Hóa [hóa 8 – 9] phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học theo chuyên đề.

U

ulrichstern2000

Bài 1: A, B, C là các hợp chất cô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với B được chất C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thu được chất rắn C, hơi nước và chất khí D. Biết D là một hợp chất của cacbon. D tác dụng với A theo tỉ lệ 1:2 tạo C, còn theo tỉ lệ 1:1 tạo ra B
a) Xác định A, B, C, D và giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
b) Cho C tác dụng với dung dịch BaCl2, cho dung dịch A tác dụng với Al. Viết các PTHH xảy ra.
Giải bài 1:
Đốt cháy ngọn lửa màu vàng => hợp chất kim loại Na
A: NaOH; B: NaHCO3; C: Na2CO3 (PTHH tự viết)
Bài 2: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong axit H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B và chất khí C. Khí C tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch D. D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch KOH. Cho B tác dụng với NaOH. Viết các PTHH xảy ra.
Giải bài 2:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 (đặc) → (nhiệt độ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
2SO2 + 3NaOH → Na2SO3 + NaHSO3 + H2O
Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2BaCl
2NaHSO3 + 2KOH → K2SO3 + 2H2O + Na2SO3
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 3H2O
Bài 3: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các kim loại sau:
a) Na, Ba, Mg và Al
b) Al, Ag, Fe, K
Giải bài 3:
a) - Dùng H2O => Ba, Na có khí., còn Mg và Al không có hiện tượng
- Cho 2 dung dịch thu được thử với H2SO4, kết tủa => Ba. Không có hiện tượng => Na
- Dung dung dịch NaOH thử với 2 kim loại, kết tủa trắng tan dần trong NaOH dư => Al. còn lại Mg.
b) – Dùng H2O => K có bọt khí
- Dùng HCl => Ag không phản ứng
- Al và Fe thử với NaOH dư, kết tủa trắng, tan dần trong NaOH dư => Al. Kết tủa trắng xanh, hóa nâu đỏ trong không khí => Fe
 
U

ulrichstern2000

Bài 4: Hòa tan 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% (d = 1,08g/ml) thu được 4,48 lít khí H2 thoát ra (đo ở đktc)
a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl tổi thiểu phải dùng
c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng

Bài 5: Cho 4,48 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể
a) Xác định công thức phân tử của oxit
b) Xác định công thức phân tử của hidrat

Bài 6: Đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 gam chất rắn, hòa tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl vừa đủ thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc
a) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
c) Xác định công thức của oxit sắt đã dùng
 
P

phamvananh9

[TEX][/TEX]
Bài 4: Hòa tan 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% (d = 1,08g/ml) thu được 4,48 lít khí H2 thoát ra (đo ở đktc)
a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl tổi thiểu phải dùng
c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng

Bài làm:
a)$ PTHH:2 Al + 6HCl --> 2AlCl_3 +3 H_2.$
$ Fe + 2HCl --> FeCl_2 + H_2.$
Có:$ nH_2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol.
Gọi nAl= a mol, nFe= b mol.
Ta có: $27a + 56b= 5,5 và \frac{3a}{2} + b= 0,2$.
=> a= 0,1 , b= 0,05
=> $ m_Al= 2,7 g => %m_Al = 49% => %m_Fe=51%$.

b) Có $n_(HCl) pư = 0,4 mol => m_(ddHCl) pư= 100g
=> Vtt= 100 : 1,08 = 92,6 ml$.

c) Có $ m_(dd sau pư) = 5,5 + 100 - 0,2*2=105,1(g)$.
=>$ C% AlCl_3= \frac{0,1*133,5}{105,1}= 12,5%$.
$C% FeCl_2 = \frac{0,05 * 127}{105,1}=6,1%$.
 
