[hoá 8] kho đề thi tổng hợp

T

trang14

I)Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu đúng nhất Câu1: Nếu 2 chất khí có thể tích bằng nhau đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì:
A)Chúng khác nhau về số mol B)Chúng khác nhau về số phân tử
C)Chúng có cùng số phân tử D)Chúng có cùng khối lượng
Câu2: Chất nào sau đây là đơn chất ?
A) H2 B) H2O C) H2SO4 D) Ca(OH)2
Câu3:Cho phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 bằng:
A)3:4:2 B)4:3:2 C)2:3:4 D)2:4:3
Câu4: Cho (OH) có hóa trị (I).Hóa trị của nguyên tố Cu trong hợp chất có công thức hóa học Cu(OH)2 là:
A)I B)II C)III D)IV
Câu5:Hợp chất A có công thức hóa học X2O3.Biết rằng 0,5mol hợp chất A có khối lượng là 80g.A có công thức hóa học là:
A)Al2O3 B)N2O3 C)Fe2O3 D)Cr2O3
Câu6:phân tử khối của hợp chất có công thức Al2(SO4)3 là:
A)342 B)432 C)324 D)423
Câu7:Thể tích ở ĐKTC của 0,75mol O2 là:
A)18,6lit B)16,8lit C)24lit D)42lit
Câu8:Công thức hóa học của hợp chất được tạo nên từ nguyên tố Kali K(I) và nhóm nguyên tử (CO3) có hóa trị (II) là:
A)K2CO3 B)KCO3 C)K(CO3)2 D)K2(CO3)2
Câu9:Khối lượng của 5,6 lit khí SO2 (đktc) là:
A)32g B)64g C)16g D)1,6g
Câu10:Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và nặng bằng phân tử khối của SO3.Nguyên tố X là:
A)S B)N C)P D)Cu
Câu11:Ở đktc,một mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm thể tích bằng nhau là:
A)2,24lit B)24lit C)4,24lit D)22,4lit
Câu12:Nguyên tử là: A)Phân tử cơ bản cấu tạo nên chất
B)Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
C)Những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
D)Hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
II)Phần tự luận: (4đ)
Câu13:Lập phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) P + O2 P2O5 b) K + H2O KOH + H2
c) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2 d)KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu14:Cho kim loại kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 12,6g axit nitric HNO3 tạo ra 18,9g muối kẽm nitrat Zn(NO3)2 và 0,2g khí hiđro H2.
a)Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b)Viết công thức về khối lượng của phản ứng ?
c)Tính khối lượng của kẽm đã tham gia phản ứng ?
 
T

tiendatsc

Phần trắc nghiệm :
1.C 3.B 5.C 7.B 9.C 11.D
2.A 4.B 6.A 8.A 10.D 12.C

Câu13:Lập phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) P + O2 P2O5 b) K + H2O KOH + H2
c) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2 d)KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu14:Cho kim loại kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 12,6g axit nitric HNO3 tạo ra 18,9g muối kẽm nitrat Zn(NO3)2 và 0,2g khí hiđro H2
a)Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b)Viết công thức về khối lượng của phản ứng ?
c)Tính khối lượng của kẽm đã tham gia phản ứng ?
Câu 13 :
a) [TEX]4P + 5O_2 ---> 2P_2O_5[/TEX]
b) [TEX]2K + 2H_2O ---> 2KOH + H_2[/TEX]
c) [TEX]2Fe + 3H_2SO_4 ---> Fe_2(SO_4)3 + 3H_2[/TEX]
d) [TEX]2KMnO_4 ---> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2[/TEX]
Câu 14 :
a) [TEX]Zn + 2HNO_3 ---> Zn(NO_3)_2 + H_2[/TEX]
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
[TEX]m_{ Zn } = 18,9 + 0,2 - 12,6 = 6,5g[/TEX]
Câu b ko hỉu đề bài ai cho tui biết công thức về KLg trong công thức là gì ?
 
Last edited by a moderator:
T

trang14

Câu 1 (1,5 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?
Câu 2(1,5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có.
Câu3(1,0 điểm):Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2.
1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 5 (2,5 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.

