[Hóa học]Ôn luyện hóa vô cơ 2

  • Thread starter namnguyen_94
  • Ngày gửi
  • Replies 735
  • Views 445,088

Status
Không mở trả lời sau này.
D

drthanhnam

11. Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. CuSO4 khan. B. Na kim loại. C. benzen. D. CuO.

Đáp án A. CuSO4 khan tan trong dd C2H5OH lẫn nước. CuSO4 khan không tan trong C2H5OH nguyên chất.
12. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu.
B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm.
D. Đám cháy do khí ga.

Đáp án C.
Mời các bạn xem video:http://www.youtube.com/watch?v=rjqOwIUi4og
14. Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp A gồm propylclorua và phenylclorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenylclorua có trong hỗn hợp A là
A. 2,0 gam. B. 1,57 gam. C. 1,0 gam. 2,57 gam.

kết tủa thu được chính là AgCl. nAgCl=2,87/143,5=0,02
=> nCl-=0,02 mol
=> nC3H7Cl=0,02 mol( do C6H5Cl không td với NaOH ở nhiệt độ thường)
=> m(C3H7Cl)=1,57=> m(C6H5Cl)=3,57-1,57=2 gam
Đáp án A
15. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết V¬A = 3VB. Công thức của X là
A. C3H4. B. C3H8. C. C2H2. D. C2H4.

nCO2=0,2 ; nH2O=0,3
=> B là ankan. nB=0,3-0,2=0,1=> C2H6=> A có 2 C, loại ngay A, B
Ta có:[tex]\frac{V_A}{V_B}=\frac{M_B}{M_A}[/tex]
=> M(A)=1/3 M(B)=10
Và n(A)=3.0,1=0,3
Số mol khí giảm là số mol H2=0,2 mol
Tỉ lệ n(H2)/n(X)=2/1=> X là ankin. C2H2
Đáp án C.

Còn câu 13 mình chưa chắc lắm:D
 
T

tiendung926

13. Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentanol-3 bằng phản ứng hiđrat hóa là
A. 3-etylpenten-2. B. 3-etylpenten-1.
C. 3-etylpenten-3. D. 3,3-đimetylpenten-2.

-Oh vào cacbon bậc cao hơn
Chọn A
 
V

vutdi

Hỗn hợp X gồm etilen và 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 6,72 lít khí hõn hợp X (đKtc) qua dung dịch Brom dư thấy có 28 gam Br2 đã phản ứng và khối lượng khí thoát ra giảm đi một nửa so với ban đầu. vậy công thức của 2 ankhan
A C2H6 và C3H8 B C2H6 và C2H10 C C3H8 và C4H10 D CH4 và C2H6
Bạn nào giúp mình giải chi tiết bài này với. Cau này: khối lượng khí thoát ra giảm đi một nửa so với ban đầu- nghĩa là gì??
 
T

tiendung926

Hỗn hợp X gồm etilen và 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 6,72 lít khí hõn hợp X (đKtc) qua dung dịch Brom dư thấy có 28 gam Br2 đã phản ứng và khối lượng khí thoát ra giảm đi một nửa so với ban đầu. vậy công thức của 2 ankhan
A C2H6 và C3H8 B C2H6 và C2H10 C C3H8 và C4H10 D CH4 và C2H6
Bạn nào giúp mình giải chi tiết bài này với. Cau này: khối lượng khí thoát ra giảm đi một nửa so với ban đầu- nghĩa là gì??
C1 -> C4 là khí nhá !
n Br2 = 0,175 mol -> n etilen = 0,175 mol
khối lượng khí giảm là do etilen nằm hết trong dung dịch Brom...mà nó chỉ bằng một nửa của hỗn hợp
-> khối lượng ankan bằng khối lượng etilen = 0,175.28 = 4,9 g
khí còn lại là 0,3 - 0,175 = 0,125 mol
Mtb = 4,9/0,125 = 39,2 -> A nha !
 
