[Hoá 11] Hoá vô cơ - Starloves

H

hungcan197

Bài 6: Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là?



cái này tui làm được bởi tui đang học đội tuyển lớp 9 đấy nha hihihihihhii đừng khinh tui nha
TH1:
2AL+2NAOH+2H2O---->2NaAlO2+3 H2
x.........x.............................x............1.5x
AlCl3+3NaOH.........>Al(OH)3 +3NaCl
y...........3y...................y..............3y
Al(OH)3+NaOH.......>NaALO2 +2H2O
Y................Y...............Y
NaALO2+HCL +H2O........>AL(OH)3 +NaCL
.0.28.......0.28.........<...........(21.84:78)=0.28
1.5X=0.3
27X+133.5Y=38.775
X=0.2
Y=0.25
nNaALO2=0.45 > 0.28 ==>NaALO2 PƯ 1 PHẦN =>CM HCL=0.28/0.25=1.12M
TH2
TƯƠNG TỤ NHƯ TRÊN
NaALO2 PƯ HẾT HCL DƯ HÒA TAN 1 PHẦN KẾT TỦA
NaALO2+HCL +H2O........>AL(OH)3+NaCL
0.45........0.45...................0.45
AL(OH)3+ 3HCL.............>ALCL3+3H2O
(0.45-0.28).. ...0.51.................................
CM HCL=(0.51+0.45)/0.25=2.31M
VẬY TH1 1.12M
TH2 2.31M

NẾU ĐÚNG THÌ THANK HỘ TUI NHA OK
 
N

nhoka3

có ai có tài liệu về phần này hok cho mình xin với
phần này mình ngu wa'
thanks trước nha
 
M

muathu1111

Bây giờ chả biết đang post bài phần nào
vậy mình post bừa vài bài cho vui vậy
1) các chất và dd: NH3,FeSO4,HNO3,BaCl2,NaHSO4. Khi lần lượt trộn 2 chất với nhau, có bao nhiêu pứ xảy ra
2)Cho 2 dung dịch H2SO4 và HCOOH có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH tương tứng là x và y. Thiết lập mối quan hệ giữa x và y biết rằng cứ 50 phân tử HCOOH thì có 1 phân tử HCOOH đã phân ly .............
 
S

starlove_maknae_kyuhyun

bài 7 : hoa tan 19,33 g hh X gom Fe Cu Pb trong dung dich HNO3 dư thu 5,376 lit No va dd Y , cô cạn Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . tính giá trị của m

bài 8 : cho 3,84 gam cu phan ung voi 80 ml dung dich hno3 1M thoát ra V1 lít khí NO , cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dd Hon3 1M và h2so4 o,5M thoát ra V2 lit No . No là sản phẩm khử duy nhất , V đo ở dktc. Tìm mối quan hệ giữa V1 và V2
 
K

kakashi_hatake

Câu 7
Fe -> [TEX]Fe_2O_3[/TEX]
Pb -> PbO
Cu -> CuO
Theo định luật bảo toàn e có Fe->Fe 3+, Pb -> Pb 2+, Cu -> Cu 2+
N +5 -> N +2 +3e, O->O -2 +2e
Có n NO=0.24 mol => n O = 0.24/3.2=0.16 mol
Chất rắn thu được là 19.33+0.16.16=21.86

Câu 1
Có 5 phản ứng, thiếu thì bạn nào bổ sung nhá ^^
2NH3 + FeSO4+2H2O->(NH4)2SO4+Fe(OH)2
NH3 + HNO3 -> NH4NO3
2NH3 + 2NaHSO4 -> Na2SO4 + (NH4)2SO4
FeSO4 + BaCl2 -> BaSO4+FeCl2
FeSO4 + HNO3 ra gì tớ chưa ra ^^

Câu 8
n Cu=0.06 mol
n HNO3=0.08 mol
3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
0.06mol..0.08mol...............0.02mol.....
Khi có thêm H2SO4
n NO3-=0.08 mol
n H+ = 0.16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- => 3Cu 2+ +2NO + 4H2O
0.06mol..0.16mol... 0.08mol................0.04 mol
Suy ra 2V1=V2
 
Last edited by a moderator:
S

sky_net115

Bài này rất hay nhé ^^!
Bài1 : Một oxit của nito có khối lượng 4,6(g) cho qua bột CuO nung nóng thu được N2. Khí N2 sinh ra cho vào trong 1 ống nghiệm úp thêm một chậu nước. Mực nước trong chậu thấp hơn so với mực nước trong ống là 5cm. Thể tích khí đo được ở nhiệt độ 15 độ, P(khí quyển) = 750 mmHg là 1,23 lít. Biết áp suất hơi nước bão hòa là 12,7mmHg, khối lượng riêng thủy ngân 13,6$g/cm^3$ và tỉ khối hơi của oxit nito so với không khí là 1,586 Xác định công thức oxit nitơ trên.

