[Anh-bài tập]-ngữ pháp-mệnh đề+đại từ quan hệ

I

ice_dragon

cái này là chút kinh nghiệm của mình thôi:

- Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ (whom,which,that),nếu trong mệnh đề quan hệ giới hạn(tức là không có dấu phẩy ngăn cách ấy) và không có giới từ đi trước nó(giới từ được đảo lên từ mệnh đề quan hệ chứ không phải là của mệnh đề chính đâu) thì cứ tự nhiên mà bỏ,còn nếu có dấu phẩy thì không bỏ được,nếu có giới từ mà muốn bỏ đại từ quan hệ thì phải đảo nó về lại cuối mệnh đề quan hệ.

- Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ(who,which,that) + V thì có thể đưa về cụm phân từ,hiện tại phân từ nếu chủ động,quá khứ phân từ nếu bị động.Cái này cũng không khó lắm ^_^


Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
A

akazukin

Combine the sentence
1. A woman answered the phone. She told ma about the accident.
2. A building was destryed in a fire last year. It has been rebuilt.
3. The man loves me best. He is my father.
4. I put my pen in a certain place. But I can’t remember where it is.
5. I visited HCM city. There are a lot of buildings there.
6. Peter is our friend. His father teaches us.
7. Mrs.Brown is our teacher. I saw him eating in a restaurant.
8. Khoa is one of my classmates. His son has just passed a exam.
9. Henry can’t pass the exam. That made us surprised.
10. We found the job. It’s very good.
 
H

hoamai02

Combine the sentence
1. A woman answered the phone. She told ma about the accident.
A woman who answered the phone told me about the accident

2. A building was destryed in a fire last year. It has been rebuilt.

A building (which was) destroyed in a fire last year has been rebuilt.
3. The man loves me best. He is my father.
Câu này tớ phân vân giữa 2 cách có lẽ cách 2 hợp lí hơn :):):)
The man who loves me best is my father.
The man is my father who loves me best.

4. I put my pen in a certain place. But I can’t remember where it is.

I put my pen in a certain place which is i can't remember

5. I visited HCM city. There are a lot of buildings there.

I visited HCM city which are a lot of buildings.[/COLOR]
6. Peter is our friend. His father teaches us.

Peter whose father teaches us is our friend.
7. Mrs.Brown is our teacher. I saw him eating in a restaurant.

Mrs.Brown who eating in a restaurant is our teacher
8. Khoa is one of my classmates. His son has just passed a exam.
KHoa whose son has just passed a exam is one of my classmates
9. Henry can’t pass the exam. That made us surprised.
Henry can't pass the exam which made us surprised
10. We found the job. It’s very good.

We found the job which 's very good.

hjc có chỗ nào sai mong mọi người ''chém'' nhiệt tình nha:p:p:p
:):):):):):)
 
J

juliaflorida

Hoamai làm cơ bản là đúng rồi :). Tuy nhiên một số chỗ tớ làm hơi khác một tí. Bạn xem thử thế nào nhé :):

1. A woman answered the phone. She told ma about the accident.
=> The woman who answered the phone told me 'bout the accident.
* Phải đổi "a" thành "the" vì sau khi dùng mệnh đề quan hệ, "woman" ko còn là đại từ phiếm chỉ mà đã đc xác định rõ (vì đã có mệnh đề bổ ngữ cho nó)

2. A building was destryed in a fire last year. It has been rebuilt.
* Câu này cũng sửa giống câu trên, thay "a" bằng "the"

3. The man loves me best. He is my father.
* Câu này đáp án 1 hợp lý hơn chứ :p

4. I put my pen in a certain place. But I can’t remember where it is.
=> I put my pen in a certain place which/that I can't remember where it is.
* Câu này, which/that đóng vai trò là object của mệnh đề quan hệ. Hoamai làm là "which is" sau đó lại "I can't remember" thì sẽ bị lẫn lộn chức năng của which (ban đầu đóng vai trò subject, sau lại thành object)

5. I visited HCM city. There are a lot of buildings there.
=> I visited HCM city, where there are a lot of buildings
or: HCM city, where I visited, has a lot of buildings.
6. Peter is our friend. His father teaches us.
=> Peter, whose father teaches us, is our friend.
7. Mrs.Brown is our teacher. I saw him eating in a restaurant.
=> Mrs Brown, who I saw eating in a restaurant, is our teacher.
8. Khoa is one of my classmates. His son has just passed a exam.
=> Khoa, whose son has just passed a exam, is one of my classmates
9. Henry can’t pass the exam. That made us surprised.
=> Henry can't pass the exam, which made us surprised.
10. We found the job. It's very good.
=> We found the job, which is very good.

* Lưu ý chung cho các câu 5 --> 10: các câu này đều dùng mệnh đề quan hệ bổ sung (extra infomation clause). Gọi là "bổ sung" vì bản thân các từ như "HCM city", "Mrs Brown", "Khoa"... đã hoàn toàn đc xác định và "chẳng may" nếu câu ko có mệnh đề quan hệ thì ý nghĩa của nó vẫn hoàn toàn đầy đủ (bạn hãy thử bỏ mệnh đề đi mà xem), chính vì vây nó khác với những câu ở trên. Khi gặp loại mệnh đề này, bắt buộc phải sử dụng dấu "," (commas) ở phía trước mệnh đề.

Cuốn E Grammar in Use nói rất kĩ về các vấn đề này từ Unit 91 --> Unit 95. Hoamai với mọi người xem thêm nhé ^^. Lâu tớ cũng không học tiếng Anh nên có khi sửa như trên vẫn chưa hẳn là đúng. Có bạn nào có cách viết khác thì cùng chia sẻ nhé :) >:D<
 
Last edited by a moderator:
A

akazukin

uh đúng rồi đó
cảm ơn mấy bạn nha
bài tiếp nữa này

Combine the sentences with relative clauses. (Decide whether to use commas or not.)
1. A monk is a man. The man has devoted his life to God.  A monk
2. I have one black cat. His name is Blacky.  I have
3. A herbivore is an animal. The animal feeds upon vegetation.  A herbivore
4. Carol plays the piano brilliantly. She is only 9 years old.  Carol
5. Sydney is the largest Australian city. It is not the capital of Australia.  Sydney


Combine the sentences
1. Brenda is a friend. I went on holiday with her.
2. This is Mr Smith. His son Bill plays in our team.
3. Her book was published last year. It became a best seller.
4.This is the bank. We borrowed the money from it.
5. I told you about a person. She is at the door.
6. Jack’s car had broken down. He had to take a bus.
7. I lent you a book. The book was written by one my friends.
8. Some boys were arrested. They have been released.
9. Do you know a restaurant? We can have a good meal there.
10. I don’t remember the day. I left school on that day.
 
H

hoamai02

uh đúng rồi đó
cảm ơn mấy bạn nha
bài tiếp nữa này

Combine the sentences with relative clauses. (Decide whether to use commas or not.)
1. A monk is a man. The man has devoted his life to God.

The monk is a man who has devoted his life to God.

2. I have one black cat. His name is Blacky. 

I have one black cat, whose name is Blacky.

3. A herbivore is an animal. The animal feeds upon vegetation.

The herbivore is an animal which feeds upon vegetation.
.
4. Carol plays the piano brilliantly. She is only 9 years old.

Carol, who plays the piano brilliantly, is only 9 years old.

5. Sydney is the largest Australian city. It is not the capital of Australia. 

Sydney,which is the largest Australian city , is not the capital of Australia.


Combine the sentences
1. Brenda is a friend. I went on holiday with her.

Brenda , with whom I went on holiday, is a friend

2. This is Mr Smith. His son Bill plays in our team.

This is Mr Smith ,whose son Bill plays in our team

3. Her book was published last year. It became a best seller.

Her book was published last year became a best seller

4.This is the bank. We borrowed the money from it.

This is the bank from which we borrowed the money

5. I told you about a person. She is at the door.

The person about whom I told u is at the door


6. Jack’s car had broken down. He had to take a bus.

Jack,whose car had broken down ,had to take a bus.

7. I lent you a book. The book was written by one my friends.

The book which I lent u was written by one my friends

8. Some boys were arrested. They have been released.
Some boys who were arrested have been released

9. Do you know a restaurant? We can have a good meal there.

Do u know a restaurant (which )we can have a good meal ?

10. I don’t remember the day. I left school on that day.

I don't remember the day on which I left school.

[hjc lại bon chen làm trước :p ] huhuhuhuhuhuh ai sửa bài giúp tớ với :(( :(( :((
 
Last edited by a moderator:
J

juliaflorida

Lần này hoamai ko cho người khác có cơ hội sửa rồi :p. Làm đúng (gần) hết rồi còn đâu nữa :p. Có mấy lưu ý thế này, tớ tự "nghĩ" ra, ko biết có đúng ko:

Combine the sentences with relative clauses. (Decide whether to use commas or not.)
1. A monk is a man. The man has devoted his life to God.  A monk
=> A monk is a man who has devoted his life to God.
or: Monks are men who have devoted their life to God.


3. A herbivore is an animal. The animal feeds upon vegetation.  A herbivore
=> The herbivore is an animal which feeds upon Vegetation.


* Bạn mới thắc mắc là tại sao lúc thì "a", lúc thì "the" :|. Ở câu 1 ta nên để "a monk" hoặc "monks" bởi vì ý câu này muốn chỉ chung tất cả các thầy tu (in general) chứ không chỉ cụ thể (in particular) một ai cả. Nhưng sang đến câu 3, mặc dù ý của câu cũng muốn chỉ chung các loài ăn cỏ (herbivore) nhưng theo tớ thì nên để là "The herbivore" thay vì "A herbivore" bởi "the" khi đặt trước các danh từ animals, machine, instrument... thì nó có tác dụng diễn tả ý nghĩa "loài", "loại" động vật, máy móc, hay nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the horse (loài ngựa), the guitar (đàn guitar), the telephone (điện thoại)...

Rắc rối quá các bạn nhỉ >"<


Combine the sentences

3. Her book was published last year. It became a best seller.
=> Her book, which was published last year, became a best seller.

4.This is the bank. We borrowed the money from it.
=> This is the bank from which I borrowed the money.
or: This is the bank where I borrowed the money.

* Hãy chú ý đến phần gạch chân ở câu gốc. Ở câu này, nếu bỏ "it" (thing) đi thì ta dùng "from which", còn nếu bỏ cả cụm "from it" (place) đi thì ta dùng "where". Việc để ý đến vai trò của "which", "where", "when" thay thế cho thành phần nào trong câu sẽ khiến ta ko bị bối rối khi chọn lựa. Tương tự ta có câu dưới:

9. Do you know a restaurant? We can have a good meal there.
=> Do you know a restaurant where we can have a good meal.

10. I don’t remember the day. I left school on that day.
=> I don't remember the day on which I left school.
or: I don't remember the day when I left school.

* Bạn có thấy câu này về ngữ pháp rất tương đồng với câu 4 ko ;).

Mấy cái ở trên tớ làm theo cảm tính nhiều, phải tra lại sách thì mới biết đc là mình có đúng hay không chứ bản thân tớ cũng ko nhớ chính xác. Dù sao thì học tiếng Anh cảm giác cũng thoải mái hơn so với Toán, Văn đúng ko ;)
 
Last edited by a moderator:
H

hoamai02

Lần này hoamai ko cho người khác có cơ hội sửa rồi :p. Làm đúng (gần) hết rồi còn đâu nữa :p. Có mấy lưu ý thế này, tớ tự "nghĩ" ra, ko biết có đúng ko:



Mấy cái ở trên tớ làm theo cảm tính nhiều, phải tra lại sách thì mới biết đc là mình có đúng hay không chứ bản thân tớ cũng ko nhớ chính xác. Dù sao thì học tiếng Anh cảm giác cũng thoải mái hơn so với Toán, Văn đúng ko ;)

Tớ nghĩ là đúng cho cả 2 ý :-" :p:p:p .
 