Last edited by a moderator:
L

lisel

Bài 5:
nH2SO4 = 0.8*0.1 = 0.08(mol)
MO + H2SO4 ===> MSO4 + H2O
=> M = $\frac{4.48}{0.08}$ - 16 = 40
Vậy oxit là CaO tinh thể sẽ là CaSO4.xH20
M tinh thể = $\frac{13.76}{0.08}$ = 172
x = $\frac{172 - 136}{18}$ = 2
Vậy tinh thể này là CaSO.2H2O
 
Y

yui_2000

Bài 6

$\begin{matrix}
CuO &+ &CO &\to &Cu &+ &CO_2 \\
0,01 & & &\leftarrow &0,01 & & \\
Fe_xO_y &+ &yCO &\to &xFe &+ &yCO_2 \\
\frac{0,04}{x} & & &\leftarrow &0,04 & & \\
Fe &+ &2HCl &\to &FeCl_2 &+ &H_2 \\
0,04 & &0,08 & & &\leftarrow &0,04
\end{matrix}\\
a) \ n_{H_2}=0,04 \ (mol)\\
m_{Cu}=0,64 \ (g) \ \to n_{Cu}=0,01 \ (mol)\\
m_{CuO}=0,8 \ (g) \ \to \%m_{CuO}=20\%\\
\Rightarrow \%m_{Fe_xO_y}=80\%\\
b) \ C_{M \ HCl}=0,2 \ (M)\\
c) \ m_{Fe_xO_y}=3,2 \ (g)\\
M_{Fe_xO_y}=80x\\
\Leftrightarrow 56x + 16y = 80x \Rightarrow \frac{x}{y}=\frac{2}{3}$
Vậy CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_3$
 
U

ulrichstern2000

Hiện tại, vì bước vào năm học (lớp 9) => mình có nhiều việc cần làm. Bài up sẽ ít dần hơn, tuy nhiên mình sẽ cố gắng để duy trì topic. (sớm cũng phải 1 tuần mình mới có thể đăng bài 1 lần, mong mọi người thông cảm)
 
K

kobato_2509

Ừ, lâu rồi ko thấy bạn lên đây
===============================================================
 
U

ulrichstern2000

Bài 7: Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Hãy xác định tên kim loại hóa trị II.

Bài 8: Một hỗn hợp kim loại A, B trong dãy hoạt động hóa học Beketop được chia làm 3 phần bằng nhau và tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: phần 1 hòa tan hết trong dung dịch axit HCl thu được 1,792 lít khí đo ở đktc.
- Thí nghiệm 2: phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1,334 lít khí đktc và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần.
- Thí nghiệm 3: phần 3 cho tác dụng với oxit dư thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit.
a) Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại
b) Xác định tên của kim loại A, B biết chúng có hóa trị không đổi.

Bài 9: Nhúng một tấm kẽm vào dung dịch chứa 6,4 gam AgNO3, sau một thời gian phản ứng xong lấy ra và kiểm tra thấy lượng bạc bị đẩy bám hết vào tấm kẽm tăng lên 4%. Xác định khối lượng tấm kẽm ban đầu.
 
P

phamvananh9

[TEX][/TEX]
Bài 9: $ PTHH: Zn + 2AgNO_3 --> Zn(NO_3)_2 + 2Ag$
Có $n_{AgNO_3} = 6,4:170 =0,38 $(mol)
=> $n_{Ag}=0,38 $mol => $m_{Ag} = 0,38*108 = 41,04$ g
=> $n_{Zn pư} = 0,38:2 =0,19$ mol => $m_{Zn pư} = 12,35$ g
Có : $4/100 khối lượng thanh kẽm = m_{Ag} - m{Zn pư}$
=> Khối lượng thanh kẽm là : 717,25 g.
 
N

nghi03

Bài 7: Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Hãy xác định tên kim loại hóa trị II.

a) [TEX]n_hcl=0,34 = n_{cl^-}[/TEX]
\Rightarrow [TEX]m_{m}= 4+ 0,34.35,5=16,07g[/TEX]
b)BTNH H,ta có [TEX]n_{h_2}= \frac{1}{2}n_hcl= 0,17 mol \Rightarrow V [/TEX]
c) KL la Zn
 
U

ulrichstern2000

Giải bài 8:
a) Gọi x,y lần lượt là hóa trị của A và B (x, y > 0)
* Thí nghiệm 1:
A + xHCl → ACl2 + (x/2)H2 (1)
B + yHCl → BCly + (y/2)H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
nH2 = (ax + by)/2 = 1,792/22,4 = 0,08 (mol) (I)
* Thí nghiệm 2:
A + xH2O → A(OH)x + (x/2)H2 (3)
Sau đó A(OH)x tan trong NaOH dư
Từ (3) ta có: nH2 = ax/2 = 0,06 (mol)
=> ax = 0,12 (mol) (II)
Thế (II) vào (I) ta có:
y = 0,04 (mol) (III)
Chất rắn không tan chính là kim loại B
mB = 4(mA+mB)/13
Hay bB = [4(aA + bB)]/13 => bB = 4aA/9 (IV)
(với A, B là khối lượng mol của hai kim loại A, B)
* Thí nghiệm 3:
2A + (x/2)O2 → (nhiệt độ) A2Ox (4)
2B + (y/2)O2 → (nhiệt độ) B2Oy (5)
Từ (4) và (5) ta có:
m(hỗn hợp oxit) = mAl2Ox + mB2Oy
\Leftrightarrow (2A + 16x)a + (2B + 16y)b = 2,84
\Leftrightarrow aA + 8ax + bB + 8by = 2,84
\Leftrightarrow aA + bB + 8(ax + by) = 2,84
=> aA + bB = 1,56 (V)
Vậy khối lượng hỗn hợp kim loại ở mỗi phần là 1,56 (g) => m cả hỗn hợp
b) • Thay các giá trị vào ta có:
aA + 4aA/9 = 1,56
=> aA = 1,08 (VI)
Chia (VI) cho (II) => A = 9x
Lập bảng => A = 27 (Al)
Tương tự tính được B là Mg
 
U

ulrichstern2000

Giải bài 9:
Gọi x (g) là khối lượng tấm kẽm trước khi nhúng vào dung dịch (x > 0)
Khối lượng tấm kẽm sau phản ứng tang 0,04x (g)
nAgNO3 = 0,04 (mol)
PTHH:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Ta có:
0,04x = 0,04.108 = 0,02.65 => x = 75,5 (g)
 
U

ulrichstern2000

Bài 10: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 500ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng thanh kim loại tang 1,6 gam và nồng độ CuSO4 giảm còn 0,3M.
a) Xác định kim loại M.
b) Nhúng 8,4 gam thanh kim loại M vào 500ml dung dịch AgNO3 0,4M và CuSO4 0,2M. Cho biết thanh kim loại M tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol các muối sau phản ứng. (Giả sử sự hòa tan không làm thể tích dung dịch thay đổi).

Bài 11: Cho 2 thanh kim loại M có hóa trị (II) có khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh kim loại (1) vào dung dịch CuSO4 và thanh kim loại (2) vào Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khối lượng thanh kim (1) giảm 0,2% và khối lượng thanh (2) tang 28,4% so với ban đầu. Số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 trong cả 2 dung dịch đều giảm như nhau. Xác định kim loại M.

Bài 12:
a) Biết rằng 300ml dung dịch HCl 1M đủ để hòa tan 5,1 gam oxit của kim loại R hóa trị (III). Hãy xác định tên kim loại.
b) Cũng lấy thể tích dung dịch HCl 1M như trên để hòa tan 3,9 gam kim loại R xác định được. Tính thể tích khí Hidro thoát ra (ở đktc).

Bài 13: Cho 4,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 4,4 gam hỗn hợp A

Bài 14: Cho 12,5 gam hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng, magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

Bài 15: Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl (dư). Dẫn khó tạo thành lội qua nước vôi trong có dư thì thu được 10 gam kết tủa và còn lại 2,8 lít khí không màu (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Bài 16: Trong thành phần oxit của một kim loại R hóa trị III có chứa 30% oxi theo khối lượng.
a) Xác định tên kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M để đủ hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên.

( Sau 1 - 2 tuần sẽ có đáp án)
 
K

katyperry_nhat


Bài 14: Cho 12,5 gam hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng, magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

.

( Sau 1 - 2 tuần sẽ có đáp án)
Vì $Cu$ không tác dụng với $HCl$ nên 3,5 gam chất rắn không tan là $Cu$
$m_{PU} = 12,5 - 3.5 = 9g$
$n_{H_2}= 10,08/22.4 = 0,45 mol$
Gọi x, y lần lượt là khối lượng của $Al$ và $Mg$
Ta có PTHH $ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow$
x////////3x///////////////x////////\frac{3}{2}x
$ Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2 \uparrow$
y///////2y/////////////////y////////////y
Ta có HPT:
$ begin{cases} 27x + 24y = 9 \\ 3/2x - y = 0,45 \end{cases}$
 
Last edited by a moderator:
U

ulrichstern2000

Bài 10:
a) nCuSO4 = 0,5 (mol)
nCuSO4 (đã tham gia phản ứng) = 0,5 – 0,3 = 0,2 (mol)
PTHH:
M + CuSO4 → MSO4 + Cu
0,2//////0,2////////////0,2//////0,2
m(M) ( tham gia phản ứng) = 0,2M (g)
mCu (tạo thành sau phản ứng) = 0,2.64 = 12,8 (g)
Theo đề ta có:
12,8 – 0,2M = 1,6 => M = 56 (Fe)
b) nAgNO3 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = 0,1 (mol)
nFe = 0,15 (mol)
Các PTHH:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
nFe dư = 0,05 (mol)
nAg = 0,1 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
nCuSO4 dư = 0,05 (mol)
Chất rắn sau phản ứng gồm Ag, Cu và trong dung dịch có 3 muối: fe(NO3)2, FeSO4 và CuSO4 dư.
m (chất rắn) = mAg + mCu = 24,8 (g)
Vì thể tích dung dịch không đổi nên:
C(M) (Fe(NO3)2) = 0,2 M
C(M) FeSO4 = 0,1M
C(M) CuSO4 = 0,1M
 
U

ulrichstern2000

Bài 11:
Gọi x là số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 đã tham gia phản ứng và M khối lượng mol của kim loại M
M + CuSO4 → MSO4 + Cu (1)
x////////x/////////////////x////////x
- Khối lượng thanh kim loại M tham gia phản ứng: Mx (g)
- Khối lượng đồng giải phóng là 64x (g)
Khối lượng thanh kim loại ban đầu là a (g)
Ta có:
Mx – 64x = 0,2a/100 => (M – 64)x = 0,2a/100
M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb (2)
x/////////x/////////////////x/////////////////x
mPb giải phóng: 207x (g)
Ta có: x(207 – M) = 28,4a/100
=> M = 65 => Zn
 
U

ulrichstern2000

Bài 12:
a) Đổi 300ml = 0,3 lít
nHCl = 0,3 (mol)
PTHH:
M = 2R + 48 (g/mol)
PTHH:
6HCl + R2O3 → RCl3 + 3H2O
Theo PTHH ta có:
6/0,3 = (2R + 48)/5.1 => R = 27 => Al
b) nHCl = 0,3 (mol)
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
Nhận thấy nhôm còn dư sau phản ứng 1,2 (g)
=> nH2 = 0,15 (mol) => V(H2) = 3,36 (lít)
 
U

ulrichstern2000

Bài 13:
Gọi x,y lần lượt là số mol Mg và MgO trong hỗn hợp (x, y > 0)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x/////////2x
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
y////////2y
nH2 = 0,1 (mol) = x (mol)
=> mMg = 2,4 (g) => mMgO = 2 (g)
=> nMgO = y = 0,05 (mol)
=> nHCl = 0,3 (mol) => V = 0,15 (lít) hay 150 ml
 
U

ulrichstern2000

Bài 14:
Chất rắn không tan là Cu => mCu = 3,5 (g)
Khối lượng 2 kim loại Mg và Al trong hỗn hợp: 9 (g)
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Al trong hỗn hợp (x, y > 0)
PT theo khối lượng hỗn hợp:
24x + 27y = 9 (I)
nH2 = 0,045 (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PT theo tổng số mol khí:
x + 1,5y = 0,045 (mol) (II)
Giải hệ thu được:
y = 0,2 (mol) => mAl = ,54 (g)
=> Thành phần phần trăm theo khối lượng
 
Top Bottom