Câu 6(1,5 điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200,00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%.
 
T

tiendatsc

Câu 1 (1,5 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?
Câu 2(1,5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có.
Câu3(1,0 điểm):Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2.
1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 5 (2,5 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y
Câu 1 : [TEX]4FeS_2 + 7O_2 ---> 2Fe_2O_3 + 8SO_2[/TEX]
[TEX]6KOH + Al_2(SO_4)_3 ----> 3K_2 SO_4 + 2Al(OH)_3[/TEX]
[TEX]FeO + H_2 ----> Fe + H_2O[/TEX]
[TEX]2Fe_xO_y + 2yCO ---> 2xFe + 2yCO_2[/TEX] ( chị post nhầm chất SP , phải là Fe )
[TEX]8Al + 3Fe_3O_4 ---> 4Al_2O_3 + 9Fe[/TEX]
Câu 2 : ko phải trong chương trình học lớp 8 , ko liên quan đến bài này
Câu 3 : oxit axit : [TEX]SO_2 , N_2O_5 , CO_2[/TEX] vì là oxit của phi kim
oxit bazo : [TEX]Fe_2O_3 , K_2O [/TEX] vì là oxit của kim loại .
b) tên : lần lượt là : lưu huỳnh dioxit , sắt ba oxit , đikali oxit , đinitơ pentaoxit , cacbon dioxit
 
T

trang14

Câu 2(1,5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có.
100% chương trình lớp 8 em ợ
Dựa vào tính chất của các hợp chất vô cơ đã học để làm bài này ( axit, bazo, muối ở lớp 8 học rồi mà ) :):):):):):):)
 
T

tiendatsc

Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 5 (2,5 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y
Câu 4 :
[TEX]yH_2 + Fe_xO_y ---> yH_2O + xFe[/TEX]
[TEX]n_{ H_2 } = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol[/TEX]
[TEX]m_{ H_2 } = 0,4.2 = 0,8g[/TEX]
Theo định luật bảo toàn KLg :
[TEX]m_{ Fe_xO_y } = 7,2 + 28,4 - 0,8 = 34,8g [/TEX]
=> m = 34,8
[TEX]m_{ Fe } = \frac{59,155.28,4}{100} = 16,8g[/TEX]
[TEX]n_Fe = 16,8 : 56 = 0,3 mol[/TEX]
[TEX]n_Fe_xO_y = \frac{34,8}{56x + 16y} mol[/TEX]
TPT : [TEX]n_{ Fe_xO_y } = \frac{1}{x}.n_{ Fe } = \frac{0,3}{x} mol[/TEX]
Ta có : [TEX]\frac{34,8}{56x + 16y} = \frac{0,3}{x}[/TEX]
=> 34,8x = 0,3. ( 56x + 16y ) => 34,8x = 16,8x + 4,8y
=> 18x = 4,8y => [TEX]\frac{x}{y} = \frac{4,8}{18} = \frac{4}{15}[/TEX]
Có ai cho em biết em sai ở đâu được ko ?
 
P

pttd

thấy các em tích cực làm bài,chị cũng ủng hộ các chú mấy đề bài thi chuyên và học sinh giỏi mà chị sưu tầm được.Mong các chú "chém" thật nhiệt tình và hơn nữa là "chém" thật chuẩn naz^^
Đề 1: đề thi vào chuyên (thời gian 150 phút)
Câu 1(4điểm):
1/Tính số nguyên tử hiđro có trong 3,6 gam [TEX]H_2O[/TEX]
2/Tính số gam của hiđro,biết rằng số phân tử [TEX]H_2[/TEX] bằng số phân tử CO có trong 11,2 lít CO ở điều kiện tiêu chuẩn
3/trong các câu sau,câu nào đúng câu nào sai,giải thích,viết PTHH (nếu có)
a/không được dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng dung dịch kiềm
b/rượu 40 độ là hỗn hợp đồng nhất của rượu là nước
c/có thể dùng tinh bột để điều chế ra axit axetic
d/khối lượng phân tử của rượu etylic là 46 gam
Câu 2(4điểm):
1/ Nêu phương pháp hoá học để tách riêng :
a/ từng kim loại Fe,Cu,Ag ra khỏi hỗn hợp 3 KL
b/Dung dịch [TEX]FeSO_4[/TEX] và dung dịch [TEX]CuSO_4[/TEX] ra khỏi hỗn hợp 2 dung dịch trên
Viết PTHH
2/ Đốt chấy Fe trong Cl thu được hợp chất A.Nung bột Fe với S thu được hợp chất M
a/Viết PTHH xảy ra
b/ Nêu phương pháp hoá học để nhận biết A và M
Viết PTHH
Câu 3(4điểm):
1/dẫn khí etilen từ từ vào dung dịch brom.Hãy nhận xét màu của dung dịch brom,giải thích hiện tượng và viết PTHH
2/ Nêu phương pháp hoá học để
a/Loại nước ra khỏi hỗn hợp rượu etylic có lượng nhỏ nước để thu được rượu tinh khiết
b/ Loại rượu ra khỏi hỗn hợp rượu etylic và axit axetic để thu được axit tin khiết
Viết PTHH
3/Có 3 chất A,B,C đều có CTPT là [TEX]C_5H_{12}[/TEX],cho lần lượt A,B,C tác dụng với Clo chiếu sáng thì thấy
-A chỉ cho 1 sản phẩm có CT là [TEX]C_5H_{11}Cl[/TEX]
-B cgo 3 sản phẩm thế có CT là [TEX]C_5H_{11}Cl[/TEX]
-C cho 4 sản phẩm có CT [TEX]C_5H_{11}Cl[/TEX]
Viết CTCT của A,B,C
Câu 4(3điểm):
Tìm các chất A,B,C,D,E,G,I,H,X,T:
[TEX]A+B--(t*)---> E+G[/TEX]
[TEX]D---(t*)--->I+G[/TEX]
[TEX]I+B---(t*)--->H[/TEX]
[TEX]I+H_2O--->T[/TEX]
[TEX]T+A--->D+X[/TEX]
[TEX]X+B--->E+H_2O[/TEX]
biết A,B,D là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh,hoàn thành các PTHH
Câu 5(5điểm):
Cho hỗn hợp 1,58 g hỗn hợp Mg,Fe vào 200 ml dung dịch [TEX] CuCl_2[/TEX],khuấy đều hỗn hợp,lọc kết tủa,thu được hỗn hợp A và 1,92 g chất rắn B.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NAOH loãng dư,rồi lọc rủa kết tủa mới tạo thành,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,7 gam chất rắn C (không phải là cacbon đâu naz) gồm 2 oxit Kim loại
1/tính thành phần phần tăm theo khối lượng của mỗi KL trong hốn hợp ban đầu.cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
2/tính [TEX]C_M[/TEX] của dung dịch [TEX]CuCl_2[/TEX]
(lưu ý: nếu ai muốn thử sức thì chỉ có 150 phút là toàn bộ chỗ này thui naz)
còn nếu giải từng bài 1 thì ko giới hạn thời gian
 
T

tiendatsc

Câu 1(4điểm):
1/Tính số nguyên tử hiđro có trong 3,6 gam
2/Tính số gam của hiđro,biết rằng số phân tử bằng số phân tử CO có trong 11,2 lít CO ở điều kiện tiêu chuẩn
ý1) [TEX]n_H = 3,6 : 1 = 3,6 mol[/TEX]
Số nguyên tử H : [TEX]3,6.6.10^23 = 21,6.10^{23} [/TEX] nguyên tử H.
ý 2 ) [TEX]n_{ CO } = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol[/TEX]
Vì số phân tử hidro = số phân tử CO nên số mol hidro = số mol CO = 0,5 mol
[TEX]m_{H_2} = 0,5 . 2 = 1g [/TEX]
 
