N
nguyenthuhuong0808
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon (trừ C[TEX]O,CO_2, H_2CO_3[/TEX], các muối cacbonat của kim loại,...)
Dựa vào thành phần phân tử các hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính:
- hidrocacbon: chỉ gồm 2 nguyên tố C và H, có công thức tổng quát (CTTQ) là [TEX]C_xH_y[/TEX]
VD: C2H2, C4H10,...
- dẫn xuất hidrocacbon: ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác
VD: C2H6O, CH3Cl, C2H4Br2,....
Hidrocacbon được phân thành các loại sau:
- Hidrocacbon no: (100% là kiên kết đơn)
+ ankan: [TEX]CTTQ: C_nH_{2n+2} (n \ge 1) [/TEX]
Cấu tạo phân tử (CTPT): mạch hở, 100% là các liên kết đơn
+ xicloankan: [TEX]CTTQ: C_nH_{2n} (n \ge 3) [/TEX]
CTPT: mạch vòng gồm 100% liên kết đơn(xiclo nghĩa là vòng)
- Hidrocacbon không no gồm có:
+ anken: CTTQ: [TEX] C_nH_{2n} (n \ge 2) [/TEX]
CTPT: mạch hở có một liên kết đôi
+ ankin: CTTQ: [TEX]C_nH_{2n-2} (n \ge 2) [/TEX]
CTPT của ankin: mạch hở có một liên kết ba
+ ankađien: CTTQ: [TEX]C_nH_{2n-2}(n \ge 2)[/TEX]
CTPT : mạch hở, hai liên kết đôi
+ aren: CTTQ: [TEX] C_nH_{2n-6} ( n \ge 6)[/TEX]
CTPT : một vòng 6 cạnh
Dẫn xuất hidrocacbon gồm:
+ rượu
+ axit
+ este
để hiểu rõ về mạch hở, mạch vòng,... chúng ta cùng ghé qua phần
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I - ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hóa trị IV, hidro có hóa trị I và O có hóa trị II.
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ |[/TEX]
Cacbon: [TEX] - C - [/TEX] hidro:[TEX]H -[/TEX] oxi:[TEX] - O - [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ |[/TEX]
Nối liền từng cặp các nét gạch hóa trị của hai nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng.
VD: [TEX]H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ | [/TEX]
[TEX]H - C - H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ | \ [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ H[/TEX]
Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
2. Mạch cacbon
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tao thành mạch cacbon.
Ta phân biệt ba loại mạch cacbon:
+ mạch thẳng: mọi C phía trong chỉ liên kết với 2 nguyên tử C bên cạnh.
+ mạch nhánh: môt hay nhiều C bên trong liên kết với 3-4 nguyên tử C khác.
+ mạch vòng: mọi nguyên tử C liên kết với nhau, không có C đầu mạch.
( mạch hở: mạch thẳng, mạch nhánh
mạch kín: mạch vòng)
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
các bạn xem kĩ sgk nhé, mình chỉ nói qua về phần này thôi
Tuy rượu etylic (chất lỏng) và đimetyl ete (chất khí) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng lại là hai chất khác nhau do trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong hai phân tử này khác nhau. Đây cũng chính là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete.
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
II = CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức hóa học biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo (CTCT). VD:
[TEX] \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H \ \ \ [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ [/TEX]
[TEX]Metan: H - C - H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H \ [/TEX]
được viết gọn là CH4
- rượu etylic:[TEX] H \ \ \ H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ \ \ | \ [/TEX]
[TEX] \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H - C - C - O - H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ \ \ | \ \ [/TEX]
[TEX] \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H \ \ H \[/TEX]
viết gọn: [TEX]CH_3 - CH_2 - OH[/TEX]
CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon (trừ C[TEX]O,CO_2, H_2CO_3[/TEX], các muối cacbonat của kim loại,...)
Dựa vào thành phần phân tử các hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính:
- hidrocacbon: chỉ gồm 2 nguyên tố C và H, có công thức tổng quát (CTTQ) là [TEX]C_xH_y[/TEX]
VD: C2H2, C4H10,...
- dẫn xuất hidrocacbon: ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác
VD: C2H6O, CH3Cl, C2H4Br2,....
Hidrocacbon được phân thành các loại sau:
- Hidrocacbon no: (100% là kiên kết đơn)
+ ankan: [TEX]CTTQ: C_nH_{2n+2} (n \ge 1) [/TEX]
Cấu tạo phân tử (CTPT): mạch hở, 100% là các liên kết đơn
+ xicloankan: [TEX]CTTQ: C_nH_{2n} (n \ge 3) [/TEX]
CTPT: mạch vòng gồm 100% liên kết đơn(xiclo nghĩa là vòng)
- Hidrocacbon không no gồm có:
+ anken: CTTQ: [TEX] C_nH_{2n} (n \ge 2) [/TEX]
CTPT: mạch hở có một liên kết đôi
+ ankin: CTTQ: [TEX]C_nH_{2n-2} (n \ge 2) [/TEX]
CTPT của ankin: mạch hở có một liên kết ba
+ ankađien: CTTQ: [TEX]C_nH_{2n-2}(n \ge 2)[/TEX]
CTPT : mạch hở, hai liên kết đôi
+ aren: CTTQ: [TEX] C_nH_{2n-6} ( n \ge 6)[/TEX]
CTPT : một vòng 6 cạnh
Dẫn xuất hidrocacbon gồm:
+ rượu
+ axit
+ este
để hiểu rõ về mạch hở, mạch vòng,... chúng ta cùng ghé qua phần
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I - ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hóa trị IV, hidro có hóa trị I và O có hóa trị II.
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ |[/TEX]
Cacbon: [TEX] - C - [/TEX] hidro:[TEX]H -[/TEX] oxi:[TEX] - O - [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ |[/TEX]
Nối liền từng cặp các nét gạch hóa trị của hai nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng.
VD: [TEX]H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ | [/TEX]
[TEX]H - C - H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ | \ [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ H[/TEX]
Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
2. Mạch cacbon
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tao thành mạch cacbon.
Ta phân biệt ba loại mạch cacbon:
+ mạch thẳng: mọi C phía trong chỉ liên kết với 2 nguyên tử C bên cạnh.
+ mạch nhánh: môt hay nhiều C bên trong liên kết với 3-4 nguyên tử C khác.
+ mạch vòng: mọi nguyên tử C liên kết với nhau, không có C đầu mạch.
( mạch hở: mạch thẳng, mạch nhánh
mạch kín: mạch vòng)
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
các bạn xem kĩ sgk nhé, mình chỉ nói qua về phần này thôi
Tuy rượu etylic (chất lỏng) và đimetyl ete (chất khí) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng lại là hai chất khác nhau do trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong hai phân tử này khác nhau. Đây cũng chính là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete.
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
II = CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức hóa học biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo (CTCT). VD:
[TEX] \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H \ \ \ [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ [/TEX]
[TEX]Metan: H - C - H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ [/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H \ [/TEX]
được viết gọn là CH4
- rượu etylic:[TEX] H \ \ \ H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ \ \ | \ [/TEX]
[TEX] \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H - C - C - O - H[/TEX]
[TEX]\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ \ \ | \ \ [/TEX]
[TEX] \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ H \ \ H \[/TEX]
viết gọn: [TEX]CH_3 - CH_2 - OH[/TEX]
CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Last edited by a moderator: