7
Số mol nguyên tử oxi có trong 16g khí sunfuric là: 0,6 molBài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Ở đktc có:Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
a_ hiện tượng: Bột [TEX]CuO[/TEX] (đen) dần chuyển thành [TEX]Cu[/TEX] ( đỏ gạch )Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc
1_Số nguyên tử H có trong 3,6g H_2O là:0,4 molCâu 1(4điểm):
1/Tính số nguyên tử hiđro có trong 3,6 gam [TEX]H_2O[/TEX]
2/Tính số gam của hiđro,biết rằng số phân tử [TEX]H_2[/TEX] bằng số phân tử CO có trong 11,2 lít CO ở điều kiện tiêu chuẩn
3/trong các câu sau,câu nào đúng câu nào sai,giải thích,viết PTHH (nếu có)
a/không được dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng dung dịch kiềm
b/rượu 40 độ là hỗn hợp đồng nhất của rượu là nước
c/có thể dùng tinh bột để điều chế ra axit axetic
d/khối lượng phân tử của rượu etylic là 46 gam
a/ Cho hỗn hợp kim loại vào[TEX] HCl [/TEX]dư ----> Sau PƯ thu được dd [TEX]FeCl_2 [/TEX]và [TEX]HCl[/TEX] dư (I)Câu 2(4điểm):
1/ Nêu phương pháp hoá học để tách riêng :
a/ từng kim loại Fe,Cu,Ag ra khỏi hỗn hợp 3 KL
b/Dung dịch và dung dịch ra khỏi hỗn hợp 2 dung dịch trên
Viết PTHH
2/ Đốt chấy Fe trong Cl thu được hợp chất A.Nung bột Fe với S thu được hợp chất M
a/Viết PTHH xảy ra
b/ Nêu phương pháp hoá học để nhận biết A và M
Viết PTHH
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
[TEX]XCO_3 + 2HCl ---> XCl_2 + H_2CO_3 [/TEX] (1)
[TEX]Y_2CO_3 + 6HCl ---> 2YCl_3 + 3H_2CO_3[/TEX] (2)
[TEX]n_{H_2CO_3} = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol[/TEX]
TPT(1),(2) : [TEX]n_{HCl} = 2n_{H_2CO_3} = 2.0,04 = 0,08 mol[/TEX]
[TEX]m_{H_2CO_3} = 0,04.62 = 2,48g[/TEX]
[TEX]m_{HCl} = 0,08.36,5 = 2,92g[/TEX]
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
[TEX]m_A = 2,92 + 3,34 - 2,48 = 3,78g[/TEX]
hem del đc xem như tớ hôk post cái này nha tớ nhầm là Agsai sai lộn
Zn + H2So4 l >>> ZnSo4 + H2
n khí = n Zn = 4.48/22.4 = 0.2
2Zn + O2 >>> 2Zno
0.2 0.2
2Cu + O2 >> 2Cuo
x x
số mol Cu ban đầu là x....Ag là y
Ta có hpt :
64 x+108y +0.2*65 = 45.5
80x +108y +0.2*81 = 51.9
>>> x=0.2
m Zn = 13 g ; m Cu = 12.8 g ; mAg =19.7 g
>>%Zn = 28.57% ; %Cu=28.13% ; %Ag = 43.3%
1.Ngâm 45,5 g hỗn hợp bột gồm kim loại:Zn,Cu,Au trong dd H2SO4 dư thu được 4,48l khí(đktc).Nếu đốt 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí thu được hỗn hợp xhất rắn có khối lg là 51,9g.Xác định thành phần %về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu(chú ý:Au ko tác dụng với Oxi trong không khí)
bài đó mik` gải ùi màĐề bài 2 sai rồi đó,cô đọc nhầm,còn bài1 các bạn nhanh giải dùm cho mình đi,chièu phải nộp bài đấy rồi.Thanks
nhưng ma` mik` không rõ ở đêy HCL loãng hay đặc đặc thì Au cũng td đcCu và Au ko tác dụng
Zn+H2S04->ZnS04+H2
nH2=0.2
mZn=0.2*65=13g
=> %Zn=13*100/45.5=28.57
2Cu+O2==>2CuO
mCuO=51.9-13=38.9=>mCu=31.12
=>%Cu=68.39
==>% Au=18.61
bài đó mik` gải ùi mà
nhưng ma` mik` không rõ ở đêy HCL loãng hay đặc đặc thì Au cũng td đc
nhưng lớp 8 bọn mik` mới học loãng thôi
Thế thì :[TEX]H_2CO_3 [/TEX]không phải là khí
đây là axit yếu, bj phân huỷ thành [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]H_2O[/TEX]
khí được nói đến ở đề bài là khí [TEX]CO_2[/TEX]
Phương trình sai[TEX]Y_2(CO_3)_3 + 6HCl ---> 2XCl_2 + 3H_2O + 3CO_2 (2)[/TEX]
C% = 10%@minhhien: bạn nói đề nào vậy?
Chém trắc nghiệm nà^^
Câu 1: Cho các oxit: CO2, N2O, Fe2O3, MgO. Oxit có phần trăm khối lượng O nhỏ nhất là:
A. N2O B. Fe2O3 C. CO2 D. MgO
Câu 2: Thêm 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 gam/ml) thì nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là:
A. 32,98% B. 20,95% /C. 30,25% D. 28,75%
Câu 3: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:
A. Photpho, dư 16,8 gam [COLOR=''Red'']B. Khí oxi dư, 2gam[/COLOR]
C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 4: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó tan trong 100g dung dịch. B. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch.
C. số gam chất đó tan trong 100g dung môi. D. số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 5: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
A. Na2O, CuSO4, KOH. B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3.
C. , FeSO4,CaCO3, CaCl2. [COLOR=''Red'']D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.[/COLOR]
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 26,4g B. 27,5g C.28,8g D. 28,2g
Câu 7: Muốn điều chế cùng một thể tích khí H2 (ở cùng điều kiện) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng kim loại nhỏ nhất?
A. Al B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 8: Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là ?
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 [COLOR=''Red'']D. Không khí[/COLOR]
Câu 9: Đơn chất là những chất được tạo nên từ:
[COLOR=''Red'']A. Một hóa học nguyên tố[/COLOR] B. Một chất
C. Một nguyên tử D. Một phân tử
Câu 10: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ :
A. 15% B. 20% C.