T

trang14

Câu 1 : [TEX]4FeS_2 + 7O_2 ---> 2Fe_2O_3 + 8SO_2[/TEX]
[TEX]6KOH + Al_2(SO_4)_3 ----> 3K_2 SO_4 + 2Al(OH)_3[/TEX]
[TEX]FeO + H_2 ----> Fe + H_2O[/TEX]
[TEX]2Fe_xO_y + 2yCO ---> 2xFe + 2yCO_2[/TEX] ( chị post nhầm chất SP , phải là Fe )
[TEX]8Al + 3Fe_3O_4 ---> 4Al_2O_3 + 9Fe[/TEX]
Câu 2 : ko phải trong chương trình học lớp 8 , ko liên quan đến bài này
Câu 3 : oxit axit : [TEX]SO_2 , N_2O_5 , CO_2[/TEX] vì là oxit của phi kim
oxit bazo : [TEX]Fe_2O_3 , K_2O [/TEX] vì là oxit của kim loại .
b) tên : lần lượt là : lưu huỳnh dioxit , sắt ba oxit , đikali oxit , đinitơ pentaoxit , cacbon dioxit

Trời ợ
dey là CO khử oxit sắt, tuỳ điều kiện mà ra sản phẩm chứ ^^
Đề ko sai đâu em ợ ^^


[TEX]Fe_xO_y + (y-x)CO---> xFeO + (y-x)CO_2[/TEX]

They: Fe từ +2y/x ---> +2 ===> (2y/x - 2)
có x nguyên tử Fe ==> ( 2y/x - 2) x (I)
Mặt khác: C từ + 2 ---> C +4 ===> 4-2 = 2 (II)
Cùng chia (I) và (II) cho 2 ta dc: (y-x).......... 1
 
Last edited by a moderator:
T

trang14

Em ko hỉu lắm ạ , em nghĩ phải là ( 2 - 2y/x ) x .
Chị ơi , thế có đúng hok ? Tại sao lại là ( 2y/x - 2 ) x ạ ?
Điện tử cho = điện tử nhận
nhường = trước - sau
nhận = sau - trước

Câu 2(1,5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có.
Giải quyết nốt:
Rót các dung dịch vào 4 ống nghiệm tương ứng Bước 1 dùng quỳ tím để nhận biết ra NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh và HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Bước 2 cho dung dịch ở 2 ống nghiệm còn lại không làm quỳ tím đổi màu dung cho bay hơi nước óng đựng nước sẽ bay hơi hết ống đựng dd NaCl còn lại tinh thể muối .
 
T

trang14

Đề típ^^
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1/ Chọn câu trả lời đúng nhất.
A/ Hiện tượng hoá học là:
a/ Sự hoà tan muối ăn vào nước. b/ Nước đá chảy lỏng.
c/ Chế biến gỗ thành giấy và bàn d/ Lưỡi cuốc bị gỉ.
B/ Phương trình hoá học nào sau đây đúng:
a/ Mg + 2HCl----> 2MgCl2 + H2
b/ Mg + HCl----> MgCl + H2.
c/ Mg + 2HCl --->MgCl2 + H.
d/ Mg + 2HCl---> MgCl2 + H2.
2/ Hãy điền các chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) trong các câu sau:
a. Điều kiện cần thiết nhất để phản ứng hoá học xảy ra là: các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau: (
b. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng: (
c. Trong phản ứng, số phân tử chất phản ứng không đổi.: (
d. Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác : (
3/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a/Trong một phản ứng hoá học, ......................................... của ................................... bằng ........................................... của các chất phản ứng.
b/ Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng ......................................... trong đó ghi công thức hoá học của các ...................................và .................................. trước mỗi công thức hoá học có thể có ...................... để cho ............................ của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
1/Khi đốt cháy 6,2kg photphot trong không khí người ta thu được 14,2kg điphotphopentaoxi(P2O5)
a/ Lập phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
c/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng.
2/ Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ có dấu ? trong các sơ đồ phản ứng sau:
a/ ? Al(OH)3 t0 ? + 3H2O.
b/ 2Al + ? CuSO4 ? + 3Cu.
3/ Nung đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được 5,6 kg canxi oxit CaO và 4,4kg khí cacbonic CO2 . Tính khối lượng đá vôi đem nung (biết CaCO3 chiếm 85% thành phần đá vôi)
 
Last edited by a moderator:
T

tiendatsc

1/ Chọn câu trả lời đúng nhất.
A/ Hiện tượng hoá học là:
a/ Sự hoà tan muối ăn vào nước. b/ Nước đá chảy lỏng.
c/ Chế biến gỗ thành giấy và bàn d/ Lưỡi cuốc bị gỉ.
B/ Phương trình hoá học nào sau đây đúng:
a/ Mg + 2HCl----> 2MgCl2 + H2
b/ Mg + HCl----> MgCl + H2.
c/ Mg + 2HCl --->MgCl2 + H.
d/ Mg + 2HCl---> MgCl2 + H2.
2/ Hãy điền các chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) trong các câu sau:
a. Điều kiện cần thiết nhất để phản ứng hoá học xảy ra là: các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau: ( đúng )
b. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng: ( đúng )
c. Trong phản ứng, số phân tử chất phản ứng không đổi.: ( đúng )
d. Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác : ( sai )
3/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a/Trong một phản ứng hoá học, khối lượng của các chất sản phẩm bằng khối lượng của các chất phản ứng.
b/ Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hóa học trong đó ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và chất sản phẩm trước mỗi công thức hoá học có thể có hệ số để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau.

Khi đốt cháy 6,2kg photphot trong không khí người ta thu được 14,2kg điphotphopentaoxi(P2O5)
a/ Lập phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
c/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng.
2/ Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ có dấu ? trong các sơ đồ phản ứng sau:
a/ ? Al(OH)3 t0 ? + 3H2O.
b/ 2Al + ? CuSO4 ? + 3Cu
câu 1 :
a) [TEX]4P + 5O_2 ---> 2P_2O_5[/TEX]
b) theo định luật bảo toàn KLg ta có :
[TEX]m_O_2 = 14,2 - 6,2 = 8 Kg[/TEX]
c) tỉ lệ : [TEX]\frac{n_P}{n_{O_2}}= \frac{4}{5}[/TEX]
Câu 2 :
a) [TEX]2Al(OH)_3 ---> Al_2O_3 + 3H_2O[/TEX]
b) ko hỉu đề bài

3/ Nung đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được 5,6 kg canxi oxit CaO và 4,4kg khí cacbonic CO2 . Tính khối lượng đá vôi đem nung (biết CaCO3 chiếm 85% thành phần đá vôi)
theo định luật bảo toàn KLg , ta có :
[TEX]m_{CaCO_3} = 5,6 + 4,4 = 10 kg [/TEX]
[TEX]m_{ da voi } = \frac{10.100}{85} = 11,7647 kg[/TEX]
Mong mod gộp lại thành 1 bài em tách ra cho dễ nhìn mong mod thông cảm cho ạ ! Đừng coi em là spam ạ . Xin cảm ơn !
 
Last edited by a moderator:
T

trang14

1/ Chọn câu trả lời đúng nhất.
A/ Hiện tượng hoá học là:
a/ Sự hoà tan muối ăn vào nước. b/ Nước đá chảy lỏng.
c/ Chế biến gỗ thành giấy và bàn d/ Lưỡi cuốc bị gỉ.
B/ Phương trình hoá học nào sau đây đúng:
a/ Mg + 2HCl----> 2MgCl2 + H2
b/ Mg + HCl----> MgCl + H2.
c/ Mg + 2HCl --->MgCl2 + H.
d/ Mg + 2HCl---> MgCl2 + H2.
2/ Hãy điền các chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) trong các câu sau:
a. Điều kiện cần thiết nhất để phản ứng hoá học xảy ra là: các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau: ( đúng )
b. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng: ( đúng )
c. Trong phản ứng, số phân tử chất phản ứng không đổi.: ( đúng ) Sai
d. Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác : ( sai )
3/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a/Trong một phản ứng hoá học, khối lượng của các chất sản phẩm bằng khối lượng của các chất phản ứng.
b/ Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hóa học trong đó ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và chất sản phẩm trước mỗi công thức hoá học có thể có hệ số để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau.

Sai rồi em ợ
1_d
2_ c: Sai


Khi đốt cháy 6,2kg photphot trong không khí người ta thu được 14,2kg điphotphopentaoxi(P2O5)
a/ Lập phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
c/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng.
2/ Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ có dấu ? trong các sơ đồ phản ứng sau:
a/ ? Al(OH)3 t0----> ? + 3H2O.
b/ 2Al + ? CuSO4 --->?+ 3Cu
[TEX]4P + 5O_2 ---> 2P_2O_5[/TEX]
Khối lượng oxi tham gia PƯ là: 8 kg
Tỉ lệ số nguyên tử [TEX]P[/TEX] so với số nguyên tử [TEX]O[/TEX] là: 4:10
Tỉ lệ số phân tử [TEX]O_2[/TEX] so với số phân tử [TEX]P_2O_5[/TEX] là: 5:2

2_ [TEX]2Al(OH)_3 --t---> Al_2O_3 + 3H_2O[/TEX]
[TEX]2Al + 3CuSO_4 ---> Al_2(SO_4)_3 + 3Cu[/TEX]
3/ Nung đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được 5,6 kg canxi oxit CaO và 4,4kg khí cacbonic CO2 . Tính khối lượng đá vôi đem nung (biết CaCO3 chiếm 85% thành phần đá vôi)
Khối lượng đá vôi = 11,76 g
 
T

trang14

Chiến típ nàh ^^
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a)[TEX] 2 Al + 6 HCl ----> 2 AlCl_3 + 3H_2[/TEX]
b) [TEX]2 Fe + 6 HCl ---> 2 FeCl_3 + 3H_2[/TEX]
c) [TEX]Cu + 2 HCl ---> CuCl_2 + H_2 [/TEX]
d) [TEX]CH_4 + 2 O_2 ---> SO_2 + 2 H_2O[/TEX]

2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) [TEX]C_4H_9OH + O_2 ---> CO_2 + H_2O[/TEX]
b) [TEX]C_nH_{2n-2} + ? ---> CO_2 + H_2O [/TEX]
c) [TEX]KMnO_4 + ? ---> KCl + MnCl_2 + Cl_2 + H_2O [/TEX]
d) [TEX]Al + H_2SO_4[/TEX](đặc, nóng)[TEX] ---> Al_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O[/TEX]

Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc
 
Last edited by a moderator:
T

trang14

Tự sướng 1 câu :Bài 1:
1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a)[TEX] 2 Al + 6 HCl ----> 2 AlCl_3 + 3H_2[/TEX]
Đúng với tính chất
[TEX]2 Fe + 6 HCl ---> 2 FeCl_3 + 3H_2[/TEX]
Sai: Fe TD với HCl tạo muối sắt II chứ ko phải sắt III
c)[TEX]Cu + 2 HCl ---> CuCl_2 + H_2 [/TEX]
Cu ko tác dụng với HCl
d) [TEX]CH_4 + 2 O_2 ---> SO_2 + 2 H_2O[/TEX]
Sai rõ: chất tham gia làm ji có nguyên tố S
 
T

tiendatsc

2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit: ĐÚNG
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit: SAI
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ: SAI
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại: ĐÚNG
3) Hoàn thành các PTHH sau :
[TEX]a)2C_4H_9OH + 13O_2 ---> 8CO_2 + 10H_2O[/TEX]
[TEX]b)C_nH_{2n-2} +(\frac{3n-1}{2}) O_2 ---> nCO_2 + (n-1)H_2O [/TEX]
[TEX]c)2KMnO_4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O [/TEX]
[TEX]2Al + 6H_2SO_4 ---> Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O[/TEX]
 
T

trang14

Chj đã gải thik rồi ji em ^^
Điện tử nhường =điện tử nhận
nhường = sau - trước
nhận = trước - sau
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom