Hóa [hóa 8 – 9] phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học theo chuyên đề.

U

ulrichstern2000

Bài 10: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, na2S, Na2SO4, Na2Co3.
Bài 11: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu thuốc thử và trình bày phương pháp phân biệt 8 dung dịch nói trên.
Bài 12: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Bằng những phương pháp đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.
 
T

toiyeu9a3

Bài 6: Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HCl và Na2CO3. Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B, lọ A, B tạo kết tủa với lọ D. Hãy xác định các chất trong lọ A, B, C, D
A: HCl; B : ZnCl2 ; C : Na2CO3; D: AgNO3
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3
2HCl + NaCO3 ---> 2NaCl + CO2 + H2O
ZnCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Zn(NO3)2
 
T

toiyeu9a3

Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng.
Cho qua quỳ tím ẩm thì
+ Quỳ hóa xanh: Na2O; CaO
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
+ Không hiện tượng: MgO
Dẫn CO2 qua Na2O và CaO tạo kết tủa là CaO
 
Last edited by a moderator:
U

ulrichstern2000

Bài 10: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3.
Giải bài 10:
Thử với HCl, xuất hiện chất khí mùi trứng thối => Na2S. Xuất hiện khí không mùi, không màu => Na2CO3. 3 dung dịch còn lại, thử với BaCl2, xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4. 2 dung dịch còn lại, thử với dung dịch AgNO3, xuất hiện kết tủa trắng => NaCl. Còn lại là NaNO3
 
U

ulrichstern2000

Bài 11: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu thuốc thử và trình bày phương pháp phân biệt 8 dung dịch nói trên.
Giải bài 11:
- Dùng BaCl2. Chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm I: kết tủa trắng:MgSO4, FeSO4, Na2SO4, CuSO4
+ Nhóm II: không có kết tủa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
- Nhóm I thử với NaOH:
+ Kết tủa trắng => MgSO4
+ Kết tủa trắng xanh, hóa nâu đỏ => FeSO4
+ Kết tủa xanh lam => CuSO4
+ Còn lại Na2SO4
- Nhóm II thử với NaOH
+ Kết tủa trắng => Mg(NO3)2
+ Kết tủa trắng xanh, hóa nâu đỏ => Fe(NO3)2
+ Kết tủa xanh lam => Cu(NO3)2
+ Còn lại NaNO3
 
U

ulrichstern2000

Bài 12: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Bằng những phương pháp đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.
Giải bài 12:
- Thử với nước, trường hợp nào chất rắn tan, dung dịch thu được bị đục => CaO
- 5 chất rắn còn lại thử với dung dịch NaOH. Chất rắn tan => Al2O3
- 4 chất rắn còn lại thử với dung dịch HCl:
+ Chất rắn tan, xuất hiện kết tủa trắng => Ag2O
+ Xuất hiện khí màu vàng lục => MnO2
+ Xuất hiện khí không màu => CuO và CaC2. Phản ứng có kết tủa, hóa chất cần nhận biết là CaC2
+ Chất rắn tan, dung dịch thu được màu vàng => Fe2O3
 
U

ulrichstern2000

Bài 13: 3 dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 có thể được phân biệt bằng những phản ứng hóa học nào?
Bài 14: Phân biệt 6 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3.
Bài 15: 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
 
U

ulrichstern2000

Bài 13: 3 dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 có thể được phân biệt bằng những phản ứng hóa học nào?
- Thử với BaCl2. Tạo kết tủa là Na2SO3, Na2SO4. Không tạo kết tủa là NaHSO3.
- Lọc kết tủa, thử với HCl, kết tủa tan => Na2SO3. Kết tủa không tan => Na2SO4
 
U

ulrichstern2000

Bài 14: Phân biệt 6 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3.
- Thử với BaCl2:
+ Tạo kết tủa: Na2SO4, Na2CO3
+ Không phản ứng: NaNO3, NaCl, Na2S, NaHCO3
- Lọc kết tủa, thử với HCl:
+ Tan => Na2CO3
+ Không tan => Na2SO4
- 4 dung dịch còn lại thử với HCl:
+ Xuất hiện khí mùi trứng thối => Na2S
+ Xuất hiện khí không mùi, không màu => NaHCO3
+ Không có hiện tượng: NaCl, NaNO3.
- 2 dung dịch còn lại, thử với AgCl
+ Kết tủa trắng => NaCl
+ Không có hiện tượng => NaNO3
 
U

ulrichstern2000

Bài 15: 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
- Thử với dung dịch NaOH. Chất rắn tan, có khí bay lên => Al
- 4 chất rắn còn lại, đem nung trong không khí:
+ Xuất hiện khí => S
+ Hóa chất hóa màu đen => Cu
+ Hóa chất màu nâu đen => Fe
+ Còn lại không phản ứng => Ag
 
U

ulrichstern2000

Bài 16: Có 2 dung dịch FeCl2, FeCl3. Có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước Br2, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích.
Bài 18: 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Hãy dùng phương pháp đơn giản để phân biệt các chất này.
Bài 19: 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
 
U

ulrichstern2000

Bài 16: Có 2 dung dịch FeCl2, FeCl3. Có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước Br2, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích.
Thử với Cu:
+ Trường hợp nào Cu tan dần hóa chất cần nhận biết là FeCl3
+ Không có hiện tượng => FeCl2
 
U

ulrichstern2000

Bài 18: 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Hãy dùng phương pháp đơn giản để phân biệt các chất này.
- Thử với dung dịch BaCl2. Xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4
- Thử với nước:
+ Dung dịch mới tạo thành làm quỳ hóa đỏ => P2O5
+ Dung dịch mới tạo thành làm quỳ hóa xanh => BaO
- Hai hóa chất còn lại, thử với NaOH:
+ Hóa chất tan => Al2O3
+ Còn lại là MgO
 
U

ulrichstern2000

Bài 19: 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
- Đốt trên ngọn lửa:
+ Nhóm I: Ngọn lửa cháy màu vàng: NaCl, NaNO3
+ Nhóm II: Ngọn lửa cháy màu tìm: KCl, KNO3
- Nhóm I: thử với AgNO3. Xuất hiện kết tủa trắng => NaCl. Còn lại NaNO3
- Nhóm II: thử với AgNO3. Xuất hiện kết tủa trắng => KCl. Còn lại KNO3
 
U

ulrichstern2000

Dạng 2: Dạng toán có giới hạn thuốc thử.
Bài 2: Có 6 lọ chứa các dung dịch sau: NaOH, FeCl3, MgCl2, AlCl3, NH4NO3, Cu(NO3)2 chỉ được dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch trên.
Bài 4: Có 5 hóa chất mất nhãn là MgCl2, FeCl3, NH4NO3, Al(NO3)3 và Fe2(SO4)3. hãy dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt được cả 5 loại hóa chất trên.
Bài 6: Hãy nhận biết các chất sau:
a) Có 4 gói bột màu trắng là NaCl, Na2CO3, BaCO3 và BaSO4, chỉ dùng nước và khí CO2 để nhận biết.
b) CÓ bống lọ không nhãn, mỗi lọ chứa một chất rắn BaSO4, CuO, CaCO3, Na2SO3, CaO chỉ dùng thêm dung dịch HCl để nhận biết từng lọ.
 
U

ulrichstern2000

Bài 2: Có 6 lọ chứa các dung dịch sau: NaOH, FeCl3, MgCl2, AlCl3, NH4NO3, Cu(NO3)2 chỉ được dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch trên.
- Dùng quỳ tím. Quỳ hóa xanh => NaOH
- Dùng NaOH thử với 6 dung dịch còn lại:
+ Kết tủa nâu đỏ => FeCl3
+ Kết tủa trắng => MgCl2
+ Kết tủa trắng keo, tan dần trong NaOH dư => AlCl3
+ Xuất hiện khí mùi khai => NH4NO3
+ Kết tủa xanh lam => Cu(NO3)2
 
U

ulrichstern2000

Bài 4: Có 5 hóa chất mất nhãn là MgCl2, FeCl3, NH4NO3, Al(NO3)3 và Fe2(SO4)3. hãy dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt được cả 5 loại hóa chất trên.
- Thử với dung dịch NaOH:
+ Khí mùi khai => NH4NO3
+ Kết tủa trắng => MgCl2
+ Kết tủa trắng xanh, hóa nâu đỏ trong không khí => FeCl2
+ Kết tủa nâu đỏ => Fe2(SO4)3
+ Kết tủa trắng keo, tan trong NaOH dư => Al(NO3)3
 
U

ulrichstern2000

Bài 6: Hãy nhận biết các chất sau:
a) Có 4 gói bột màu trắng là NaCl, Na2CO3, BaCO3 và BaSO4, chỉ dùng nước và khí CO2 để nhận biết.
b) Có bống lọ không nhãn, mỗi lọ chứa một chất rắn BaSO4, CuO, CaCO3, Na2SO3, CaO chỉ dùng thêm dung dịch HCl để nhận biết từng lọ.
a) – Hòa tan vào nước:
+ Nhóm I: tan trong nước: NaCl, Na2CO3
+ Nhóm II: không tan trong nước: BaCO3, BaSO4
- Nhóm II, sục khí CO2, tan trong nước => BaCO3. Còn lại BaSO4
+ Nhóm I, lấy sản phẩm của mẫu thử ở nhóm II là Ba(HCO3)2 thử với NaCl và Na2CO3. Xuất hiện kết tủa => Na2CO3. Còn lại NaCl.
b) – Cho các mẫu thử vào nước:
+ Nhóm I: tan: CaO, Na2SO3
+ Nhóm II: không tan: CuO, BaSO4, CaCO3
- Dùng HCl thử với mẫu thử ở cả hai nhóm
+ Nhóm I: xuất hiện khí mùi hắc => Na2SO3. Còn lại CaO
+ Nhóm II: Dung dịch xanh => CuO. Chất khí không mùi, không màu => CaCO3. Còn lại BaSO4.
 
U

ulrichstern2000

Bài 8: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng quỳ tím:
b) 5 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
c) 5 dung dịch: Na3PO4, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4, HCl
d) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
Bài 9: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
c) 5 dung dịch: BaCl2, KBr, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3
Bài 10: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 kim loại:
a) 4 dung dịch: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
b) 6 dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2
c) 5 dung dịch: HCl, HNO3, AgNO3, KCl, KOH
d) 4 dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3
 
Last edited by a moderator:
U

ulrichstern2000

Bài 8: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng quỳ tím:
b) 5 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
c) 5 dung dịch: Na3PO4, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4, HCl
d) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
Giải bài 8:
b) 5 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
- Thử với quỳ tím:
+ Nhóm I: quỳ → đỏ: NaHSO4
+ Nhóm II: quỳ → xanh: Na2CO3, Na2SO3, Na2S
+ Nhóm III: quỳ không đổi màu: BaCl2
- Lấy hóa chất nhóm II thử với NaHSO4:
+ Xuất hiện khí mùi trứng thối => Na2S
+ Khí mùi hắc => Na2SO3
+ Khí không mùi, không màu => Na2CO3
c) 5 dung dịch: Na3PO4, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4, HCl
- Thử với quỳ tím:
+ Nhóm I:quỳ → đỏ: HCl, Al(NO3)3
+ Nhóm II: quỳ → xanh: Na3PO4
+ Nhóm III: quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2SO4
- Lấy hóa chất nhóm I, thử với Na3PO4:
+ Xuất hiện kết tủa => Al(NO3)3
+ không có hiện tượng => HCl
- Lấy hóa chất nhóm II, thử với Na3PO4
+ Xuất hiện kết tủa => BaCl2
+ Không có hiện tượng => Na2SO4
d) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
- Thử với quỳ tím:
+Nhóm I: Quỳ → xanh: NaOH
+ Nhóm II: Quỳ → đỏ: HCl, AgNO3, MgCl2
+ Nhóm III: Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2
- Lấy hóa chất nhóm II, thử với NaOH (nhóm I):
+ Xuất hiện kết tủa trắng => MgCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng keo => AgNO3
+ Không có hiện tượng => HCl
- Lấy hóa chất nhóm III, phản ứng với NaOH và thử lại với quỳ tím:
+ Quỳ chuyển xanh => BaCl2
+ Quỳ không đổi màu => Na2SO4
 
Top Bottom