-Phương trình F(x,y)=c được gọi là phương trình vế trái đẳng cấp bậc n nếu F(x,y) là một đa thức mà mọi hạng tử đều có bậc n, còn c là một hằng số. Trong trường hợp c=0 thì ta nói đó là phương trình đẳng cấp bậc n.
-Hệ phương trình vế trái đẳng cấp là hệ mà mọi phương trình đều có vế trái đẳng cấp.
Cách giải:
-Đặt y=tx hay x=ty
-Tính t
-Tính x và y theo t
Đây là phương pháp tổng quát để giải hệ vế trái đẳng cấp bậc n vẫn được giảng dạy ở các trường phổ thông.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, không nên máy móc áp dụng. Ở đây, xin nêu ra cách giải cho trường hợp
bậc của [TEX]F_1(x,y)[/TEX] và của [TEX]F_2(x,y)[/TEX] bằng nhau
[TEX]\left {F_1^{(n)}(x,y)=c_1 \\ F_2^{(n)}(x,y)=c_2 [/TEX] [TEX]\Leftrightarrow \left {c_2F_1^{(n)}(x,y) =c_1c_2 \\ c_1F_2^{(n)}(x,y) =c_2c_1[/TEX]
[TEX]\Rightarrow c_2F_1^{(n)}(x,y)-c_1F_2^{(n)}(x,y)=0[/TEX]
Đến đây ta được
một phương trình đẳng cấp. Giải bằng cách chia cả 2 vế cho [TEX]x^n[/TEX] (hoặc [TEX]y^n[/TEX] ) sau khi xét trường hợp [TEX]x=0[/TEX] (hoặc [TEX]y=0[/TEX])
So với cách giải tổng quát,
cách giải này thực ra có cùng bản chất, nhưng gọn hơn ở phần đặt ẩn phụ và phần xét điều kiện đặt ẩn phụ đó
Ví dụ
yenngocthu said:
[TEX]\left { 3x^2+2xy+y^2=11 \\ x^2+2xy+5y^2 =25[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \left { 75x^2+50xy+25y^2=11.25 \\ 11x^2+22xy+55y^2=11.25[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \left { 64x^2+28xy-30y^2=0 \\ 3x^2+2xy+y^2=11[/TEX]
y=0 không thoả mãn
[TEX]HPT \Leftrightarrow \left { 32(\frac{x}{y})^2+14\frac{x}{y}-15=0 \\ 3x^2+2xy+y^2=11[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow ...[/TEX]
Còn một phương pháp nữa, cũng khá quen
, post sau vậy...