1.Xét 2 cặp Alen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cặp Alen Aa dài 4080 angtron trong đó gen A có tỉ lệ A/G =1/1.5 . Alen a có hiệu số giữa T với 1 loại Nu khác bằng 20%. Cặp gen Bb dài 2652 ăngtron
trong đó gen B có 2028 lk H, gen b có tỉ lệ các Nu bằng nhau
a, viết kí hiệu các gen trên khi tế bào trải qua các kì của nguyên phân
b, xác định số Nu mỗi loại thuộc các gen trên trong tế bào vào kì sau và kì cuối của quá trình
2.phân tử hemôglôbin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit anpha và 2 chuỗi pôlipeptit beta. gen quy định tổng hợp chuỗi anpha ở người bình thường có G = 186 và có 1068 lk H. gen đột biến gây bệnh thiếu máu ( do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình thường 1 lk H nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau
a, đột biến liên quan đến mấy cặp Nu? thuộc dạng đột biến gen nào? giải thích
b, số Nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c, tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.
Bài giải:
Câu 1:
a. Kí hiệu các gen trên khi tế bào trải qua các kì của nguyên phân:
Kì đầu, Kì giữa: AAaa
......................BBbb
Kì sau: Aa....Aa
...........Bb....Bb
Kì cuối: Aa
............Bb
b. Số Nu mỗi loại thuộc các gen trên trong tế bào vào kì sau và kì cuối của quá trình:
[TEX]N_A[/TEX] = [TEX]N_a[/TEX] = 3,44080.2 = 2400
Gen A:
[TEX]\left{\begin{3A - 2G = 0\\{A + G = 1200} [/TEX]
\Leftrightarrow[TEX]\left{\begin{A=480}\\{G=720} [/TEX]
\Rightarrow[TEX]\left{\begin{T=480}\\{X=720} [/TEX]
Gen a:
[TEX]\left{\begin{A + G = 50%\\{A - G = 20%} [/TEX]
\Leftrightarrow[TEX]\left{\begin{A=840}\\{G=360} [/TEX]
\Rightarrow[TEX]\left{\begin{T=840}\\{X=360} [/TEX]
[TEX]N_B[/TEX] = [TEX]N_b[/TEX] = 3,42652.2 = 1560
Gen B:
[TEX]\left{\begin{2A + 3G = 2028\\{A + G = 780} [/TEX]
\Leftrightarrow[TEX]\left{\begin{A=312}\\{G=468} [/TEX]
\Rightarrow[TEX]\left{\begin{T=312}\\{X=468} [/TEX]
Gen b:
[TEX]\left{\begin{A= T = 390\\{ G = X = 390} [/TEX]
Kì sau:
Gen A: [TEX]\left{\begin{A=T= 960}\\{G=X = 1440} [/TEX]
Gen a: [TEX]\left{\begin{A=T= 1680}\\{G=X= 720} [/TEX]
Gen B: [TEX]\left{\begin{A=T= 624}\\{G=X= 936} [/TEX]
Gen b: [TEX]\left{\begin{A= T = 780\\{ G = X = 780} [/TEX]
Kì cuối:
Gen A: [TEX]\left{\begin{A=T= 480}\\{G=X = 720} [/TEX]
Gen a: [TEX]\left{\begin{A=T= 840}\\{G=X= 360} [/TEX]
Gen B: [TEX]\left{\begin{A=T= 312}\\{G=X= 468} [/TEX]
Gen b: [TEX]\left{\begin{A= T = 390\\{ G = X = 390} [/TEX]
Câu 2:
a. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu ( do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình thường 1 lk H nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau
Đột biến liên quan đến 1 cặp nu
Thuộc dạng đột biến gen: thay thế 1 cặp nu
b. Số nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là:
Theo đề, ta có:
[TEX]\left{\begin{G = 186\\{2A + 3G = 1068} [/TEX]
\Leftrightarrow[TEX]\left{\begin{A= 255}\\{G=186} [/TEX]
Số nu mỗi loại trong gen bình thường là:
[TEX]\left{\begin{A= T = 255}\\{G=X = 186} [/TEX]
Số nu mỗi loại trong gen đột biến là:
[TEX]\left{\begin{A + G = 441\\{2A + 3G = 1069} [/TEX]
\Leftrightarrow[TEX]\left{\begin{A= 254}\\{G=187} [/TEX]
c. Số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến:
N = 441 => Số aa là: 3441 - 2 = 145
@-)@-)@-)@-)@-)