T
tuan13a1
phụ thuộc vào điều kiện bạn ạ,ở một điều kiện thì tạo kclo3 ở một điều kiện nửa thì tạo kclo cái này tớ đả từng đọc rồi nhưng tớ quên mất điều kiện chi tiết là gì rồi
chém 1 số câu trường Lê Quý Đôn nha![]()
Câu 1 : Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,25. Nung nóng X với bột Fe một thời gian để tổng hợp ra NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối dX/Y = 0,8. Tính hiệu suất phản ứng :
A. 25%. B. 33,33%. C. 40%. D. 80%.
Câu 3 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch đầu là
A. 0,88 mol B. 0,64 mol C. 0,94 mol D. 1,04 mol
Câu 4 : Sục khí hiđrôsunfua dư vào dung dịch chứa Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thu được kết tủa. Kết tủa gồm:
A. FeS, Ag2S,CuS B. Fe2S3, Ag2S, CuS.
C. FeS , S, CuS, Ag2S, ZnS. D. CuS, S, Ag2S.
Câu 5: Cho 50 g hỗn hợp gồm Fe3O4, Cu , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư ,sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18 g chất rắn không tan. % Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 59,2 B. 52,9 C. 25,92 D. 46,4
hh X có M=8,5 và nN2/nH2=1/3Câu 1 : Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,25. Nung nóng X với bột Fe một thời gian để tổng hợp ra NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối dX/Y = 0,8. Tính hiệu suất phản ứng :
A. 25%. B. 33,33%. C. 40%. D. 80%.
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 --> 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2OCâu 2 : Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,04 mol B. 0,015 mol và 0,04 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 D. 0,015 mol và 0,08 mol.
Ta có:Câu 3 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch đầu là
A. 0,88 mol B. 0,64 mol C. 0,94 mol D. 1,04 mol
tetrapeptit thì có 4 nguyên tử nitoCâu 55 : Một tetrapeptit X cấu tạo từ các anphal–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm
–COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,458%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
(C4H6)n(C8H8)mCâu 56 : Một loại cao su Buna–S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225% ; m gam cao su này cộng tối đa với 9,6 gam brom. Giá trị của m là
A. 5,32 B. 6,36 C. 4,80 D. 5,74
3R–CH=CH–R’+4K2Cr2O7+16H2SO4=> 3RCOOH+3R’COOH+4Cr2(SO4)3+4K2SO4+16H2OCâu 58 : Tổng hệ số cân bằng của phản ứng :
R–CH=CH–R’+K2Cr2O7+H2SO4=> RCOOH+R’COOH+.....
là
A. 61 B. 47 C. 59 D. 53
Gọi số mol của etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan lần lượt là x, y, z, xCâu 59 : Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,235 B. 1,788 C. 2,682 D. 2,384
Do X và Y đều có 1 nhóm NH2 nên 1 mol Z + 1 mol HCl --> tăng 36,5 gamCâu 60 : X và Y đều là anpha–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử .X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15% B. 26,71% C. 19,65% D. 30,34%
Câu 48 : Hiện tượng nào sau đây là đúng?
A. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
B. Cho HNO3 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu tím xanh.
C. Thổi khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẫn đục màu vàng.
D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng có thể tan trong axit
Câu 41 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y; 7,84 lít H2 (đktc) và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Gía trị của m là
A. 11,2250 B. 10,9375 C. 13,3333 D. 10,7143
Câu 43 : Dãy những chất nào dưới đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ca, Na, Na2O, MgO, K. B. Li, Mg, Be, CaO, Cl2.
C. K, Na, Na2O, CaO, CaC2. D. Na, Ca, Ba, BaO, Al2O3.
1 số câu sử dụng pp tính nhanh![]()
nH2=n kim loại = 0.03Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
bao toàn nguyên tử CBài 2. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12 B.0,896 C.0,448 D.0,224
n rắn giảm =n O =0,02 = nCO + nH2Bài 3. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
n O2= (3,33-2,13)/32=0,0375Câu 5. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Có nCO2 = 0,4 molBài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 12,5 ml một dung dịch cồn x. Lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa.Biết khối lượng riêng của C2H50H=0,8 g/ml. giá trị của x là:
A 86
B 88
C 90
D 92
Sau pu có hh CO và CO2 MTB = 1,457.28 = 40,796Bài 2:
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4.Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457.Giá trị của m là:
A 16,8
B 21,5
C 22,8
D 23,2
Để phản ứng hoàn toàn không có kết tủa thì nOH- >= 4nAl3+cho a mol AlCL3 trong dung dịch tác dụng với dung dịch A gồm : b mol NaOH + c mol Ba(OH)2. Hãy cho biết mối quan hệ nào sau đây giữa a, b, c để sau phản ứng xảy ra hoàn toàn không có kết tua
A (b+c)/a >4 B. (b+2c)/a >=4 C. 0<(b+2c)/a <4 D. 0< (b+c)/a =<4
Do Sắt chưa tan hết nên Fe chỉ lên Fe+2cho 21,4 gam hon hop A ( dạng bột, trộn đều) : Fe+ Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,1 mol SO2 ( S+6 chỉ bị khử về S+4) và 1,4 gam chất rắn B chỉ chứa kim loại chưa tan hết. Vạy hàm lượng sắt trong A là
A. 45,79 % B 39.25% C. 85,05% D. 78.5 %
axit tactric có 2 nhóm -OH và 2 nhóm -COOH=> khi td với Ba dư => nH2=2n(axit)trong quả nho có axit tactric ( 2,3-đihidroxibutandioic). Cho m gam axit trên tác dụng với Ba kim loại dư thu được V1 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam axit trên tác dụng với NaHCO3 dư thu được V2 lit CO2 (dktc). gIẢ THIẾT toàn bộ H2CO3 sinh ra tách hết thành CO2 và H2O. Mối quan hệ giữa V1 va V2
A. V1=V2 B. V1=2V2 C. V1= 0.5V2 D. V1=4V2
1.Cho a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ dd HNO3 thu được dd A (2 muối sunfat) và 2,4 mol khí NO2 (sp khử duy nhất).Cho dd A td Ba(OH)2 dư được kết tủa E.Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m là:làm 1 số bài tiếp nha![]()
FeS2--> Fe3+ +2S+6 + 15e1.Cho a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ dd HNO3 thu được dd A (2 muối sunfat) và 2,4 mol khí NO2 (sp khử duy nhất).Cho dd A td Ba(OH)2 dư được kết tủa E.Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m là:
A.89,1 B.61,14 C.75,12 D.80,1
nCl- = 2nMg+ 2nZn=0,42.Hòa tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Mg,Cu,Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dd A.Cho dần xút vào được kết tủa tối đa,lọc kết tủa và nung không có không khí đến m không đổi được m gam chât rắn,m là:
A.34,5 B.20,7 C.20,6 D.27,4
nH2=0,153.Cho 20 g hh X gồm Fe,FeO, Fe3O4,Fe2O3 tan hết trong 700 ml HCl 1M được 3,36 lít H2 và dd D. Cho D td NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến m không đổi được chất rắn Y, m của Y:
A.16 B.32 C.24 D.8
Fe---> Fe2+ +2e4.Cho Fe nặng m gam vào HNO3 thấy 0,3 mol NO2 và 2,4 g chất rắn không tan, m là
Phân tích :Dễ thấy nHNO3=nNO3-+nNO5)Để 4.2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5.32 gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0.448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là?
A. 1.3 B.1.2 C.1.1 D.1.5