[Hóa học]Ôn luyện hóa hữu cơ

  • Thread starter namnguyen_94
  • Ngày gửi
  • Replies 204
  • Views 232,673

Status
Không mở trả lời sau này.
N

namnguyen_94

Câu 6: Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. Nếu cho hỗn hợp phản ứng hết với Br2 thì cần vừa đủ với 0,075 mol Br2. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,01 mol; 0,05 mol và 0,02 mol. B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol. D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.

Câu 7: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H6 D. C3H4 và C4H8

Câu 8: Hỗn hợp Y gồm hiđrocacbon X và N2. Đốt 300cm3 hỗn hợp Y bởi 725 cm3 O2 dư trong một khí nhiên kế, thu được 1100 cm3 hỗn hợp khí và hơi. Nếu ngưng tụ hơi nước thì còn lại 650 cm3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm3. Tìm CTPT của X.
A. C2H6. B. C3H6. C. C3H8. D. C4H8.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:
A. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
B. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
C. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
D. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
 
N

namnguyen_94

..

Câu 6: Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. Nếu cho hỗn hợp phản ứng hết với Br2 thì cần vừa đủ với 0,075 mol Br2. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,01 mol; 0,05 mol và 0,02 mol. B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol. D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.

Câu 7: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H6 D. C3H4 và C4H8

Câu 8: Hỗn hợp Y gồm hiđrocacbon X và N2. Đốt 300cm3 hỗn hợp Y bởi 725 cm3 O2 dư trong một khí nhiên kế, thu được 1100 cm3 hỗn hợp khí và hơi. Nếu ngưng tụ hơi nước thì còn lại 650 cm3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm3. Tìm CTPT của X.
A. C2H6. B. C3H6. C. C3H8. D. C4H8.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:
A. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
B. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
C. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
D. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng

Mọi người làm thử xưm,làm được bài nào thì cứ post lên cho mọi người tham khỏa:):):)
___________________________
 
H

hotboysnam

Câu 6: Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. Nếu cho hỗn hợp phản ứng hết với Br2 thì cần vừa đủ với 0,0075 mol Br2. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,01 mol; 0,05 mol và 0,02 mol. B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol. D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
NH3 : x mol
C6H5NH2 : y ml
C6H5OH :z mol
ta có [TEX]\left\{\begin{matrix}x+y=0,01 & & & \\ z=0,02& & & \\ 3y=0,0075& & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=0,005 & & & \\ y=0,005 & & & \\ z=0,02& & & \end{matrix}\right.[/TEX]





Câu 10: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:
A. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
B. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
C. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
D. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
Phần 1:
n ( glucozo ) =1/2 nAg =0,01mol
Phần 2:
nAg =0,06
tinh bột ---> glucozơ
=> n (tinh bột ) =0,02 mol
=> % glucozơ = 35,71%
%tinh bọt =64,29%
 
H

hotboysnam

Câu 11 :
Một muối X có CTPT C3H10O3N2 .Lấy 14,46 gam X cho phản ứng hết với 150ml dd KOH 1M .Cô can dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn .Trong phần hơi có chứa chất hữu cơ Y( bậc 1) .Trong chất rắn chỉ chứa một chất vô cơ . Công thức phân tử của Y là
A.C3H7NH2 ...........B.CH3OH ...............C.C4H9NH2 ............D.C2H5OH

Câu 12 :
Cho 7,32 gam A (C3H10O3N2) phản ứng hết với 150 ml dd KOH 0,5 M .Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn ,trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ .Khối lượn chất rắn là :
A. 6,9 g..............B.6,06 g...............C.11,52g ..............D.9,42 g

Câu 13 :
Cho 12,4 g chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dd NaOH 0,15 M .Sau phản ứng thu được chất khí B làm xnhj quỳ tím ẩm và dd C .Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 14,6 ............B17,4...........C 24,2 .....................D 16,2

Câu 14 :
X có công thứ C4H14O3N2 .Khi cho X tác dụng với dd NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm .Số CTCT là :
A .3...........B.2.............C.4............D.5

Câu 15 :
Số hợp chất ứng với công thức phân tử C4H11NO3 đèu tác dụng được với dd NaOH và dd HCl( khi tác dụng với dd NaOH chỉ cho một muối duy nhất ) là
A.6........B.5........C.3...............D4
 
D

drthanhnam

Phần trên còn mấy câu mình xin phép làm nốt ^^
Câu 7: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H6 D. C3H4 và C4H8
nX=0,2 và nBr2=0,7
CnH2n+2-2k1 và CmH2m+2-2k2
Sau khi phản ứng nBr2 giảm 0,35 mol=>xk1+yk2=0,35
Mặt khác x+y=0,2=> số k trung bình=0,35/0,2=1,75=> k1<1,75và k2>1,75=> loại C,B
Mà kl bình tăng 6,7 gam=KL của 2 H.C=> M(TB)=6,7/0,2=33,5=> loại D
Vậy đáp án A đúng.

Câu 8: Hỗn hợp Y gồm hiđrocacbon X và N2. Đốt 300cm3 hỗn hợp Y bởi 725 cm3 O2 dư trong một khí nhiên kế, thu được 1100 cm3 hỗn hợp khí và hơi. Nếu ngưng tụ hơi nước thì còn lại 650 cm3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm3. Tìm CTPT của X.
A. C2H6. B. C3H6. C. C3H8. D. C4H8.
Ta có: VH2O=1100-650=450
VCO2=450
=> anken=> loại A ,C
CnH2n+(1,5n)O2--> nCO2 + nH2O
V(O2 dư+N2)=200cm3=>VX+VO2(pu)=825
=> Vx+1,5nVx=825
nVx=450=> Vx=150
=>n=3
=> C3H6
 
N

namnguyen_94

Bài hay nữa nè mọi ng:):)

Câu 11: Lấy 15,66 g amin đơn chức ,mạch hở X (X không có qua 4 liên kết pi trong phân tử ) trộn với 168 lít không khí (dktc) .Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ,hỗn hợp X sau phản ứng được đưa về 0^o C ,1atm để ngưng tụ hết hơi nước thì thể tích là 156,912 lit .Xác định số đồng phân của X.
A 2 ...........................B17 ..............................C 16.......................D8

Câu 12: Hỗn hợp X có hai hirocacbon là đồng đẳng liên tiếp, M(tb)x = 31,6. Lấy 6,32g X lội vào 200g dung dịch xúc tác thấy thoát ra 2,688 lít khí khô ở ĐKTC có M(tb) = 33 thu được dung dịch Z. Biết dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là:
A. 1,208 B. 1,409. C. 1,305 D. 1,043

Câu 13: Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong Z:
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH

Câu 14: Cho các nhận xét sau:
1- Chất béo thuộc loại chất este.
2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
5- Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin.
Số nhận xét đúng là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 15: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 (đktc) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Cho biết MA<MB và chúng khác nhau 28u. Xác định số cấu tạo của este A?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
 
N

namnguyen_94

Mọi người làm thử xem,các câu này hay:)
__________________________
Câu 11: Lấy 15,66 g amin đơn chức ,mạch hở X (X không có qua 4 liên kết pi trong phân tử ) trộn với 168 lít không khí (dktc) .Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ,hỗn hợp X sau phản ứng được đưa về 0^o C ,1atm để ngưng tụ hết hơi nước thì thể tích là 156,912 lit .Xác định số đồng phân của X.
A 2 ...........................B17 ..............................C 16.......................D8
Câu 12: Hỗn hợp X có hai hirocacbon là đồng đẳng liên tiếp, M(tb)x = 31,6. Lấy 6,32g X lội vào 200g dung dịch xúc tác thấy thoát ra 2,688 lít khí khô ở ĐKTC có M(tb) = 33 thu được dung dịch Z. Biết dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là:
A. 1,208 B. 1,409. C. 1,305 D. 1,043
Câu 13: Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong Z:
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
Câu 14: Cho các nhận xét sau:
1- Chất béo thuộc loại chất este.
2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
5- Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin.
Số nhận xét đúng là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 15: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 (đktc) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Cho biết MA<MB và chúng khác nhau 28u. Xác định số cấu tạo của este A?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

Câu 14: Cho các nhận xét sau:
1- Chất béo thuộc loại chất este.
2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
5- Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin.
Số nhận xét đúng là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 15: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 (đktc) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Cho biết MA<MB và chúng khác nhau 28u. Xác định số cấu tạo của este A?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Do A và B chỉ tác dụng với NaOH ,không tác dụng với Na => A và B là 2 este
nO2=0,375 mol ,nCO2 =0,3 mol ,nH2O =0,3 mol
Do nH2O =nCO2 => A , B là 2 este no
bảo toàn O => số mol hỗn hợp =0,075 mol
=> C trung bình =4
Do MA < MB
=>A : C2H4O2 ,C3H6O2
=> HCOOCH3 , HCOOC2H5 ,CH3COOCH3
 
L

lotus94

1)Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm êtan và một ankin X ( đk thường ở thể khí) có tỉ lệ số mol là 1:1. Thêm Oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn hh B sau đó đưa bình về O độ C thấy hh khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 21,4665.X là
A.C2H2
B.C3H4
C.C4H6
D.C5H8
2) Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearolglixerol có lẫn một lượng axit stearic
A 171
B. 189
C.164
D.192
3) Hợp chất A có CTPT C9H10O2.Xà phong hóa hoàn toàn 7,5 g A cần vừa đủ 100ml dd NaOH 1M thu được hỗn hơpfj 2 muối, 2 muối này đề có phân tử khối lớn hơn 80.Số đp cấu tạo của A là
Đ/s 5 đồng phân
 
Last edited by a moderator:
D

dandaihoc

Cho tớ góp mấy bài này

X là hỗn hợp hai andehit mạch hở đơn chức. Cho 0,04 mol X ( khối lượng là 2 gam) tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được dung dịch 10,8 gam Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,36 gam H2. Giá trị của m là
A 4,95 B 5,49 C 4,59 D 6

Cho m gam hỗn hợp các ancol no đơn chức tác dụng với HBr dư thu được 2,6m gam hỗn hợp X gồm các dẫn xuất brommua. Phân huỷ hoàn toàn X sau đó tác dụng với Agn 03 dư thu được 15,04 gam AgBr kết tủa. Giá trị của m là
A 5,04 B 4,05 C 3,15 D 6,48
 
D

drthanhnam

1)Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm êtan và một ankin X ( đk thường ở thể khí) có tỉ lệ số mol là 1:1. Thêm Oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn hh B sau đó đưa bình về O độ C thấy hh khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 21,4665.X là
A.C2H2
B.C3H4
C.C4H6
D.C5H8
hh B có KL 18.2=36
Do số mol X= số mol etan => quy 2 hidrocacbon này về 1 H.C trung bình dạng CxHy
Mà M(tb) của hhA=36=> M(CxHy) >36 ( Do oxi <36)
etan có KL 30=> X phải có Kl > 36+6=42 ( do nX= netan)=> loại A, B
Do X ở thể khí ở đk thường => X phải có mạch C từ C1-> C4 => loại D
=> Đáp án đúng là C

2) Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearolglixerol có lẫn một lượng axit stearic
A 171
B. 189
C.164
D.192
Không đủ dữ kiện để làm bài này

3) Hợp chất A có CTPT C9H10O2.Xà phong hóa hoàn toàn 7,5 g A cần vừa đủ 100ml dd NaOH 1M thu được hỗn hơpfj 2 muối, 2 muối này đề có phân tử khối lớn hơn 80.Số đp cấu tạo của A là
Đ/s 5 đồng phân
nA=0,05
nNaOH=0,1
Vậy A là este của phenol.
muối có KL > 80 vậy có 2 TH:
CH3COOC6H4CH3=> 3 đồng phân
C2H5COOC6H5=> 1 đồng phân.
=> 4 đồng phân.
Ai nghĩ ra 5 đồng phân không ^^!
 
N

nguyenthi168

Mh thấy trong các đề thi thường có phần dãy chuyển hóa bên hữu cơ rất khó.Bạn nào có bt phần này cho mh tham khảo vs nha.:)
 
H

hardyboywwe

1/Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no,đơn chức,bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam.Nếu cho X tác dụng với NaOH dư thì thu được một muối và một alcol.Hỗn hợp X gồm:

a.1 acid và 1 ancol
b.1 acid và 1 ancol
c.2 este
d.1 acid và 1 este.


2/Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử [TEX]C_5H_8O_2[/TEX].Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y,cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch [TEX]AgNO_3[/TEX] dư trong [TEX]NH_3[/TEX] đun nóng thu được 43,2 gam Ag.Số đồng phân cấu tạo củ X là:

A.2 B.3 C.4 D.1


3/Hỗn hợp X gồm 1 acid no đơn chức mạch hở và 1 acid không no(có 1 LK đôi) đơn chức mạch hở.X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M thu được 30,6 gam hỗn hợp muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này,sục sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch NaOH tăng 41,6 gam.Công thức 2 acid là:

A.[TEX]CH_3COOH[/TEX] và [TEX]C_2H_3COOH[/TEX]
B.[TEX]HCOOH[/TEX] và [TEX]C_3H_5COOH[/TEX]
C.[TEX]HCOOH[/TEX] và [TEX]C_2H_3COOH[/TEX]
D.[TEX]CH_3COOH[/TEX] và [TEX]C_3H_5COOH[/TEX]


4/Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử [TEX]C_7H_6O_3[/TEX].X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.[TEX]HOC_6H_4COOH[/TEX]
B.[TEX]HOCH_2C_6H_3(OH)_2[/TEX]
C.[TEX]HOC_6H_4COOH[/TEX]
D.[TEX]CH_3C_6H_2(OH)_3[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

1/Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no,đơn chức,bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam.Nếu cho X tác dụng với NaOH dư thì thu được một muối và một alcol.Hỗn hợp X gồm:
a.1 acid và 1 ancol
b.1 acid và 1 ancol
c.2 este
d.1 acid và 1 este.
Đề bài này có vấn đề hay sao ấy. Mình nghĩ là cho sp cháy đi qua Ca(OH)2 dư chứ ^^
X--> CO2 + H2O
nCO2=a/100
a-(mCO2+mH2O)=0,38a=> mCO2+mH2O=0,62a
=> 0,44a+mH2O=0,62a
=> mH2O=0,18a=> nH2O=a/100
Nhận thấy nH2O=nCO2=> dd X phải gồm 2 axit hoặc 2 este hoặc axit và este ^^
Mặt khác X td NaOH dư--> 1 muối + 1ancol =>X phải gồm 1 axit và 1 este .

2/Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C_5H_8O_2.Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y,cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO_3 dư trong NH_3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag.Số đồng phân cấu tạo củ X là:
A.2 B.3 C.4 D.1
nX=10/100=0,1
nAg=0,4=4nX
Vậy dd Y phải gồm HCOONa và 1 andehit.
=> X phải có CT PT dạng HCOOC4H7 ( liên kết đôi liên kết trực tiếp nhóm COO ^^)
=> 2 đồng phân.

3/Hỗn hợp X gồm 1 acid no đơn chức mạch hở và 1 acid không no(có 1 LK đôi) đơn chức mạch hở.X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M thu được 30,6 gam hỗn hợp muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này,sục sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch NaOH tăng 41,6 gam.Công thức 2 acid là:
A.CH_3COOH và C_2H_3COOH
B.HCOOH và C_3H_5COOH
C.HCOOH và C_2H_3COOH
D.CH_3COOH và C_3H_5COOH
nX=nKOH=0,3
=> n(muối)=0,3=> M(tb muối)=30,6/0,3=102
=> 1 chất phải là CH3COOH.=> loại B, C
Đốt cháy 0,3 mol X=> mCO2+mH2O=41,6 gam
Ta có: m(X)=0,3.(102-39+1)=19,2 gam
Nếu đáp án A đúng ( C2H3COOH) thì ta có hệ:
x+y=0,3 và 60x+72y=19,2=> x=0,2 và y=0,1
Thử lại thấy KL mH2O +mCO2 đúng bằng 41,6 gam
Vậy đáp án đúng là A ( khỏi cần thử đáp án D)

4/Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C_7H_6O_3.X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.HOC_6H_4COOH
B.HOCH_2C_6H_3(OH)_2
C.HOC_6H_4COOH
D.CH_3C_6H_2(OH)_3
X td NaOH theo tỉ lệ 1:3 => X phải có 3 nhóm OH gắn vào vòng benzen
=> Đáp án D đúng.
Bài này tuy hay nhưng đáp án ra lại quá hièn.
Chưa có đáp án nhiễu ^^
 
N

ngobaochauvodich

Toluen tác dụng với H2 dư (xt Ni, nhiệt độ) cho chất A.Clo hóa A (điều kiện ánh sáng) thu được bao nhiêu sản phẩm monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau
A.3 B.4 C.5 D.6


Cho 9,4g chất A:CH6O3N2 tác dụng với 200 ml dd KOH 1M, đun nóng pứ hoàn toàn thu khí B nặng hơn không khí, và dd D.Cô cạn dd D thu m(g) rắn khan.Giá trị m là
A.9,8 B.15,7 C.17,5 D.7,85
 
D

drthanhnam

Cho 9,4g chất A:CH6O3N2 tác dụng với 200 ml dd KOH 1M, đun nóng pứ hoàn toàn thu khí B nặng hơn không khí, và dd D.Cô cạn dd D thu m(g) rắn khan.Giá trị m là
A.9,8 B.15,7 C.17,5 D.7,85
A là CH3NH3NO3
nA=0,1
CH3NH3NO3 + KOH --> CH3NH2 + H2O + KNO3
=> m =0,1.101+0,1.56=15,7 gam
 
Last edited by a moderator:
H

hardyboywwe

1/Hỗn hợp X gồm 2 anken có tỉ khối so với [TEX]H_2[/TEX] bằng 16,625.Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam [TEX]H_2[/TEX].Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (đkc) có chứa Ni xúc tác.Nung bình một thời gian sau đó đưa về [TEX]0^o[/TEX] C thấy áp suất trong bình bằng 7/9 atm.Biết hiệu suất phản ứng hidro hóa của các anken bằng nhau và thể tích của bình không đổi.Hiệu suất phản ứng hidro hóa là:

A.75% B.77,77% C.50% D.40%



2/Một este X (không có nhóm chức khác) có 3 nguyên tố C,H,O và có khối lượng nhỏ hơn 160dvC.Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,1M.Cô cạn phần bay hơi chỉ có nước và phàn chất rắn.Công thức của X là:

A.[TEX]CH_3COOC_2H_5 [/TEX]
B.[TEX]CH_3COOC_6H_5[/TEX]
C.[TEX]HCOOC_6H_5[/TEX]
D.[TEX]HCOOC_6H_4CH_3[/TEX]
 
H

hung_ils

A là C7H16
Clo hoá A (askt) --> 4 đồng phân
Sai rồi..................
Toluen +H2dư(xt Ni,nhiệt độ) \Rightarrowmetyl xiclohexan
metyl xiclohexan có 5 vị trí cộng Cl:nhánh CH3, 3 vị trí trong vòng xiclo và 1 vị trí là điểm nối giữa nhánh CH3 và vòng xiclo\Rightarrow5 đồng phân\RightarrowC
 
N

namnguyen_94

Làm đề thi thử nhiều rồi,mình ôn lại 1 chút nha:)
ÔN TẬP ANDEHIT-XETON
Câu 1: Trong các chất có công thức cấu tạo cho dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?
A. H - CH = O B. O=CH-CH = O
C. CH3 - CO - CH3 D. CH3 - CH = O.
Câu 2: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xetol. B. 3-metylbutan-2-on.
C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-on.
Câu 3: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và CH3CHO
C. HCHO và C2H5CHO D. C2H3CHO và C3H5CHO
Câu 4: Cho m gam hh gồm 2ancol no, đơn chức , kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 13,75. Cho tũan bộ Y pư với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8 B. 7,4 C. 9,2 D. 8,8
Câu 5: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đó
phản ứng. Chất X là anđehit:
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
C. no, hai chức.
D. no, đơn chức.
Câu 6: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO.
Câu 7: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là :
A. C2H5OH, C2H5CH2OH B. C2H5OH, C3H7CH2OH
C. CH3OH, C2H5CH2OH D. CH3OH, C2H5OH
Câu 8: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 9: Cho m gam hh etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
Câu 10: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dd H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam B. 500 gam C. 400 gam D. 600 gam
 
H

hardyboywwe

Hichic,nhiều quá nên anh làm trước mấy câu thôi nhé:



Câu 1 rất dễ dàng nhận ra [TEX]CH_3 - CO - CH_3[/TEX] không phải là aldehyt mà là xetol

\Rightarrow đáp án C đúng.


Câu 7:

[TEX]M=\frac{2.2}{4.8/80}=36.67 [/TEX]
\Rightarrow có 1 rượu là [TEX]CH_{3}OH[/TEX]
a,b là số mol 2 ancol
a+b=0.06
4a+2b=0.22
\Rightarrowa=0.05,b=0.01
[TEX]M_{ROH}=\frac{2.2-0.05*32}{0.01}=60[/TEX]

Câu 8: Có 3 đồng phân \Rightarrow đáp án C.


Câu 10:
[TEX]C_6H_5CH(CH_3)_2 + O_2 ----------> C_6H_5OH +CH_3COCH_3[/TEX]
[TEX]m_Cumen= 145.120.100/(75.58)= 400[/TEX]

\Rightarrow đáp án C.
 
Last edited by a moderator:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom