl2 khi t/d vs NaOH dư thì tạo kết tủa rồi sau đó tan hết nên ta chỉ tính kết tủa là Fe(OH)3
FeCl3 + NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl (1)
ta có nFeCl3 = 0,1.1 = 0,1 mol
từ pt (1) => nFe(OH)3 = 0,1 mol
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O (2)
từ pt (2) => nFe2O3 = nFe(OH)3/2 = 0,05 mol
=> m = 0,05.160 = 8g
Câu 2 :
ta thấy Al2(SO4)3 khi t/d với dd NH3 dư tạo kết tủa rồi sau đó tan hết và có CuSO4 khi t/d với dd NH3 dư tạo kết tủa sau đó cũng tan hết do Cu(OH)2 có khả năng tạo phức với NH3 vậy khi pư hoàn toàn thì ta chỉ thu dc 1 kết tủa là Fe(OH)3
6NH3 + Fe2(SO4)3 + 6H2O --> 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4
ta có nFe(OH)3 = 2nFe2(SO4)3 = 2.0,15 = 0,3 mol
=> m = 0,3.107 = 32,1g
 
M

muoihaphanhtoi

Toán hidroxit lưỡng tính
Câu 1:Cho 100 ml dd hỗn hợp gồm [tex]FeCl_3 1M,AlCl_3 1M,ZnCl_2 0,5M[/tex] tác dụng với dung dịch NaOH dư.Tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Tính m?
Câu 2:Cho dd NH_3 đến dư vào dung dịch chứa 0,1 mol [TEX]Al_2(SO_4)_3[/TEX];0,1 mol [TEX]CuSO_4[/TEX] và 0,15 mol [TEX]Fe_2(SO_4)_3[/TEX].Khi pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa.m=?
Câu 1:
ta thấy AlCl3 và ZnCl2 khi t/d vs NaOH dư thì tạo kết tủa rồi sau đó tan hết nên ta chỉ tính kết tủa là Fe(OH)3
FeCl3 + NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl (1)
ta có nFeCl3 = 0,1.1 = 0,1 mol
từ pt (1) => nFe(OH)3 = 0,1 mol
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O (2)
từ pt (2) => nFe2O3 = nFe(OH)3/2 = 0,05 mol
=> m = 0,05.160 = 8g
Câu 2 :
ta thấy Al2(SO4)3 khi t/d với dd NH3 dư tạo kết tủa rồi sau đó tan hết và có CuSO4 khi t/d với dd NH3 dư tạo kết tủa sau đó cũng tan hết do Cu(OH)2 có khả năng tạo phức với NH3 vậy khi pư hoàn toàn thì ta chỉ thu dc 1 kết tủa là Fe(OH)3
6NH3 + Fe2(SO4)3 + 6H2O --> 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4
ta có nFe(OH)3 = 2nFe2(SO4)3 = 2.0,15 = 0,3 mol
=> m = 0,3.107 = 32,1g
 
B

bowuuuu


Câu 3 (Câu 21- DH-10-A):
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam

Câu4 (Câu 31-DH-10-A):
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6

Câu5 (Câu 17-DH-10-B):
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 26,23%. B. 39,34%. C. 65,57%. D. 13,11%.

Câu 6(Câu 27-DH-10-B):
Phát biểu nào sau đây không đúng?
[/I][/B]A. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất.

Câu 7(Câu 38-DH-10-B):
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 5.
B. 6. C. 4. D. 7.

Câu8(Câu 40-DH-10-B):
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 12,6. C. 23,2.
D. 18,0.

Câu 9(Câu 55-DH-10-B):
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
B. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
C. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
D. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.

Câu 10 (Câu 1-CD-09-A):
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568. B. 1,560.
C. 4,128. D. 5,064.



Mình ngại trình bày, các bạn cần diễn giải bài nào thì cứ nói, không thì càng tốt :D
 
Last edited by a moderator:
B

bocautrang11794

:khi (101):

Câu 4:
latex.php
một dung dịch chứa
latex.php
;
latex.php
;
latex.php
latex.php
. Tính x


AD định luật bảo toàn số mol điện tích

0,1.1 + x.3 = 0,2.1 + x.2

\Leftrightarrow x= 0,1
 
Last edited by a moderator:
B

bocautrang11794

:khi (101):

bài 1:

để xác định nồng độ các muối KCl, MgCl_2, AlCl_3 có mặt trong hỗn hợp dd, người ta làm thí nghiệm sau đây

với 20g dd trên

-TN1 : cho dd trên td vừa đủ 204g dd AgNO_3 5%

-TN2 : cũng cho lượng dd như trên td với dd KOH 6.72%, đun nóng để pứ xảy ra hoàn toàn. Sau pứ thấy

lượng dd KOH cần dùng là 50g

- để hoà tan hết lượng kết tủa sinh ra ở TN2 phải dùng hết 40ml HCl 0.5M

a/ tính % mỗi muối trong dd hổn hợp ban đầu

b/ tính % của dd KCl trong dd thu được sau thí nghiệm 2
 
Last edited by a moderator:
M

master_leduy

Mình muốn tham gia với

các bạn có những bài hay nhưng cũng có những bài lại rễ wá
 
B

bowuuuu

:khi (101):

bài 1:

để xác định nồng độ các muối KCl, MgCl_2, AlCl_3 có mặt trong hỗn hợp dd, người ta làm thí nghiệm sau đây

với 20g dd trên

-TN1 : cho dd trên td vừa đủ 204g dd AgNO_3 5%

-TN2 : cũng cho lượng dd như trên td với dd KOH 6.72%, đun nóng để pứ xảy ra hoàn toàn. Sau pứ thấy

lượng dd KOH cần dùng là 50g

- để hoà tan hết lượng kết tủa sinh ra ở TN2 phải dùng hết 40ml HCl 0.5M

a/ tính % mỗi muối trong dd hổn hợp ban đầu

b/ tính % của dd KCl trong dd thu được sau thí nghiệm 2


a/ Gọi số mol 3 chất đầu lần lượt là a,b,c

TN1: Vì [TEX]{Ag}^{+} + {Cl}^{-}=> AgCl[/TEX]

+> a + 2b + 3c = [TEX]{n}_{Ag+}[/TEX]= 0.06 (1)

TN2: KOH tác dụng với MgCl2 và AlCl3 ra ... + Al(OH)3, Al(OH)3 tác dụng tiếp với KOH => hết

=> [TEX]{n}_{KOH} [/TEX]= 2b + 3c + c = 2b + 4c = 0.06 (2)

Lại có: kết tủa tác dụng với HCl chỉ có Mg(OH)2 => b = 0.5[TEX]{n}_{Cl-}[/TEX] = 0.01

Thay b vào (2) và (1) có c = 0.01, a = 0.01
=> khối lượng từng chất và m tổng
=> KCl - 24.6%, MgCl2 - 31.35%, AlCl3 - 44.05%

b/

md2 sau pư = 20 + 50 - 0.58 = 69.42 g
[TEX]{m}_{KCl}[/TEX] = 0.475 g

=> C% KCl sau TN2 = 1.073%
 
B

bowuuuu

mình chưa hiểu các số liệu xuất hiện ở câu b........................

C% = m_muối/ m_dung dịch sau phản ứng

m_dung dịch sau pư = m_các chất tham gia - m_kết tủa - m_bay hơi

Ở TN2: Cho 3 muối vào KOH thì chỉ KCl không phản ứng,

Mg2+ + 2OH- => Mg(OH)2

Al3+ + 3OH- => Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- => AlO2- + 2H2O

Vậy dung dịch sau pư có KCl, Mg(OH)2, KAlO2; ta thấy chỉ có Mg(OH)2 không tan

=> m_d2 sau pư = m_d2 3 muối + m_d2 KOH - m_Mg(OH)2 (không có chất bay hơi)
...........................= 20 + 50 - b*58 = 70 - 0.01*58 = 69.42 g

mKCl tính được nhờ a => C% KCl
 
G

giotbuonkhongten

Cho dung dịch axit [TEX]CH_3COOH 0,1 M[/TEX]. Biết [TEX]K_{CH_3COOH} = 1,75.10^{-5}; [/TEX][TEX]lgK_{CH_3COOH} = - 4,757.[/TEX]

Tính nồng độ các ion trong dung dịch và tính pH.

Tính độ điện li của axit trên.
 
B

bowuuuu

Cho dung dịch axit [TEX]CH_3COOH 0,1 M[/TEX]. Biết [TEX]K_{CH_3COOH} = 1,75.10^{-5}; [/TEX][TEX]lgK_{CH_3COOH} = - 4,757.[/TEX]

Tính nồng độ các ion trong dung dịch và tính pH.

Tính độ điện li của axit trên.

[tex][{H}^{+}]=[{CH_3COO}^{-}] = 1.31*{10}^{-3}[/tex]
pH = 2.88
α = 1.32%
 
Last edited by a moderator:
C

chocopie_orion

1/Hoà tan hoàn toàn 13,2 g hh Na và K vào nước được dd X và 4,48 lít khí H2 đkc. Cho 5,2 gam hh gồm Mg và Fe td hết với Hcl đc dd Y chứa m gam muối và 3,36 l khí H2. Cho X td Y đến pu hoàn toàn đc x gam kết tủa. Giá trị của x,m?
2/hai muối A,B ( MA>MB) được hoà tan vào nước khuấy đều có khí CO2 bay ra . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 . tỉ lệ khối lượng (mA:mB) đem hoà tan ?
3/Ngâm một thanh Mg vào 200ml dung dịc FeCL3 1M. sau một thời gian thây khối lượng thanh Mg tăng lên 2,4g.Khôi lượng Mg đã phản ứng?
 
D

duynhan1

Cho dung dịch axit [TEX]CH_3COOH 0,1 M[/TEX]. Biết [TEX]K_{CH_3COOH} = 1,75.10^{-5}; [/TEX]

Tính nồng độ các ion trong dung dịch và tính pH.

Tính độ điện li của axit trên.
Gọi x là nồng mol H+ theo đề ta có :
[TEX]\frac{x^2}{0,1-x} = 1,75.10^{-5} \Leftrightarrow x= 1,314. 10^{-3} [/TEX]

[TEX]\Rightarrow [H+] = [CH_3COO-] = 1,314.10^{-3}[/TEX]

[TEX]pH = 2,88[/TEX]

[TEX]a = 1,314 % [/TEX]

1/Hoà tan hoàn toàn 13,2 g hh Na và K vào nước được dd X và 4,48 lít khí H2 đkc. Cho 5,2 gam hh gồm Mg và Fe td hết với HCl đc dd Y chứa m gam muối và 3,36 l khí H2. Cho X td Y đến pu hoàn toàn đc x gam kết tủa. Giá trị của x,m?

[TEX]\text{a la so mol Na, b la so mol K [/TEX]

[TEX]\Rightarrow \left{ 23a + 39 b = 13,2 \\ a+b = 2. 0,2 = 0,4 [/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \left{ a = 0,15 \\ b= 0,25[/TEX]

[TEX] n_{Cl-} =2 n_{H_2} = 0,3[/TEX]

[TEX]\Rightarrow m = 0,3.35,5 + 5,2 = 15,85 ( g) [/TEX]

Kết tủa x gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2

[TEX]\sum OH- = a+b = 0,4 (mol) [/TEX]

[TEX]n_{Mg2+} + n_{Fe2+} = n_{Cl-}/2 = 0,15 [/TEX]
 
Last edited by a moderator:
D

duynhan1

2/hai muối A,B ( MA>MB) được hoà tan vào nước khuấy đều có khí CO2 bay ra . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 . tỉ lệ khối lượng (mA:mB) đem hoà tan ?

Do chỉ có khí CO2 bay ra và chỉ thu được dung dịch chứa muối K2SO4 nên cả 2 muối đều là muối của K.

Có khí CO2 bay ra -----> 2 muối [TEX]KHCO3 \ \ & \ \ KHSO4 [/TEX]

[TEX]mA:mB = 136:100 = 1,36[/TEX]

3/Ngâm một thanh Mg vào 200ml dung dịc FeCL3 1M. sau một thời gian thây khối lượng thanh Mg tăng lên 2,4g.Khôi lượng Mg đã phản ứng?
Tăng lên ---> phản ứng có giải phóng sắt :D ---> FeCl3 thiếu
[TEX] Mg + 2FeCl_3 ---> Mg Cl_2 + 2FeCl_2[/TEX]
-0,1-----------0,2---------------0,1---------0,2

[TEX]Mg + FeCl_2 ---> Mg Cl_2 + Fe[/TEX]
-x----------------------------------------x

Theo đề ta có :

[TEX]x( 56- 24 ) - 0,1 . 24 = 2,4 [/TEX]

[TEX]\Leftrightarrow x= 0,15 < 0,2 ( thoa )[/TEX]

[TEX]Mg _{pu} = 0,15+ 0,1 = 0,25 [/TEX]

@Sp: Con làm sai sp nhớ sửa ;))
 
B

bowuuuu

1/Hoà tan hoàn toàn 13,2 g hh Na và K vào nước được dd X và 4,48 lít khí H2 đkc. Cho 5,2 gam hh gồm Mg và Fe td hết với Hcl đc dd Y chứa m gam muối và 3,36 l khí H2. Cho X td Y đến pu hoàn toàn đc x gam kết tủa. Giá trị của x,m?

m = 5.2 + 71*0.15 = 15.85 g

bow thấy cho 13.2 g là thừa vì ta hoàn toàn có thể suy ra tổng số mol OH- theo số mol H2 mà không cần giải hệ

nOH- = nNa + nK = 0.4 mol
nMg + nFe = 0.15 mol

KL (Mg + Fe) + 2OH- => kết tủa
0.15--------------0.3--------0.15

=> OH- dư 0.1 mol

x = 5.2 + 0.3*17 = 10.3 g
 
Top Bottom