Bài 2:Cho 0,03 mol Fe, 0,01 mol Al, 0,01mol Cu tác dụng với dung dịch $HNO_3$ 2M. Tính thể tích dung dịch $HNO3$ tối thiểu để hòa tan toàn bộ kim loại trên
p/s Bài 1 mang tính chất tư duy, bài 2 mang tính chất lừa đảo :D Cẩn thận nhá ^^!
 
G

gaconbuongbinh_253

bài này thì sao
trộn a g Fe và b gS rồi nung 1 thơi gian trong bình kín (ko Ôxi)sau phản ứng đem phần rắn cho td dd HCl dư thu 3,8 g rẵn ko tan,dd Y và 4,48l khí Z.dẫn Z qua CU(NO3)2thu 0,63 g kết tủa đen
a,tính a.b
b, sau khi nung hh có bao nhiêu % Fe ,% S đã phản ứng
 
S

sky_net115

bài này thì sao
trộn a g Fe và b gS rồi nung 1 thơi gian trong bình kín (ko Ôxi)sau phản ứng đem phần rắn cho td dd HCl dư thu 3,8 g rẵn ko tan,dd Y và 4,48l khí Z.dẫn Z qua CU(NO3)2thu 0,63 g kết tủa đen
a,tính a.b
b, sau khi nung hh có bao nhiêu % Fe ,% S đã phản ứng

PT : $Fe + S => FeS$

$Fe + 2Hcl => FeCl_2 + H_2$

$FeS + 2HCl => FeCl_2 + H_2S$

$H_2S + Cu^{2+} => CuS + 2H^+$

Có $V(H_2 + H_2S )$ = 0,2 mol
$nH_2S = nCuS$ = 0,0065625 mol
nS (rắn) = 3,8/32= 0,11875

Bảo toàn nguyên tố cho S => nS = 0,11875 + 0,0065625 = 0,1253125 mol
Cho $Fe: => nFe = nH_2 + nH_2S = 0,2$ mol
Có $ nFeS = nH_2S = 0,0065625$ mol
=>$ H_S = 0,0065625/ 0,1253125 = 5,23%$
=>$ H_{Fe} = 0,0065625/0,2 = 3,28125%$
=> a= 0,02
=>b= 0,1253125
P/s : Xem lại xem tớ có tính sai ko? TỚ tính lại vẫn ra vậy ==! Hiệu suất sao nhỏ quá? Thắc mắc sao kết tủa CuS lại nhỏ thế? Chỉ có 0,63g
 
H

hocmaitlh

THÔNG BÁO

hôm nay là thứ 6 và chỉ còn 2 ngày nữa là chúng ta có thể pit đk mình có phải là mem của nhóm hay ko ...........điều đó cũng phụ thuộc vào các mem nhiều lắm .................các bài viết trên các pics học tập của mỗi mem là cái để căn cứ mem hoạt động có tích cực hay ko .......có nghĩa là xét số lượng bài viết của các mem để xét mem có phải là thành viên của nhóm không ............tớ mong các cậu po st bài thật nhiều trên pic học tập để cùng là thành viên của nhóm starloves. tớ xin cảm ơn !

( cũng gần có kết quả rùi đó nhưng vẫn còn 2 ngày nữa các mem có thể thay đổi thứ hạn của mình trong bản xếp hạn mem dự tuyển .......)
 
S

starlove_maknae_kyuhyun

Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là (biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm Cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ)
 
S

sky_net115

Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là (biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm Cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ)

$Zn + 4H^+ + 2NO_3^- => Zn^{2+} + 2NO2 + H_2O $

nNO2 = PV/RT = 0,5 mol => nZn = 0,25 mol

ZnO = Zn + [O]
H_2 + [O] = H_2O
CO + [O] = CO_2
=> $nH_2 + nCO = [O] = nZn$ = 0,25 mol

Có pt
$2H_2O + C => CO_2 + 2H_2$
---x--------x--------x---------2x
$CO_2 + C => 2CO$
----y-----y-------y

Có 2x+y =0,25
Và .....?? hình như đề bài thiếu dữ kiện hay sao ý ..T.T
 
H

hoan1793

$Zn + 4H^+ + 2NO_3^- => Zn^{2+} + 2NO2 + H_2O $

nNO2 = PV/RT = 0,5 mol => nZn = 0,25 mol

ZnO = Zn + [O]
H_2 + [O] = H_2O
CO + [O] = CO_2
=> $nH_2 + nCO = [O] = nZn$ = 0,25 mol

Có pt
$2H_2O + C => CO_2 + 2H_2$
---x--------x--------x---------2x
$CO_2 + C => 2CO$
----y-----y-------y

Có 2x+y =0,25
Và .....?? hình như đề bài thiếu dữ kiện hay sao ý ..T.T

đề bài không thiếu đâu nhé ta sẽ làm thế này

goi nCO=x
nCO2=y
=>nH2=x+2y
nZn=1/2nNO2=0,25
viet pt
=>2(x+y)=0,25
=>x+y=0,125
=>m=0,125*12+0,125*20*12:100=1,8 :D
 
P

phamthimai146

Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là (biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm Cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ)

$C + H_2O ---> CO + H_2$
x-------------------x---------x
$C + 2 H_2O ---> CO_2 + 2 H_2$
y-------------------------y---------2y ===> hh khí A gồm x mol CO , y mol $CO_2$ và (x+2y) mol $H_2O$
$ZnO + CO ----> Zn + CO_2$
-----------x----------x
$ZnO + H_2 ----> Zn + H_2O$
----------x+2y-----x+2y
Số mol $NO_2$ = 0,5
$Zn - 2e -------> Zn^{2+}$
2(x+y)---4(x+y)
$N^{5+} - e -------> N^{4+}$
--------------0,5-----------0,5
Bảo toàn số mol e ==> 4(x+y) = 0,5 ===> x + y = 0,125
Khối lượng C = 12*(x+y)/0,8 = 1,875
khối lượng quặng có 4% tạp chất trơ = 1,875/0,96 = 1,953
 
K

kakashi_hatake

Haizz. Hình như cái này qua chương Cacbon rồi
T post bài này mọi người làm nhá
1.Hòa tan 1 lượng Cu2S bằng dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 khí k màu A2 hóa nâu trong k khí. Chia A1 thành 2 phần bằng nhau. CHo dung dịch BaCl2 vào phần 1 thấy xuất hiện kết tủa trắng A3. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần 2 thấy tạo ra dung dịch A 4 có màu xanh lam đậm. Viết phương trình
2. Cho 2.56g Cu phản ứng hoàn toàn với 25.2g dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Hãy xác định nồng đọ phần trăm các chất trong A biết nếu thêm 210ml KOH 1M vào A rồi cô cạn thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng k đổi thu được 20.76g chất rắn
3. Ai giải thích hộ tớ công thức liên hệ giữa độ điện ly và hằng số cân bằng với

Khổ là Cu2S đấy tại nó nhầm dấu ý mà. Chất này thì ra kết tủa trắng dễ rồi chứ ;)
 
Last edited by a moderator:
S

sky_net115

Haizz. Hình như cái này qua chương Cacbon rồi
T post bài này mọi người làm nhá
1.Hòa tan 1 lượng Cú bằng dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 khí k màu A2 hóa nâu trong k khí. Chia A1 thành 2 phần bằng nhau. CHo dung dịch BaCl2 vào phần 1 thấy xuất hiện kết tủa trắng A3. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần 2 thấy tạo ra dung dịch A 4 có màu xanh lam đậm. Viết phương trình
2. Cho 2.56g Cu phản ứng hoàn toàn với 25.2g dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Hãy xác định nồng đọ phần trăm các chất trong A biết nếu thêm 210ml KOH 1M vào A rồi cô cạn thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng k đổi thu được 20.76g chất rắn
3. Ai giải thích hộ tớ công thức liên hệ giữa độ điện ly và hằng số cân bằng với

Câu 1 Là Cu2S nha ^^
Câu 2 cậu pahir tự tìm sản phẩm khử là gì. Nếu k cho nhiều dữ liệu thế làm gì chứ
Câu 3 Hơ nhỏ quá bỏ cũng được à ? Bảo sao hồi trước chứng minh mãi k ra
Bảo sao làm mãi chả ra =.=!!
Bài 1: $3Cu_2S + 22HNO_3 => 6Cu(NO_3)2 + 3H_2SO_4 + 10NO + 8H_2O$
$ H_2SO4 + BaCl2 => BaSO_4 + Hcl$

$NH3 + Cu(NO_3)_2 + H_2O => Cu(OH)2 + NH_4NO_3$

$NH_3 + Cu(OH)2 => [Cu(NH3)4](OH)2$



Bài 2: Đang tính .......................
Bài 3: $K =\frac{\alpha ^2C}{1-\alpha }$
Vì a là rất rất nhỏ nên 1-a xấp xỉ bằng 1 => 1-a =1

Ta có CT $K =\alpha ^2C$
 
Last edited by a moderator:
K

kakashi_hatake

Câu 1 Là Cu2S nha ^^
Câu 2 cậu pahir tự tìm sản phẩm khử là gì. Nếu k cho nhiều dữ liệu thế làm gì chứ
Câu 3 Hơ nhỏ quá bỏ cũng được à ? Bảo sao hồi trước chứng minh mãi k ra
 
S

sky_net115

Bài 2 : nhé ^^! Dễ dàng chứng minh được HNO3 dư nhé ^^!
Sau một hồi biện luận ra 2TH sau

Nếu sau pu: Cu(NO3)2 còn dư => Các chất thu được khi cô cạn là: Cu(NO3)2, KNO3, Cu(Oh)2. =>sau nhiệt phân gồm có => CuO, KNO2.
=> mCuO = nCu . 80 = 3,2 (g)
=> mKNO2 = 20,76 - 3,2 =17,56 => nK+ = 0,207 mol < nKOH = 0,21 => khong thoả mãn

TH2: Nếu sau pu: KOH dư => Các chất thu được khi cô cạn là : Cu(OH)2, KOH, KNO3
=> Sau khi nhiệt phân : CuO, KOH, KNO3
d đặt mol a,b lần lượt KOH, KNO3
có mKOH + mKNO3 = 20,76 - 3,2 = 17,56
nKOH + nKNO3 = nKOH(ban đầu) = 0,21 mol
=> a = 0,01 và b= 0,2

Vấn đề là ở đây :D Đến đây có thể dễ dàng tính ra được rồi :D ko tính ra được thì inbox n nhá :)) lười tính tiếp lắm =))
 
S

starlove_maknae_kyuhyun

Pic hóa 2 ngày nay không hoạt động rồi ! hy vọng các bạn hoạt động tích cực hơn nữa nhé !

. Hòa tan m gam hỗn hợp Y gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4
(với nFeO : n Fe2O3 = 1 : 1 ) cần 200ml dung dịch HNO3 1,5M thu được x lit khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của m,x lần lượt là :
A.7,46 gam;0,24 lit B.52,2gam;1,68 lit C. 52gam; 0.07 lit D.51,2gam; 1,68 lit
 
S

sky_net115

Pic hóa 2 ngày nay không hoạt động rồi ! hy vọng các bạn hoạt động tích cực hơn nữa nhé !

. Hòa tan m gam hỗn hợp Y gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4
(với nFeO : n Fe2O3 = 1 : 1 ) cần 200ml dung dịch HNO3 1,5M thu được x lit khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của m,x lần lượt là :
A.7,46 gam;0,24 lit B.52,2gam;1,68 lit C. 52gam; 0.07 lit D.51,2gam; 1,68 lit


BÀi này giống bài hôm nọ mà :D

Quy đổi Feo và Fe2O3 thành Fe3O4:
Ta có:
$3Fe_3O_4 + 28H+ NO_3^- => 9Fe^{+3} + NO + 14H_2O $
----m/(232)------------28m/3(232)-------------------------------m/3.232

=> 28m/3.232 = 0,2.1,5 => m = 7,46g
vNO = 0,24 lít :D
 
H

hocmaitlh

Tớ có việC bận nên tớ ko onl 1 thời gian ..

tớ mong các cậu vẫn hoạt động tốt .


tớ pots 1 ít bài tập về phần HNO3 và NH3 cho mọi người tham khảo nha
A. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HNO3
1. Tính axit mạnh.
2. Tính oxihóa mạnh:
- Oxihóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim như C, S, P, … và nhiều hợp chất có tính khử (FeO, FeS, ...).
- Khi bị HNO3 oxihóa, các nguyên tố thường bị đưa lên số oxihóa cao.
- Khi tham gia phản ứng oxihóa – khử, trong HNO3 bị khử thành (nếu là HNO3 đặc); , , hay (nếu là HNO3 loãng) tùy theo độ mạnh của chất khử, nồng độ HNO3, nhiệt độ phản ứng.
* HNO3 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr,...
Cu + HNO3(đ) Cu + HNO3(l)
Fe + HNO3 (đ) Fe + HNO3 (l)
Al + HNO3 (l) Mg + HNO3 (l)
Ca + HNO3 (l) HNO3 (l)+ FeO
HNO3 (l)+ Fe3O4 HNO3 (l)+ Fe(OH)2
HNO3 (l)+ FeCuS2 HNO3 (l)+ FeS
* Điều chế HNO3: - Trong phòng thí nghiệm: cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với NaNO3 hoặc KNO3.
- Trong công nghiệp:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI NITRAT
1. Không bền với nhiệt.

KNO3

Cu(NO3)2

AgNO3
2. Là chất oxihóa trong môi trường axit: 3Cu + 2NO3– + 8H+ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
B. Phần bài tập
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO.

Câu 2 Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ.
A. NaNO3 và H2SO4 đặc. B. NaNO2 và H2SO4 đặc. C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.

Câu 3: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. Amoni nitrat

Câu 4. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NaNO3. B. NH4NO3 C. KCl. D. K2CO3.

Câu 5. Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
A. 2KNO3 ----> 2KNO2 + O2. B.NaHCO3 ---->NaOH + CO2
C. NH4NO2 ----> N2 + 2H2O. D. NH4Cl ----> NH3 + HCl .

Câu 6. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất oxi hóa. B. môi trường. C. chất khử. D. chất xúc tác.

Câu 7. Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 2V1. B. V2 = 2,5V1. C. V2 = V1. D. V2 = 1,5V1.

Câu 8 Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,792. B. 0,448. C. 0,746. D. 0,672.


Câu 9. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.


Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 400. C. 120. D. 360.


Câu 11 Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.


Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 11,28 gam. B. 8,60 gam. C. 20,50 gam. D. 9,4 gam.


Câu 13. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. HNO3 B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc. D. H3PO4.


Câu 14. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 6,52 gam. B. 13,92 gam. C. 8,88 gam. D. 13,32 gam.


Câu 15 Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 106,38. B. 38,34. C. 97,98. D. 34,08.


Câu 16. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3. B. HNO3. C. Fe(NO3)2 D. Cu(NO3)2.


Câu 17. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4, và FeSO4. D. MgSO4 và Fe2(SO4)3.


Câu 18. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 0,8 lít D. 1,2 lít.


Câu 19. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO.


Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 5,6. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.


Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,52%. B. 19,53%. C. 15,25%. D. 12,80.


Câu 22. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. N2O và Al B. N2O và Fe. C. NO và Mg. D. NO2 và Al.


Câu 23. Cho phản ứng:
FexOy + (6x-2y) HNO3 (đậm đặc) ---> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O. hãy chọn đáp án đúng.
a) Đây phải là một phản ứng oxi hóa khử, FexOy là chất khử, nó bị oxi hóa tạo Fe(NO3)3.
b) Trong phản ứng này, HNO3 phải là một chất oxi hóa, nó bị khử tạo khí NO2.
c) Đây có thể là một phản ứng trao đổi, có thể HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa.
d) (a) và (b) đúng


Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 15 gam CaCO3 vào m gam dung dịch HNO3 có dư, thu được 108,4 gam dung dịch. Trị số của m là:
a) 93,4 gam b) 100,0 gam c) 116,8 gam d) Một kết quả khác


Câu 25. Xem phản ứng: FeS2 + H2SO4(đậm đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng số các hệ số nguyên nhỏ nhất, đứng trước mỗi chất trong phản ứng trên, để phản ứng cân bằng các nguyên tố là:
a) 30 b) 38 c) 46 d) 50


Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03 mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có 672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
a) 3,24 gam b) 4,32 gam c) 4,86 gam d) 3,51 gam


Câu 27. Xem phản ứng: aCu + bNO3- + cH+---> dCu2+ + eNO↑ + fH2O. Tổng số các hệ số (a + b + c + d + e + f) nguyên, nhỏ nhất, để phản ứng trên cân bằng, là: (có thể có các hệ số giống nhau)
a) 18 b) 20 c) 22 d) 24


Câu 28. Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
a). 1,344 lít. b) 1,49 lít. c) 0,672 lít. d) 1,12 lít.


Câu 29. Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O). Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
a) 0,75 mol. b) 0,9 mol. c) 1,05 mol. d) 1,2 mol.


Câu 30. Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch A thu được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:
a) 55,35 gam. và 2,2M b) 55,35 gam. và 0,22M c) 53,55 gam. và 2,2M d) 53,55 gam. và 0,22M


Câu 31. Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
a) N2O b) N2 c) NO d) NH4+


Câu 32. Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy không có khí thoát ra. Giá trị của m là:
a) 25.8 gam. b) 26,9 gam. c) 27,8 gam. d) 28,8 gam


Câu 33. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch gồm một thể tích HNO3 đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ được hòa tan hết trong nước cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng vàng có trong thỏi vàng trên là:
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom