Bài tập tiếp
11. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Khối lượng TB của nguyên tử khoảng [TEX]10^{-26} kg[/TEX]
B. KL p xấp xỉ bằng KL n
C. KL nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân
D Trong nguyên tử , [TEX]m_e = m_p[/TEX]
12. Nguyên tử X có 13p. KL của proton trong hạt nhân nguyên tử X là
A. [TEX]78,26.10^{23}[/TEX]
B. [TEX]21,71.10^{-24}[/TEX]
C. 27 đvC
D. 27g
13. Nhuyên tử của nguyên tố A có tổng số p,n,e = 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình cộng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của A là?
A.1
B.2
C.3
D.4
14. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng hạt p,n,e = 34. Vậy số ocbitan của nguyên tử X là?
A.5
B.6
C.3
D.4
15. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng hạt p,n,e =40. Vậy số khối của Y là?
A.13
B.27
C.28
D.14
16. Một nguyên tử X có điện tích hạt nhân là [TEX]27,2.10^{-19}[/TEX] Culong. Cho các nhận định sau về X:
1. Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình là :[TEX]1s^22s^22p^63s^23p^6[/TEX]
2. X có tổng số ocbitan chứa e là :9
3. X có 1electron độc thân
4. X là 1 kim loại
A.1 B.2 C.3 D.4
17. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích dương. Kết luận nào sau đây ĐÚNG:
A.Y là nguyên tử phi kim
B. ĐIên tích hạt nhân của Y là 17+
C. Y có số khối = 35
D. Ở trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân
18. X, Y ở 2 nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y = 23. X, Y là
A.N;O B. N;S C. P;O D. P;S