O

oceanid

cho mình tham gia nữa nhé !!!
11.d
12.b
13.c
14.a
15.b

Mà này, xin bổ sung thêm về "THAT" và 'WHO':
_'that' không bao giờ được ở sau dấu phẩy
*That boy, whom I like, is tall. (ở đây không thể dùng 'who')
*he passed the exam, which surprised us. (không được dùng 'that'
_ Còn cái này thì hơi khó giải thích nên mình đưa ra vd trc nhé.
*His wife who is in HCMC is nice. (he has more than one wife)
* His wife ,who is in HCMC, is nice. (he has one wife)
=> nếu cụm từ được đặt trong dấu phẩy thì không cần thiết vì nghĩa của câu không đổi
còn nếu không có dấu phẩy thì cum từ ấy bắt buộc phải có, nếu ko nghĩa của câu sẽ thay đổi.
>_<! Không biết giải thích vậy các bạn có hiêu không nữa.
 
C

cuoigia93

mệnh đề quan hệ

Còn 1 số trường hợp nên dùng ''that'' nữa:
- sau: The first, the second, the third......(cardinal number)
VD: She is the first women that i love.(Đó là cô gái đầu tiên mà tôi yêu)
- sau: 1 hỗn hợp từ
VD1: I saw people, vehicles and cattle that were running on the road.
(Tôi thấy người, xe cộ, xúc vật đang chạy trên đường)

relative clauses with prepositions
VD:
The story is interesting. He is talking about it.(Câu chuyện thật thú vị. Anh ta đang nói về nó)
Có thể viết theo cách thông thường:
The story which/ that he is talking about is interesting.( Câu chuyện mà anh ta đang nói thật thú vị)
Nhưng khi viết lại với giới từ:
The story about which he is talking is interesting.
VD2
The girl is very poor and old. David has to look for her.(Bà ta rất nghèo và già. David phải tìm cho được bà ta)
- Cách 1: Viết theo cách thông thường.
- Cách 2: Viết với giới từ '' for'':
The girl for whom David has to look is very poor and old.

Cách dùng
- Giới từ đặt trước đại từ quan hệ
- Chỉ được dùng giới từ với '' which'' và '' whom''.
 
C

cuoigia93

SỰ QUAN TRỌNG CỦA DẤU PHẨY TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.

Hãy nhớ rằng một mệnh đề quan hệ xác định được viết không có dấu phẩy. Lưu ý nghĩa có thể thay đổi khi chú ý đến dấu phẩy:
VD1
a) the travellers who knew about the floods took another road.( những người đi du lịch mà biết về những trận lụt, đã đi đường khác)
b) The travellers, who knew about the floods, took another road.( Những người đi du lịch, những người biết về những trận lụt, đã đi đường khác)

Ở câu a) là mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề này xác định hay giới hạn danh từ '' travellers ''. Vì thế câu này ám chỉ những người nào biết có các trận lụt mới đi đường khác.
Ở câu b) là mệnh đề không xác định, không xác định hay giới hạn danh từ. Câu này ám chỉ tất cả những người đi du lịch đã biết về những trận lụt và đều đi đường khác.

VD2
a) The boys who wanted to play football were disapointed when it rain.(Các cậu bé muốn chơi bóng đá đã bị thất vọng khi trời mưa).
b) The boys, who wanted to play football, were disapointed....

Câu a) ngụ ý rằng chỉ 1 số cậu bé muốn chơi bóng đá. Còn những cậu kia không quan tâm đến trời có mưa hay không.
Câu b) ngụ ý rằng Tất cả các cậu bé đều muốn chơi bóng đá và tất cả đã thất vọng.

VD3
a) The wine which was in the cellar was ruined.( Rượu nho để trong hầm đã bị hỏng)
b) The wine, which was in the cellar, was ruined.

Câu a) ngụ ý: Chỉ một số rượu nho là bị hỏng. một số dể nơi khác thì không hỏng)
Câu b) ngụ ý: Tất cả rượu nho ở trong hầm đều đã bị hỏng.
 
D

diema3

khó ở chỗ nào vậy em? trong đây có đủ lí thuyết về mệnh đề quan hệ đó
mà em phải nói không hiểu ở chôx nào thì mọi người mới giúp đc chứ!
********************************************************??
 
O

o0o_rinly_o0o

CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH...

DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU

Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:

Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday.

BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu

The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.

Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday

-> The man whom You met yesterday is my father



DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG

Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:

+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT

The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)

Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )

-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN

-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE

Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.

Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?

- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice

Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice


- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....

- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....


cách dùng WHOSE và OF WHICH

WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice

WHOSE :đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )

-> This is the man whose son is my friend.( đúng )

(Nguồn englishtime.us)
chi oi em hoc t.a dot lam,chi post them may bí kíp lam bai tap t.a dc ko ah?
lần sau nhớ viết chữ có dấu nhé bạn . Thanks :)
 
Last edited by a moderator:
B

babykh0cnhe

chi oi em hoc t.a dot lam,chi post them may bí kíp lam bai tap t.a dc ko ah?
Bạn muốn làm tốt tiếng anh thì phải học ngữ pháp thật chắc, bạn hãy tham khảo các chủ đề mà các mem đưa lên đấy ( ở phần chữ kí của mình có đấy)
Có rất nhiều kiến thức hay bạn cứ xem không hỉu thì nói mọi người giảng lại giúp và xem lại các BT mà mọi người đã làm, cứ như vậy sẽ cải thiện đc khả năng học tiếng anh rất nhìu đấy
Chúc bạn học tốt :)
 
Y

yukiko195247

11.b
12b
13c
14a
15b
nói thực tui sợ môn này nhất mà cũng ko biết lí do là j
mình đang cố môn này hết sức
mong các bạn giúp đỡ
bài tớ làm chắc sai nhìu lém nhỉ
đừng cười nha
 
T

tuyetroimuahe_vtn

Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa, nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN.

I. WHO : thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.

Eg: I need to meet the boy. The boy is my friend's son.

I need to meet the boy who is my friend's son.

II. WHOM : thay thế cho người, làm túc từ trong MĐQH.

Eg: I know the girl. You spoke to this girl.

I know the girl whom you spoke to.

*NOTE: (mẹo làm bài) Đứng sau đại từ quan hệ who thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ whom thường là một danh từ.

III. WHICH :thay thế cho vật, đồ vật. Vừa làm chủ từ, vừa là túc từ trong MĐQH.

Eg She works for a company. It makes cars.

She works for a company which makes cars.

IV. WHERE : thay thế cho nơi chốn: there, at that place,... . Làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.

Eg: The movie theater is the place. We can see films at that place.

The movie theater is the place where we can see the films.

*NOTE: (mẹo làm bài) Đứng sau đại từ quan hệ which thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ where thường là một danh từ. Sau đại từ quan hệ which còn là một danh từ khi nơi chốn là bổ nghĩa cho một động từ như visit...

V. WHOSE : thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -'s )

Eg: John found the cat. Its leg was broken.

John found the cat whose leg was broken.

VI. THAT : thay thế cho người, vật. Làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.

Eg: I need to meet the boy that is my friend's son.

She has a car that is made in Japan. *NOTE: ( quan trọng, cần chú ý )

* Không được dùng that trong những trường hợp :

Mệnh đề quan hệ không có giới hạn( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước đã xác định rồi ).

Eg: Mary, ( who / that ) sits next to me, is good at maths.

Mary, who sits next to me, is good at maths. ( Không được dùng that )

Sau giới từ :

Eg: The girl to ( whom / that ) I was talking yesterday is my sister.

The girl to whom I was talking yesterday is my sister. ( Không được dùng that )

* Bắt buộc dùng that trong những trường hợp :

Sau danh từ chỉ cả người lẫn vật :

Eg: I saw a lot of people and vehicles that were moving to the marke
Với môn học này chỉ cần bạn có niềm dam mê là bạn sẽ học tốt thôi
 
N

nhung0c

11.d
12.b
13.c
14.d
15.a

đúng không vậy?
mình mới học T A thông cảm nhé!!!!!!!!
 
W

wallpaper2010

11. What was the name of the people ...car had broken down
a.which , b. who , c.whom , d.whose
12. I recently went back to the town...I was born
a.what , b. where , c.who , d.which
13.The reson...I phoned him was to invite him to a party
a.what , b. whose , c.why , d.which
14. I don't agree with ...you have just said
a.what , b. who ,c.when , d.which
15. She told me her address...I wrote on a piece of paper
a. what , b. which , c.when , d. where
 
Top Bottom