[Hóa học]Ôn luyện hóa hữu cơ

  • Thread starter namnguyen_94
  • Ngày gửi
  • Replies 204
  • Views 232,674

Status
Không mở trả lời sau này.
K

koloha94

Mình có 1 câu cũng hay,mọi người làm thử nha:D:D:D:D:D:D

Bài 1: cho hỗn hợp X gồm [TEX]HCOOH ; CH_3COOH ; C_2H_5COOH; CH_2=CH-COOH ; HOOC-COOH ; HOOC-(CH_2)_4COOH[/TEX].Đốt cháy 52,4 gam X thu được [TEX]1,75 mol CO_2[/TEX] và m gam H2O.Mặt khác,cùng với lượng như trên,cho X tác dụng với NaHCO3 thu được 0,95 mol CO2.Tìm m ?
 
Last edited by a moderator:
N

namnguyen_94

Mình post thêm 1 vài bài nữa nha:D


Câu 16: Cho 0,3 mol 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac đun nóng thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 ancol là
A. C2H5OH và CH3-CH(OH)-CH3 B. C2H5OH và CH3-CH2-CH2-OH
C. CH3OH và C2H5OH D. C3H7OH và C4H9OH

Câu 17: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở X. Khi X bị đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O. Trong X chứa 53,33% oxi về khối lượng. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 18: Khi cho hiđrocacbon A tác dụng với brom ở điều kiện nhất định để chỉ xảy ra một loại phản ứng thì thu được một số dẫn xuất của brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối hơi so với H2 là 101. Số dẫn xuất brom tối đa có trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 7 B. 8 C. 5 D. 6

Câu 19: Cho hỗn hợp khí X là H2 và ankin A.
Cho 8,96 lít X (đktc) đi qua Ni, to sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa về đktc thì thu được 4,48 lít hỗn hợp Y. Y không không làm mất màu nước Br2. Phần trăm thể tích các khí H2 và A trong X tương ứng là:
A. 25%; 75% B. 50%; 50%
C. 75%; 25% D. 40%; 60%.

Câu 20: Có các phản ứng sau:
(1): poli(vinylclorua) +Cl2
(2) Cao su thiên nhiên + HCl
(3). Cao su BuNa – S + Br2
(4) poli(vinylaxetat) + H2O
(5) Amilozơ + H2O
Phản ứng giữ nguyên mạch polime là
A. (1), (2),(5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1),(2),(3),(4),(5)
 
H

hoi_a5_1995

Cho hỗn hợp khí X là H2 và ankin A.
Cho 8,96 lít X (đktc) đi qua Ni, to sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa về đktc thì thu được 4,48 lít hỗn hợp Y. Y không không làm mất màu nước Br2. Phần trăm thể tích các khí H2 và A trong X tương ứng là:
A. 25%; 75% B. 50%; 50%
C. 75%; 25% D. 40%; 60%.
n H2 pư = 0,2
=> nakin bđ = 0,1`
=> % akin = 25 %
...........
 
S

so_0

Câu 16: Cho 0,3 mol 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac đun nóng thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 ancol là
A. C2H5OH và CH3-CH(OH)-CH3 B. C2H5OH và CH3-CH2-CH2-OH
C. CH3OH và C2H5OH D. C3H7OH và C4H9OH
[TEX]\frac{n_{Ag}}{n_X}=\frac{0,8}{0,3}=2,666....[/TEX]
có 1 ancol CH3OH
Câu 17: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở X. Khi X bị đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O. Trong X chứa 53,33% oxi về khối lượng. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 19: Cho hỗn hợp khí X là H2 và ankin A.
Cho 8,96 lít X (đktc) đi qua Ni, to sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa về đktc thì thu được 4,48 lít hỗn hợp Y. Y không không làm mất màu nước Br2. Phần trăm thể tích các khí H2 và A trong X tương ứng là:
A. 25%; 75% B. 50%; 50%
C. 75%; 25% D. 40%; 60%.
nY là n của ankan mà bạn ---> n H2 phải là 0,4 chứ :|

Câu 20: Có các phản ứng sau:
(1): poli(vinylclorua) +Cl2
(2) Cao su thiên nhiên + HCl
(3). Cao su BuNa – S + Br2
(4) poli(vinylaxetat) + H2O
(5) Amilozơ + H2O
Phản ứng giữ nguyên mạch polime là
A. (1), (2),(5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1),(2),(3),(4),(5)
 
K

koloha94

...

Mình có 1 câu cũng hay,mọi người làm thử nha:D:D:D:D:D:D

Bài 1: cho hỗn hợp X gồm [TEX]HCOOH ; CH_3COOH ; C_2H_5COOH; CH_2=CH-COOH ; HOOC-COOH ; HOOC-(CH_2)_4COOH[/TEX].Đốt cháy 52,4 gam X thu được [TEX]1,75 mol CO_2[/TEX] và m gam H2O.Mặt khác,cùng với lượng như trên,cho X tác dụng với NaHCO3 thu được 0,95 mol CO2.Tìm m ?

Mọi người làm bài này đi,bài này hay đó:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D
 
H

hung_ils

Nhận xét :các axit đơn chức p/u với NaHCO3 theo tỉ lệ 1:1 tạo ra nCO2=naxit=nO2 trong axit
axit2 chức p/u với NaHCO3 theo tỉ lệ 1:2 tạo nCO2=1/2naxit=1/2nO2 trong axit
Với bài này nCO2=0,95\RightarrownO2 trong hỗn hợp axit=0,95mol
\RightarrowmH trong hỗn hợp=52,4-1,75*12-0,95*32=1
mH20=1/2*18=9g
PS:Không mới!!!!!!!!!!!!
 
K

koloha94

...

Nhận xét :các axit đơn chức p/u với NaHCO3 theo tỉ lệ 1:1 tạo ra nCO2=naxit=nO2 trong axit
axit2 chức p/u với NaHCO3 theo tỉ lệ 1:2 tạo nCO2=1/2naxit=1/2nO2 trong axit
Với bài này nCO2=0,95\RightarrownO2 trong hỗn hợp axit=0,95mol
\RightarrowmH trong hỗn hợp=52,4-1,75*12-0,95*32=1
mH20=1/2*18=9g
PS:Không mới!!!!!!!!!!!!

Hj,sai rồi bạn ơi.khối lượng H2O lớn hơn:D:D:D:D:D:D
Bạn làm thử lại nha:):):)
 
N

namnguyen_94

Ra 9 gam mà,xem lại bài đi bạn:D:D:D:D:D:D:D:D
Mình post 1 số bài tiếp nha:):):):)


Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.

Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.

Câu 23: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3.

Câu 24: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 25: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH
 
D

drthanhnam

Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.
CxHyOzNt
Nhìn đáp án bít ngay chỉ có 1 Nito ^^!
=> khối lượng của X là: 14/0,1573=89=> C3H7O2N
4,45 gam X td với NaOH vừa đủ=> 4,85 gam muối khan=> n(muối)=nX=4,45/89=0,05=> M(muối)=4,85/0,05=97
=> H2NCH2COOCH3
Đáp án C
Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
nCO2=0,2 mol; nH2O=0,2 mol=> CnH2nO2 ( dựa vào đáp án ^^! )
4,4n/(14n+32)=0,2=> n=4 => C4H8O2
4,4 gam X=0,05=> Mmuối =4,8/0,05=96
=> C2H5COOCH3
=> Metyl propyonat (B)

Câu 23: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3.
Đáp án B
CH3COOCH=CH2 + NaOH---> CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3+ NH3 ---> CH3COONH4 + 2Ag
CH3COONH4+NaOH --> CH3COONa+ NH3 +H2O
Câu 24: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
M(X)=3,125.32=100
=> C5H8O2
X+ NaOH--> andehit + 1 muối hữu cơ=> Các công thức phù hợp là:
HCOOCH=CH-CH2CH3
HCOOCH=CH(CH3)2
CH3COOCH=CH-CH2
C2H5COOCH=CH2
4 công thức ( không biết có tính đp hình học không nhỉ?? )
Câu 25: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH
X có 2 nhóm -OH trong đó có 1 nhóm nối trực tiếp vào vòng benzen.
=> Đáp án B
 
Last edited by a moderator:
N

namnguyen_94

Mình post tiếp nha:D


Câu 26: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

Câu 27: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.

Câu 28: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC.

Câu 29: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu(ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc).
Hỗn hợp X gồm A. một axit và một este. B. một este và một rượu.
C. hai este. D. một axit và một rượu.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác
dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol
X đã phản ứng. Công thức của X là A. HCHO. B. CH3CHO.C. (CHO)2. D. C2H5CHO
 
D

drthanhnam

Câu 26: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
M(X)=100;n(X)=0,2 ; nKOH=0,3
Ta có: khối lượng muối=28-0,1.56=22,4 gam
=> M(muối)=22,4/0,2=112=>C2H5COOK
Vậy X là C2H5COO-CH=CH2=> Đáp án D
Câu 27: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
X1 là axit cacboxylic; X2 là este.
Đáp án D luôn ^^
Câu 28: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC.
X là este được tạo bởi axit no,đơn chức và ancol no, hai chức.
=> Z là HCOONa và Y là etylenglycol
C2H4(OH)2 + 2CuO--> (CHO)2 + 2Cu+2H2O
Vậy KLPT của T là 58

Câu 29: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu(ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc).
Hỗn hợp X gồm A. một axit và một este. B. một este và một rượu.
C. hai este. D. một axit và một rượu.
nKOH=0,5 mol>n(rượu)=0,3 mol
=> 1 axit và 1 este
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác
dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol
X đã phản ứng. Công thức của X là A. HCHO. B. CH3CHO.C. (CHO)2. D. C2H5CHO
Đáp án A
 
Last edited by a moderator:
N

namnguyen_94

..

Mình post 1 số bài hay nha:D:D:D

Bài 31:Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2

Bài 32: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
A. 7. B. 10. C. 6. D. 8.

Bài 33:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Tính giá trị của x? ( hiệu suất phản ứng 100%)
A. 64,8g .......B. 86,4g .........C. 75,6g ...........D. 43,2g

Câu 34: Biết rằng cứ 1 mol chất X (C7H6O3) phản ứng vừa đủ với dd chứa 3 mol NaOH. Cho 2,76g X tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau pứ,cô cạn dd rồi nung nóng chất rắn còn lại trong oxi dư đến pứ hoàn toàn thu chất rắn có khối lượng là
A.0,84g .......B.1,06g .........C.3,18g ..........D.5,04g

Câu 35 : Cho glucôzơ lên men với hiệu suất 70% , hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dd NaOH 0,5M (d=1,05g/ml) thu dd chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%
Khối lượng glucôzơ đã dùng là
A.96,43g .......B.67,5g........... C.192,86g ..............D.135,0g
 
N

namnguyen_94

...

Mình post 1 số bài hay nha:D:D:D

Bài 31:Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2

Bài 32: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
A. 7. B. 10. C. 6. D. 8.

Bài 33:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Tính giá trị của x? ( hiệu suất phản ứng 100%)
A. 64,8g .......B. 86,4g .........C. 75,6g ...........D. 43,2g

Câu 34: Biết rằng cứ 1 mol chất X (C7H6O3) phản ứng vừa đủ với dd chứa 3 mol NaOH. Cho 2,76g X tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau pứ,cô cạn dd rồi nung nóng chất rắn còn lại trong oxi dư đến pứ hoàn toàn thu chất rắn có khối lượng là
A.0,84g .......B.1,06g .........C.3,18g ..........D.5,04g

Câu 35 : Cho glucôzơ lên men với hiệu suất 70% , hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dd NaOH 0,5M (d=1,05g/ml) thu dd chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%
Khối lượng glucôzơ đã dùng là
A.96,43g .......B.67,5g........... C.192,86g ..............D.135,0g

Hj,mọi người thử sức xem:):):):)
Không biết mấy bài này có phải là kiếm điểm 9-10 trong đề thi ĐH không nhỉ:D:D:D
 
D

drthanhnam

Bài 31:Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
Bài này hôm trước hình như ngobaochauvodich đã post rồi hay sao ấy ^^
Bài này cũng không khó.
Bảo toàn KL: m(este)+m(NaOH)=m(ddY) +m(andehit)
=> m+12=2m-9,5
=> m=21,5
=> m(andehit)=m-8,4=13,1
Mà M(trungbinh)=26,2.2=52,4=> n(andehit)=0,25
2 andehit là CH3CHO và C2H5CHO với số mol lần lượt là 0,1 và 0,15=> lạoi đáp án B vaf D vì tạo xeton.
=> n(este)=0,1+0,15=0,25 mol
=> nNaOH dư=0,05 mol vậy khối lượng muối=m-1,1-0,05.40=18,4
Vậy KL trung bình muối=18,4/0,25=73,8=> Phải có 1 muối là HCOONa
Vậy trong 2 đáp án A, C chỉ có A là thoã mãn.

Bài 32: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
A. 7. B. 10. C. 6. D. 8.
Độ bất bão hoà: [tex]k=\frac{4.2-6+2}{2}=2[/tex]
X không td với Na và NaOH nhưng tráng bạc được: Vậy X có thể là:
Andehit no hai chức:2 đồng phân.
hợp chất tạp chức:
+ 1 gốc andehit + 1 gốc xeton: 2 đồng phân
+1 gốc andehit+ 1 gốc ete : 3 đồng phân
Mình chỉ nghĩ ra có 7 chất. chọn luôn ^^
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

Bài 33:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Tính giá trị của x? ( hiệu suất phản ứng 100%)
A. 64,8g .......B. 86,4g .........C. 75,6g ...........D. 43,2g
Bài này mình thấy không khó.
Ta có; m(bình tăng)=mCO2+mH2O=19,1 gam
Mà n(kết tủa)=0,25mol=nCO2
=> nCO2=0,25 và nH2O=0,45
=> ancol no đơn chức, n(ancol)=0,45-0,25=0,2
=> 0,15 mol CH3OH và 0,05 mol C2H5OH
Vậy khi OXH ta được 0,15 mol HCHO và 0,05 mol CH3CHO tạo được tổng 0,7 mol Ag
x=0,7.108=75,6 gam

Câu 34: Biết rằng cứ 1 mol chất X (C7H6O3) phản ứng vừa đủ với dd chứa 3 mol NaOH. Cho 2,76g X tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau pứ,cô cạn dd rồi nung nóng chất rắn còn lại trong oxi dư đến pứ hoàn toàn thu chất rắn có khối lượng là
A.0,84g .......B.1,06g .........C.3,18g ..........D.5,04g
2,76 gam X <=> 0,2 mol
=> nNaOH=0,06 mol
X phải có 3 nhóm -OH gắn trực tiếp vào vòng.
Ta được muối là CH3-C6H2(ONa)3
Đốt muối này trong O2 dư:
CH3-C6H2(ONa)3--> 1,5Na2CO3
0,02------------------->0,03
Vậy KL=0,03.106=3,18 gam

Câu 35 : Cho glucôzơ lên men với hiệu suất 70% , hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dd NaOH 0,5M (d=1,05g/ml) thu dd chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%
Khối lượng glucôzơ đã dùng là
A.96,43g .......B.67,5g........... C.192,86g ..............D.135,0g
C6H12O6---0,7--->2CO2+2C2H5OH
CO2+NaOH---> NaHCO3
x----->x---------->x
CO2+2NaOH--> Na2CO3+H2O
y----->2y------->y
Khối lượng dd NaOH 2000.1,05=2100 gam
nNaOH=1 mol
=> x+2y=1
Tổng nồng độ 2 muối=(84x+106y)/(2100+(x+y)44) = 3,21%
Giải ra x=0,5 và y=0,25
Vậy tổng số mol Co2=0,75
=> n(glucozo)=0,375=> m=67,5
Mà H=70%=> m=96,43 gam
 
Last edited by a moderator:
N

namnguyen_94

Làm 1 số bài đơn giản chút nhỉ:D:D:D


Câu 36: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột, có số mắt xích –C6H10O5- là
A. 16,20.1024. B. 3,012.1024. C. 12,044.1024. D. 6,020.1024.

Câu 37: Hợp chất thơm X, có công thức phân tử C8H8O2 vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng với NaOH và làm quì tím chuyển màu hồng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 38 : Cho hỗn hợp X gồm metan , axetilen, propen . Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp X thì thu 37,8 gam nước . Mặt khác, 5,6 lít hỗn hợp X ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brôm . Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là
A. 50%. B. 40 %. C. 45 %. D. 25 %.

Câu 39 : Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là
A. 144 gam B. 180 gam C. 250 gam D. 225 gam

Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Biết tỉ lệ khối lượng H và O trong X là : mH : mO = 0,125 : 1 . CTPT của X là :
A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H5O)n-1 D. (C6H5O)n
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom