haizz đi làm để thi thử đại học khó phát khóc cả nhà ạ
tớ mang những bài hóc hóc về đây
cơ bản hóa vô cơ cũng sắp quên hết rồi T_T
có cả hóa hữu cơ nữa t chưa phân ra thôi sr cả nhà
1.Công thức đơn giản nhất của X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44. Số đồng phân cấu tạo của X là:
1
2
3
4
2.Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol C2H4(COOH)2 và 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đăc, to) được hai este X và Y (MY > MX) với tỉ lệ khối lượng mX : mY = 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol bị chuyển hóa thành este. Giá trị mX và mY là:
mX=47,52; mY=26,28
mX=27,2; mY=15,02
mX=42,75; mY=23,62
mX=48,2; mY=26,63
3.Oxi hóa m gam ancol etylic bằng CuO thành anđehit với hiệu suất h%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành andehit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là:
0,92
0,46
1,38
0,69
4.Đun nóng isopren với chất xúc tác thích hợp chỉ thu được một sản phẩm X. Cho X tác dụng với H2 (Ni,to) được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon trong đó có chất metylxiclobutan. Số hiđrocacbon no chứa trong Y là:
3
4
2
5
5.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, nóng (dư) thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc) và 96,8 gam Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là?
1
1,2
1,4
1,6
6.Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 . Lắc kỹ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 là:
0,5M
0,65M
0,45M
0,75M
7.Nhiệt phân 3 gam MgCO3 một thời gian được khí X và chất rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x (mol/l) thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2 M. Giá trị của x và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 là:
0,75; 50
0,5; 66,67
0,5; 84
0,75; 90
8.Hỗn hợp X gồm CH2=CH2 và CH3-CH=CH2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X với điều kiện thích hợp được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ khối lượng của các ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Trong Y ancol n-C3H7OH chiếm a% về khối lượng. Giá trị của a là:
53,49%
34,88%
65,12%
11,63%
9.Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu (biết rằng có khí NO bay ra). Giá trị của m là:
16
14,4
1,6
17,6
10.Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ phần trăm khối lượng là 4:6. Hòa tan m (gam) X bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) dung dịch Y và có 0,65m (gam) kim loại không tan. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là
5,4 gam
6,4 gam
11,2 gam
8,6 gam
11.Cho m (gam) hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư chia dung dịch thu được làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: cô cạn được m1 (gam) muối khan
Phần 2: sục khí Cl2 dư vào rồi cô cạn được m2 (gam) muối khan
Biết m2 - m1 = 0,71 g và trong hỗn hợp đầu tỉ lệ mol FeO : Fe2O3 = 1 : 1. Giá trị của m là:
4,64 gam
2,38 gam
9,28 gam
4,94 gam
12.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là:
11,4 lít
22,8 lít
5,7 lít
17,1 lít
13.Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z, từ Z chưng cất thu được E, E tráng gương cho sản phẩm F, F tác dụng với NaOH lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là:
HCOOCH2CH=CH2
HCOOCH=CH-CH3
HCOOCH=CH2
CH3COOCH=CH2
14.Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 g kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 là:
25%
40%
60%
75%
15.Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 0,14 mol SO2; 0,64 gam S và dung dịch muối Sunfat. % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
50,39
54,46
50,15
49,61
16.Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa hai muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol dung dịch CuSO4 là:
0,3M
0,2M
0,1M
0,4M
17.Hỗn hợp X gồm hai chất đơn chức X1, X2 cấu tạo từ C,H,O mạch hở. Cho 12,2 gam X tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4% đun nóng, thoát ra ancol Y. Cho Y qua bình đựng Na dư thì khối lượng bình này tăng 3,6 gam và có 0,08 gam khí thoát ra. Công thức của X1, X2 là:
C2H5COOCH3, CH3COOH
C2H3COOC2H5, CH3COOH
CH3COOC2H5, C2H5COOH
CH3COOCH3, C3H7COOH