N

namnguyen_94

Câu 13: Đáp án A là đúng:D:D:D:D


16. Ancol X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OH. B. CH2OHCHOHCH2OH.
C. CH2OHCH2OH. D. C2H5OH.
17. Một bình kín có thể tích V bằng 11,2 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol Cl2. Chiếu ánh sáng khuếch tán cho 2 khí phản ứng với nhau, sau một thời gian đưa bình về 0oC. Tính áp suất trong bình, biết rằng có 30% H2 đã phản ứng.
A. 1 atm. B. 0,7 atm. C. 2 atm. D. 1,4 atm.
18. Cho các chất sau:
C2H5OH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), C6H5OH (4).
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là
A. (4), (1), (3), (2). B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (4), (2), (3).
19. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2?
A. BaCl2. B. NaOH. C. AgNO3. D. Ba(OH)2.
20. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
 
T

thienthanlove20

Câu 19. D ạ :D

2NH4NO3 + Ba(OH)2 --> 2NH3 + 2H2O + Ba(NO3)2 --> Có mùi khai

NaCl + Ba(OH)2 --> ko có j ;))~

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 --> NH3 + H2O + BaSO4 ---> có mùi khai + ktủa trắng

Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --> Mg(OH)2 + Ba(NO3)2 ---> kết tủa trắng

FeCl2 + Ba(OH)2 --> Fe(OH)2 + BaCl2 --> ktủa trắng xanh
 
T

tiendung926

Câu 13: Đáp án A là đúng:D:D:D:D


16. Ancol X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OH. B. CH2OHCHOHCH2OH.
C. CH2OHCH2OH. D. C2H5OH.
17. Một bình kín có thể tích V bằng 11,2 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol Cl2. Chiếu ánh sáng khuếch tán cho 2 khí phản ứng với nhau, sau một thời gian đưa bình về 0oC. Tính áp suất trong bình, biết rằng có 30% H2 đã phản ứng.
A. 1 atm. B. 0,7 atm. C. 2 atm. D. 1,4 atm.
18. Cho các chất sau:
C2H5OH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), C6H5OH (4).
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là
A. (4), (1), (3), (2). B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (4), (2), (3).
19. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2?
A. BaCl2. B. NaOH. C. AgNO3. D. Ba(OH)2.
20. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Câu 16 : giả sử có 2 nhóm -OH -> C hợp lý
Câu 17 : số mol trong bình không thay đổi...
-> p = 2 atm
Câu 18 : chắc chắn là độ linh động của axit là lớn nhất rồi
Nhóm C6H5- hút e nên nó phân cực hơn nhóm C2H5OH
-> C
câu 19 : Chọn D nhé ...
Câu 20 : toàn là amin đơn chức...chỉ xét đến n Co2 và n H2O thôi .. C2H5NH2 hợp lý -> A
 
N

ngobaochauvodich

Một số câu thi thử Đại Học - Phổ Thông Năng Khiếu -Sài Gòn

1) Cho 13,8 gam hổn hợp bột Fe và Cu vào 750mL dung dịch AgNO3 nồng độ a(M), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hổn hợp gồm 2 oxit của 2 kim loại. Giá trị a là
A. 0,5 B. 0,46 C. 0,4 D. 0,3

2)Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra 0,2 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH vừa đủ thì được 0,275 mol khí và dung dịch Y. Cho V lit dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,05 hoặc 0,08 B. 0,48 C. 0,08 hoặc 0,15 D. 0,52

3)Cho từ từ V lit dung dịch Ba(OH)21M vào 500ml dung dịch chứa MgSO4 0,5(M) và ZnCl2 0,5(M). Giá trị V để có kết tủa lớn nhất và bé nhất lần lượt là :
A. 1,25 và 1,5 B. 0,5 và 0,625 C. 0,75 và 1,25 D. 0,5 và 0,75.
 
T

tiendung926

Một số câu thi thử Đại Học - Phổ Thông Năng Khiếu -Sài Gòn

1) Cho 13,8 gam hổn hợp bột Fe và Cu vào 750mL dung dịch AgNO3 nồng độ a(M), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hổn hợp gồm 2 oxit của 2 kim loại. Giá trị a là
A. 0,5 B. 0,46 C. 0,4 D. 0,3

Cậu này post bài nào cũng trâu ... kinh :))
x là số mol của Fe , n Ag(+) = 0,75.a
Fe + 2Ag(+) -> Fe(+2) + 2Ag
Cu + 2Ag(+) -> Cu(+2) + 2Ag
Fe(+2) + Ag(+) -> Fe(+3) + Ag
khối lượng tăng 23,4 g suy ra :
162a - 324x = 23,4 (1)
chất rắn gồm Fe2O3 và CuO suy ra
160(0,75a-2x) = 12 -> 0,75a - 2x = 0,075 (2)
từ 1 và 2 suy ra a = 0,28.....
Cậu có đáp án chứ....chọn D nha
 
H

hocmaitranphuong

Chất Y( C,H,O) có 5O=53,3333% mạch hở khối lượng mol<93. Y không phản ứng được với Cu(OH)2 và dd Ag(NH3)2OH. Y tác dụng với H2 thu được chất Z. Chất Z phản ứng được cu(OH)2 ở đk thường. Nhận xét nào sau đây không đúng với Y
A. Y phản ứng được với Na tao ra H2
B. trong X có 1 nhóm -OH bậc 1
C. Y tan được trong nước
D trong Y có 11 liên kết xích ma
Hấp thụ hết o,6mol SO2 vào 1 dd chứa 0,4 mol KOH; 0,5 mol NaOH. Sau hhấp thụ thu được dung dịch Q. Cho tiếp vào dung dịch Q 1 dung dịch chứa 0,4 mol Br2 và 0,2 mol Ba(OH)2, 0,3 mol BaCl2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng có giá trị bao nhiêu gam
A 212,3 B 148,6 D 133,4 D 122,6
 
T

tiendung926

Một số câu thi thử Đại Học - Phổ Thông Năng Khiếu -Sài Gòn
2)Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra 0,2 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH vừa đủ thì được 0,275 mol khí và dung dịch Y. Cho V lit dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,05 hoặc 0,08 B. 0,48 C. 0,08 hoặc 0,15 D. 0,52

Chết thật ... giờ làm còn lúng túng...chả biết đúng không :))
Ở phản ứng ban đầu thoát ra 0,2 mol H2 -> Na hết
-> n Na = 0,1 mol
phản ứng thứ 2 ... Al hết -> n AlO2(-) = 0,15 mol
dung dịch thu được gồm NaOH 0,1 mol ; AlO2(-) 0,15 mol
H(+) vào trung hòa OH(-) -> n (H+) cần là 0,1 mol
thu được 0,04 mol kết tủa Al(OH)3 ->tác dụng cần 0,15 mol H(+) và H(+) đã dư hòa tan đi một phần ...cụ thể là 0,11 mol kết tủa
Al(OH)3 + 3HCl -> ..................
tóm lại H(+) cần thêm 0,33 mol nữa...
Tóm lại là n HCl đã dùng là : 0,04 + 0,15 + 0,33 = 0,52 mol
 
T

tiendung926

3)Cho từ từ V lit dung dịch Ba(OH)21M vào 500ml dung dịch chứa MgSO4 0,5(M) và ZnCl2 0,5(M). Giá trị V để có kết tủa lớn nhất và bé nhất lần lượt là :
A. 1,25 và 1,5 B. 0,5 và 0,625 C. 0,75 và 1,25 D. 0,5 và 0,75.

Kết tủa lớn nhất là lượng OH- vừa đủ để tạo kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 -> n OH- cần = 1 mol -> V = 0,5 lít
Kết tủa nhỏ nhất khi Zn(OH)2 tan hết
Ba(OH)2 + Zn(OH)2 -> BaZnO2 + 2H2O
0,25...........0,25
-> V = 0,75 lít
 
Q

quangsaigon

Giúp mình câu này:
Cr(OH)3+KOH .......X
X+(cl2+KOH).........Y
Y+H2so4................Z
Z+(feso4+H2so4)..T
các chất X,Y,Z,T theo thứ tự là:
A.KcrO2,K2crO4,K2cr2O7,cr2(so4)3
B.K2cro4,kcro2,K2cr2O7,cr2(so4)3
C.Kcro2,K2cr2O7,K2cro4,crso4
d.kcro2,K2cr2O7,k2cro4,cr2(so4)3
 
N

namnguyen_94

..

