[hoá 8] kho đề thi tổng hợp

T

trang14

Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Số mol nguyên tử oxi có trong 16g khí sunfuric là: 0,6 mol
Số mol phân tử oxi là: 0,3 mol

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Ở đktc có:
Số mol [TEX]O_2[/TEX] tham gia PƯ là: 0,4 mol
Số mol [TEX]CO_2[/TEX] là: 0,2 mol
Số mol [TEX]H_2O[/TEX] là: 0,4 mol
Thấy: tổng số mol nguyên tử O trong O_2 đã tham gia PƯ = số mol nguyên tử O trong các sản phẩm ( = 0,8 mol )
=> trong phân tử chất A ko chứa O
==> Phân tử chất A gồm các nguyên tố : [TEX]C[/TEX], [TEX]H[/TEX]
Khối lượng A đã tham gia PƯ là:
[TEX]m_A = m_C + m_H[/TEX] = 0,2 x 12 + 0,4 x 2 =3,2 g
Tỉ lệ số mol nguyên tử C và H trong phân tử A là: 0,2 : 0,8 = 1:4
==> CTĐG: [TEX](CH_4)_n[/TEX]
Có: [TEX]dA/H_2[/TEX]= 8 => [TEX]M_A[/TEX] = 16
==> 16n = 16
===> n=1
=====> CTPT: [TEX]CH_4[/TEX] ===> khí metan

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc
a_ hiện tượng: Bột [TEX]CuO[/TEX] (đen) dần chuyển thành [TEX]Cu[/TEX] ( đỏ gạch )
b_PTHH: [TEX]CuO + H_2 ----> Cu + H_2O[/TEX]
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng [TEX]O[/TEX] trong [TEX]CuO[/TEX] đã tham gia PƯ = 20 - 16,8 = 3,2g
=> khối lượng [TEX]CuO[/TEX] đã tham gia PƯ là:
[TEX]m_{CuO}[/TEX] = 3,2 x 80 : 16 = 16 (g)
==> Hiệu suất = 80%
c_ Số mol [TEX]H_2[/TEX] đã tham gia PƯ = số mol [TEX]CuO [/TEX]đã tham gia PƯ = 16 : 80 = 0,2 mol
Thể tích[TEX] H_2 [/TEX]đã tham gia PƯ là : 4,48 (lít)
 
T

trang14

Câu 1(4điểm):
1/Tính số nguyên tử hiđro có trong 3,6 gam [TEX]H_2O[/TEX]
2/Tính số gam của hiđro,biết rằng số phân tử [TEX]H_2[/TEX] bằng số phân tử CO có trong 11,2 lít CO ở điều kiện tiêu chuẩn
3/trong các câu sau,câu nào đúng câu nào sai,giải thích,viết PTHH (nếu có)
a/không được dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng dung dịch kiềm
b/rượu 40 độ là hỗn hợp đồng nhất của rượu là nước
c/có thể dùng tinh bột để điều chế ra axit axetic
d/khối lượng phân tử của rượu etylic là 46 gam
1_Số nguyên tử H có trong 3,6g H_2O là:0,4 mol
2_ khối lượng H_2 là: 1g
3_ a: Đ, vì sẽ sảy ra PƯHH : [TEX]Al_2O_3 + 2NaOH ---> 2NaAlO_2 + H_2O[/TEX]
b: Đ
c: Đ, PTHH: [TEX](-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O ----> nC_6H_{12}O_6[/TEX]
[TEX] C_6H_{12}O_6[/TEX] --men rượu--->[TEX] 2C_2H_5OH + 2CO_2[/TEX]
[TEX]C_2H_5OH[/TEX] ---men giấm ---> [TEX]CH_3COOH + H_2O[/TEX]
d_Đ
Câu 2(4điểm):
1/ Nêu phương pháp hoá học để tách riêng :
a/ từng kim loại Fe,Cu,Ag ra khỏi hỗn hợp 3 KL
b/Dung dịch và dung dịch ra khỏi hỗn hợp 2 dung dịch trên
Viết PTHH
2/ Đốt chấy Fe trong Cl thu được hợp chất A.Nung bột Fe với S thu được hợp chất M
a/Viết PTHH xảy ra
b/ Nêu phương pháp hoá học để nhận biết A và M
Viết PTHH
a/ Cho hỗn hợp kim loại vào[TEX] HCl [/TEX]dư ----> Sau PƯ thu được dd [TEX]FeCl_2 [/TEX]và [TEX]HCl[/TEX] dư (I)
Chất rắn ko tan: Ag, Cu (II)
- Đem cô cạn dd (I) thu được [TEX]FeCl_2[/TEX]---> điện phân nóng chảy thu được Fe
- Cho hỗn hợp chất rắn (II) vào dd [TEX]AgNO_3[/TEX]---> dc dd [TEX]Cu(NO_3)_2[/TEX] và chất rắn [TEX]Ag[/TEX] ko tan
vớt chất rắn, rửa sạch, làm khô dc [TEX]Ag[/TEX]
cho dd [TEX]Cu(NO_3)_2[/TEX] TD với dd [TEX]NaOH[/TEX] ---> [TEX]Cu(OH)_2[/TEX] không tan ----> nung đến khối lượng ko đổi --->[TEX] CuO[/TEX] ---> Khử = [TEX]CO[/TEX]---> dc [TEX]Cu[/TEX]
2/ A là [TEX]FeCl_3[/TEX] / M là [TEX]FeS[/TEX]
nhận biết: [TEX]FeS [/TEX]không tan trong nước/ [TEX]FeCl_3 [/TEX]tan trong nước
tạm thời chém đến đây, tối chém tiếp ^^
 
Last edited by a moderator:
P

pignaughtykino

Bai_tap_BD_HSG_LOP_8

BÀI TẬP DÙNG CHO ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối
Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.
tro'i oy dua dc cho~ nay` le^n me^t wa:D
 
T

tiendatsc

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
[TEX]XCO_3 + 2HCl ---> XCl_2 + H_2CO_3[/TEX] (1)
[TEX]Y_2CO_3 + 6HCl ---> 2YCl_3 + 3H_2CO_3[/TEX] (2)
[TEX]n_{H_2CO_3} = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol[/TEX]
TPT(1),(2) : [TEX]n_{HCl} = 2n_{H_2CO_3} = 2.0,04 = 0,08 mol[/TEX]
[TEX]m_{H_2CO_3} = 0,04.62 = 2,48g[/TEX]
[TEX]m_{HCl} = 0,08.36,5 = 2,92g[/TEX]
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
[TEX]m_A = 2,92 + 3,34 - 2,48 = 3,78g[/TEX]

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.
[TEX]CuO + CO ---> Cu + CO_2[/TEX] (1)
[TEX]FeO + CO ---> Fe + CO_2[/TEX] (2)
[TEX]Fe_2O_3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO_2[/TEX] (3)
[TEX]Fe_3O_4 + 4CO ---> 3Fe + 4CO_2[/TEX] (4)
[TEX]n_{CO_2} = 13,2 : 44 = 0,3 mol [/TEX]
TPT(1,2,3,4) : [TEX]n_{CO} = n_{CO_2} = 0,3 mol[/TEX]
[TEX]m_{CO} = 0,3.28 = 8,4g[/TEX]
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
[TEX]m_X = 40 + 13,2 - 8,4 = 44,8g [/TEX]
 
Last edited by a moderator:
T

trang14

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
[TEX]XCO_3 + 2HCl ---> XCl_2 + H_2CO_3 [/TEX] (1)
[TEX]Y_2CO_3 + 6HCl ---> 2YCl_3 + 3H_2CO_3[/TEX] (2)
[TEX]n_{H_2CO_3} = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol[/TEX]
TPT(1),(2) : [TEX]n_{HCl} = 2n_{H_2CO_3} = 2.0,04 = 0,08 mol[/TEX]
[TEX]m_{H_2CO_3} = 0,04.62 = 2,48g[/TEX]
[TEX]m_{HCl} = 0,08.36,5 = 2,92g[/TEX]
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
[TEX]m_A = 2,92 + 3,34 - 2,48 = 3,78g[/TEX]

[TEX]H_2CO_3 [/TEX]không phải là khí
đây là axit yếu, bj phân huỷ thành [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2O[/TEX]
khí được nói đến ở đề bài là khí [TEX]CO_2[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

laco

Bài típ nè bà kon:
1.Ngâm 45,5 g hỗn hợp bột gồm kim loại:Zn,Cu,Au trong dd H2SO4 dư thu được 4,48l khí(đktc).Nếu đốt 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí thu được hỗn hợp xhất rắn có khối lg là 51,9g.Xác định thành phần %về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu(chú ý:Au ko tác dụng với Oxi trong không khí)
2.Có 3 thanh kim loại giống nhau đều tạo bởi nguyên tố R hoá trị 2 và có cùng khối lượng.Nhúng 1 thanh vào dd
Cu(NO3)2,sau 1 thời gian phản ứng số mol 2 muối phản ứng là như nhau.Lấy 2 thanh kim loại kia ra thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%,khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%,Xác định nguyên tố R

Đề bài bài 2 mình ko hiểu lắm,các bạn giải thích kỹ hộ mình nhé!Cảm ơn !
 
U

umbalamora...congchuaday

Cu và Au ko tác dụng
Zn+H2S04->ZnS04+H2
nH2=0.2
mZn=0.2*65=13g
=> %Zn=13*100/45.5=28.57
2Cu+O2==>2CuO
mCuO=51.9-13=38.9=>mCu=31.12
=>%Cu=68.39
==>% Au=18.61

sai sai lộn
Zn + H2So4 l >>> ZnSo4 + H2
n khí = n Zn = 4.48/22.4 = 0.2

2Zn + O2 >>> 2Zno
0.2 0.2

2Cu + O2 >> 2Cuo
x x
số mol Cu ban đầu là x....Ag là y
Ta có hpt :
64 x+108y +0.2*65 = 45.5
80x +108y +0.2*81 = 51.9
>>> x=0.2
m Zn = 13 g ; m Cu = 12.8 g ; mAg =19.7 g
>>%Zn = 28.57% ; %Cu=28.13% ; %Ag = 43.3%

sai sai lộn
Zn + H2So4 l >>> ZnSo4 + H2
n khí = n Zn = 4.48/22.4 = 0.2

2Zn + O2 >>> 2Zno
0.2 0.2

2Cu + O2 >> 2Cuo
x x
số mol Cu ban đầu là x....Ag là y
Ta có hpt :
64 x+108y +0.2*65 = 45.5
80x +108y +0.2*81 = 51.9
>>> x=0.2
m Zn = 13 g ; m Cu = 12.8 g ; mAg =19.7 g
>>%Zn = 28.57% ; %Cu=28.13% ; %Ag = 43.3%
hem del đc xem như tớ hôk post cái này nha tớ nhầm là Ag
 
Last edited by a moderator:
L

laco

Đề bài 2 sai rồi đó,cô đọc nhầm,còn bài1 các bạn nhanh giải dùm cho mình đi,chièu phải nộp bài đấy rồi.Thanks
 
T

trang14

1.Ngâm 45,5 g hỗn hợp bột gồm kim loại:Zn,Cu,Au trong dd H2SO4 dư thu được 4,48l khí(đktc).Nếu đốt 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí thu được hỗn hợp xhất rắn có khối lg là 51,9g.Xác định thành phần %về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu(chú ý:Au ko tác dụng với Oxi trong không khí)


Đề bài ko nói rõ ji cả
axit đặc hay ko?
nếu axit đặc thì Cu tham gia PƯ, nếu axit loãng thì Cu ko PƯ
bài này thử làm theo trường hợp axit loãng xem sao
[TEX]Zn + H_2SO_4 ----> ZnSO_4 + H_2[/TEX]
[TEX]n_{Zn}[/TEX] = [TEX]n_{H_2}[/TEX] = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
[TEX]2Cu + O_2 ----> 2CuO[/TEX]
[TEX]2Zn + O_2 ---> 2ZnO[/TEX]
khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là: 0,2 x 65 = 13 g
[TEX]n_{Zn}[/TEX] = [TEX]n_{ZnO}[/TEX] = 0,2 mol
khối lượng [TEX]CuO[/TEX] là: 51,9 - 0,2 x 81 = 35,7 g
[TEX]n_{CuO}[/TEX] = [TEX]n_{Cu}[/TEX] = 35,7 : 80 = 0,44625 mol
Khối lượng [TEX]Cu[/TEX] là: 28,56g
Khối lượng [TEX]Au [/TEX]là: 45,5 - 28,56- 13 = 3,94 g

trời ạ, sao số xấu thế? mình sai roài chăng? b-(b-(b-(b-(b-(b-(b-(
 
U

umbalamora...congchuaday

Đề bài 2 sai rồi đó,cô đọc nhầm,còn bài1 các bạn nhanh giải dùm cho mình đi,chièu phải nộp bài đấy rồi.Thanks
bài đó mik` gải ùi mà
Cu và Au ko tác dụng
Zn+H2S04->ZnS04+H2
nH2=0.2
mZn=0.2*65=13g
=> %Zn=13*100/45.5=28.57
2Cu+O2==>2CuO
mCuO=51.9-13=38.9=>mCu=31.12
=>%Cu=68.39
==>% Au=18.61
nhưng ma` mik` không rõ ở đêy HCL loãng hay đặc đặc thì Au cũng td đc
nhưng lớp 8 bọn mik` mới học loãng thôi :D

Viết đúng chỉnh tả nhé, em là học sinh lớp 8 rồi mà.
 
Last edited by a moderator:
T

trang14

bài đó mik` gải ùi mà

nhưng ma` mik` không rõ ở đêy HCL loãng hay đặc đặc thì Au cũng td đc
nhưng lớp 8 bọn mik` mới học loãng thôi :D

Đề bài là [TEX]H_2SO_4[/TEX] bạn ạ^^
[TEX]H_2SO_4[/TEX] dù đặc hay loãng cũng đều không tác dụng với[TEX] Au[/TEX].
[TEX]HCl[/TEX] cũng ko tác dụng với [TEX]Au[/TEX]
[TEX]Au[/TEX] chỉ tan trong nước cường toan, là hỗn hợp gồm 3 thể tích [TEX]HCl[/TEX] đặc và 1 thể tích [TEX]HNO_3[/TEX] đặc thoai ^^
 
Last edited by a moderator:
T

tiendatsc

[TEX]H_2CO_3 [/TEX]không phải là khí
đây là axit yếu, bj phân huỷ thành [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2O[/TEX]
khí được nói đến ở đề bài là khí [TEX]CO_2[/TEX]
Thế thì :
[TEX]XCO_3 + 2HCl ---> XCl_2 + H_2O + CO_2 (1)[/TEX]
[TEX]Y_2(CO_3)_3 + 6HCl ---> 2XCl_2 + 3H_2O + 3CO_2 (2)[/TEX]
[TEX]n_{CO_2} = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol [/TEX]
[TEX]TPT (1,2) : n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 2.0,04 = 0,08 mol[/TEX]
[TEX]TPT (1,2) : n_{H_2O} = n_{CO_2} = 0,04 mol[/TEX]
[TEX]m_{CO_2} = 0,04.44 = 1,76g[/TEX]
[TEX]m_{HCl} = 0,08.36,5 = 2,92g[/TEX]
[TEX]m_{H_2O} = 0,04.18 = 0,72g[/TEX]
Theo định luật bảo toàn KLg ta có :
[TEX]m_A = 3,34 + 2,92 - 1,76 - 0,72 = 3,78g[/TEX]
Xem em làm đúng ko nha !
 
T

tiendatsc

Ơ đúng mà chị sai thì có ! Chị thử cân bằng xem nào ! Em chắc chắn đúng đó !!!!!!
 
Z

zero_flyer

em ghi nhầm chữ X với chữ Y thôi, mà để tránh tình trạng spam, những lỗi nhỏ nhặt thế đừng nên bắt bẻ nhé
 
M

minhhiends

Câu 1 Đề 1 đáp án b sai mờ
kim loại tác dụng Cl2 mới cho hoá trị cao nhất còn khi kim loại tác dụng HCl thì Fe p/u bình thường ở hoá trị 2
 
T

trang14

@minhhien: bạn nói đề nào vậy?
Chém trắc nghiệm nà^^

Câu 1: Cho các oxit: CO2, N2O, Fe2O3, MgO. Oxit có phần trăm khối lượng O nhỏ nhất là:
A. N2O B. Fe2O3 C. CO2 D. MgO
Câu 2: Thêm 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 gam/ml) thì nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là:
A. 32,98% B. 20,95% C. 30,25% D. 28,75%
Câu 3: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:
A. Photpho, dư 16,8 gam B. Khí oxi , dư 2gam
C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 4: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó tan trong 100g dung dịch. B. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch.
C. số gam chất đó tan trong 100g dung môi. D. số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 5: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
A. Na2O, CuSO4, KOH. B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3.
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4. D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 26,4g B. 27,5g C. 28,8g D. 28,2g
Câu 7: Muốn điều chế cùng một thể tích khí H2 (ở cùng điều kiện) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng kim loại nhỏ nhất?
A. Al B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 8: Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là ?
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 9: Đơn chất là những chất được tạo nên từ:
A. Một nguyên tố hóa học B. Một chất
C. Một nguyên tử D. Một phân tử
Câu 10: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ :
A. 15% B. 20% C.
 
Last edited by a moderator:
L

laco

:)>-Tiếp nhé:1.Hoà tan 3,87g hỗn hợp kim loại gồm Mg,Cl2 vào dung dich HCl có chứa 18,25 g HCl thì thu được dung dịch A và khí B
a,Chứng ming rằng sau phản ứng với Mg,Al thì axit vẫn còn dư
b,Nếu thể tích B thu được là 4,368l(đktc).Hãy tính khối lượng ban đầu của kim loại đã dùng
2.Khử hoàn toàn 16g bột 1 loại Oxit sắt (ko chứa tạp chất)bằng khí CO2 ở nhiệt độ cao,sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8 g
a,Xác định CTHH của Oxit sắt đã dùng
b,Chất khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng ddNaOH dư.Hỏi khối lượng của bình tăng hay giảm bao nhiêu g
3.Trộn 5,4 g hỗn hợp 2 kim loại A,B với dd H2SO4 loãng dư thu được 10,08l khí (đktc).Trong hỗn hộp này 2 kim loại có hoá trị 2,3 có khối lượng mol tỉ lệ với nhau là 1:3,và số mol tỉ lệ với nhau là 3:1.Tìm A,B và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hõn hợp
4.11,2 l hỗn hợp X gồm H2,CH4 có tỉ khối so với O2 là 0,32g.Đốt hỗn hợp với 28,8 g O2,phản ứng xong làm lạnh để hơi nc ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.Xác định thành phàn %về thể tích các khí trong X.Y
Cùng làm nha các bạn!:):):)
 
T

tiendatsc

@minhhien: bạn nói đề nào vậy?
Chém trắc nghiệm nà^^

Câu 1: Cho các oxit: CO2, N2O, Fe2O3, MgO. Oxit có phần trăm khối lượng O nhỏ nhất là:
A. N2O B. Fe2O3 C. CO2 D. MgO
Câu 2: Thêm 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 gam/ml) thì nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là:
A. 32,98% B. 20,95% /C. 30,25% D. 28,75%
Câu 3: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:
A. Photpho, dư 16,8 gam [COLOR=''Red'']B. Khí oxi dư, 2gam[/COLOR]
C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 4: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó tan trong 100g dung dịch. B. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch.
C. số gam chất đó tan trong 100g dung môi. D. số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 5: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
A. Na2O, CuSO4, KOH. B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3.
C. , FeSO4,CaCO3, CaCl2. [COLOR=''Red'']D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.[/COLOR]
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 26,4g B. 27,5g C.28,8g D. 28,2g
Câu 7: Muốn điều chế cùng một thể tích khí H2 (ở cùng điều kiện) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng kim loại nhỏ nhất?
A. Al B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 8: Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là ?
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 [COLOR=''Red'']D. Không khí[/COLOR]
Câu 9: Đơn chất là những chất được tạo nên từ:
[COLOR=''Red'']A. Một hóa học nguyên tố[/COLOR] B. Một chất
C. Một nguyên tử D. Một phân tử
Câu 10: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ :
A. 15% B. 20% C.
C% = 10%
Câu 2 em ko hiểu,chị giải hộ em đc ko ? THANKS YOU VERY MUCH:)|:-SS:-SS
 
Top Bottom