Giúp mình câu này:
Cr(OH)3+KOH .......X
X+(cl2+KOH).........Y
Y+H2so4................Z
Z+(feso4+H2so4)..T
các chất X,Y,Z,T theo thứ tự là:
A.KcrO2,K2crO4,K2cr2O7,cr2(so4)3
B.K2cro4,kcro2,K2cr2O7,cr2(so4)3
C.Kcro2,K2cr2O7,K2cro4,crso4
d.kcro2,K2cr2O7,k2cro4,cr2(so4)3

[TEX]Cr(OH)_3 + KOH --> KCrO_2 + 2 H_2O[/TEX]
[TEX]KCrO_2 + Cl_2 + KOH ---> 2 K_2CrO_4 + 2 HCl[/TEX]
[TEX]2 K_2CrO_4 + H_2SO4 --> K_2Cr_2O_7 + K_2SO_4 + H_2O[/TEX]
[TEX]K_2Cr_2O_7 + FeSO_4 + H_2SO_4 --> K_2SO_4 + Cr_2(SO_4)_3 + Fe_2(SO_4)_3 + H_2O[/TEX]
 
N

namnguyen_94

Câu 21: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7.................... B. HCOOC2H5 và 9,5
C. (HCOO)2C2H4 và 6,6. ............D. CH3COOCH3 và 6,7.

Câu 22: Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D . Thành phần % khối lượng của một kim loại trong hỗn hợp A là
A. 22,32% B. 25,93% C. 51,85% D. 77,78%

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 200 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 1200 ml khí O2 (lấy dư). Sau phản ứng thể tích còn 1700 ml, sau khi đi qua H2SO4 đặc còn 900 ml và sau khi qua KOH còn 300 ml. Xác định công thức phân tử của X, biết các khí được đo ở cùng điều kiện.
A. C4H8O. B. C3H8O. C. C4H8O2. D. C3H6O2.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây sai?
A. C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH
B. 3Na[Al(OH)4] + AlCl3 4Al(OH)3 + 3NaCl
C. Ag2S + 10HNO3 2AgNO3 + H2SO4 + 8NO2 + 4H2O
D. 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

Câu 25: Hỗn hợp X gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với H2 là 14,5. V(l) hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,6g O2 được hỗn hợp Y. Cho Y sục vào 200 ml dung dịch NaOH 2M được 200ml dung dịch A . Số chất tan trong dung dịch A và nồng độ của một chất trong dung dịch A là
A. 4 và 0,25M B. 4 và 0,20M C. 3 và 0,20M D. 3 và 0,25M
 
D

drthanhnam

Câu 21: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7.................... B. HCOOC2H5 và 9,5
C. (HCOO)2C2H4 và 6,6. ............D. CH3COOCH3 và 6,7.

2 este tạo bởi cùng 1 rượu và 2 axit kế tiếp=> 2 este kế tiếp.
Nhìn đáp án biết ngay no, đơn, hở. :D => CnH2nO2
CnH2nO2+(1,5n-1) O2--> nCO2+nH2O
------------0,275---------0,25---0,25
Dễ giải ra được n=2,5=> X là HCOOCH3. Dễ tính được m=6,7 ( BT khối lượng)
Đáp án A

Câu 22: Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D . Thành phần % khối lượng của một kim loại trong hỗn hợp A là
A. 22,32% B. 25,93% C. 51,85% D. 77,78%

nAgNO3=0,4 mol
D gồm 0,4 mol Ag và Fe dư=> mFe dư=46-43,2=2,8 gam
=> KL Mg và Fe đã phản ứng là 10,8-2,8=8 gam. Gọi là x(mol) Mg và y(mol) Fe (pu)
24x+56y=8 và 2x+2y=0,4 ( bảo toàn điện tích)
-> x=y=0,1 mol
=> mMg=2,4 gam và mFe(A)=10,8-2,4=8,4 gam=> %Fe=77,777% và %Mg=22,222%
Vậy đáp án là D

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 200 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 1200 ml khí O2 (lấy dư). Sau phản ứng thể tích còn 1700 ml, sau khi đi qua H2SO4 đặc còn 900 ml và sau khi qua KOH còn 300 ml. Xác định công thức phân tử của X, biết các khí được đo ở cùng điều kiện.
A. C4H8O. B. C3H8O. C. C4H8O2. D. C3H6O2.

VH2O+VCO2+VO2(dư)=1,7
VH2O=1,7-0,9=0,8 lit
VCO2=0,9-0,3=0,6 lit
VO2(dư)=0,3 lit=> VO2(pu)=1,2-0,3=0,9 lit
Do VCO2< VH2O=> Đáp án B.( khỏi tính :D )
0,2CxHyOz+0,9O2-->0,6CO2+0,8H2O
=> x=3; y=8; z=1 ( làm vậy thì hơi mất thời giờ)
 
D

drthanhnam

Câu 24: Phản ứng nào sau đây sai?
A. C2H5ONa + H2O -->C2H5OH + NaOH
B. 3Na[Al(OH)4] + AlCl3--> 4Al(OH)3 + 3NaCl
C. Ag2S + 10HNO3 --->2AgNO3 + H2SO4 + 8NO2 + 4H2O
D. 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O --->2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Chưa thấy bao giờ :D
Câu 25: Hỗn hợp X gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với H2 là 14,5. V(l) hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,6g O2 được hỗn hợp Y. Cho Y sục vào 200 ml dung dịch NaOH 2M được 200ml dung dịch A . Số chất tan trong dung dịch A và nồng độ của một chất trong dung dịch A là
A. 4 và 0,25M B. 4 và 0,20M C. 3 và 0,20M D. 3 và 0,25M

Dùng đường chéo=> nCO/nNO=1
CO+0,5O2--> CO2
NO+0,5O2--->NO2
=> nNO2=nCO2=0,05 mol
=> thu 4 chất tan và 1 chất có nồng độ 0,05/0,2=0,25M
Đáp án A
 
N

namnguyen_94

Bạn làm rất tốt,mình post tiếp nha:D:D

Câu 26: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch A có pH = 13 và dung dịch B có pH = 2 thì thu được dung dịch có pH bằng
A. 12,95 B. 12,65 C. 1,35 D. 1,05

Câu 27: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. 12, chu kì 3, nhóm IIA B. 20, chu kì 4, nhóm IIA
C. 56, chu kì 6, nhóm IIA D. 38, chu kì 5, nhóm IIA

Câu 28: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 8 gam thì dừng lại. Dẫn khí H2S vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện 4,8 gam kết tủa đen. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A.0,875M B. 0,65M C. 0,75M D. 0,55M

Câu 29: Dãy gồm các dung dịch có chứa các chất nào dưới đây đểu có giá trị pH < 7?
A.NaHSO4; NaHCO3; NaHS; Na2S B.NH4NO3; Mg(NO3)2; Na2SO4; K2SO4
C.NH4Cl; (NH4)2SO4; CuCl2; KHSO4 D.CH3COOK; C6H5COOK; K2S; KCl

Câu 30: Cho 24 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M; sau đó thêm tiếp 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượng dung dịch X và V1 lít khí không màu ở đktc. Mặt khác thêm dung dịch NaOH vào X đến khi kết tủa hết Cu2+ thấy thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu đã dùng là V2 lít. Giá trị V1 và V2 lần lượt là:
A.4,48 lít và 1,2 lít B.5,6 lít và 1,2 lít C.4,48 lít và 1,6 lít D.5,6 lít và 1,6 lít
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom