[Sinh 10] Các bài tập về gen

V

vampirat

Ta có: 1micromet =10^4 angstrom => 0,2448micromet = 2448 angstrom
=> Tổng số nu của gen đó là: N=2448 . 2 : 3,4 = 1440 (nu)
Gọi số nu của gen 1 là N1 với các nu tương ứng là: A1, T1, G1, X1
Số nu gen 2 là N2 với các nu tương ứng là A2, T2, G2, X2
Số nu trên mỗi mạch N1= N2 = 1440 : 2=720(nu)
Ta lại có: A2 : T2 :G2 :X2 = 1 :7 : 4 : 8
=>A2=T1=720: ( 1+7+4+8 )=36 (nu)
T2=A1=36. 7=252 (nu)
G2=X1= 36.4=144 (nu)
X2=G1= 36.8=288 (nu)
Từ đó bạn có thể dễ dàng tính được phần trăm từng loại nu trên mỗi mạch và trên cả gen
 
G

girlbuon10594

1 phân tử ADN có số Nuclêôtit loại G : 30% ,

a) Tính tổng số Nuclêôtit của ADN , số nuclêôtit từng loại ADN
b) Tính chiều dài ADN = nm
c) Tổng số liên kết photphođiste trong ADN

Cậu sửa đề này càng thiếu đề:( Ít ra đề bài phải cho chiều dài của gen hay thế nào chứ

không giải giúp sao chán vậy mấy bài sinh học 10 nâng cao sao mà rắc rối

Không phải là không giải giúp mà là hình như đề bài thiếu dữ kiện
 
N

noname72

Một bài sinh học mới và lạ

ở sinh vật nhân sơ, một gen tự nhân đôi cần môi trường nội bào cung cấp 9000nucleotit, trong đó có 2700 ađênin. Mạch mang mã gốc của gen có xitôzin chiếm 15% so với số nuclêôtit của mạch. Phân mã Marn sinh ra từ gen có 20% ađênin.
1.tính chiều dài và số lưọng từng loại nuclêôtit của gen
2.Tính số lưọng từng loại nuclêôtit của Marn
3.Trong quá thình dịch mã, nếu có 3 ribôxôm cùng trượt trên một phân tử Marn vừa tổng hợp. Tính số nuclêôtit trong các bộ ba đối mã của các phân tử Tarn mang aixit amin tới dịch mã
giả sử mổi ribỗổm truọc qua một lần, bộ ba kết thúc trên Marn là UAA và phân từ prôtêin hoàn chỉng được tổng hợp có số ẫitmin nằm trong giới hạn 298 đến 498 axit amin. Mỗi phân tử prôtêin hoàn chỉng gồm 1 chuổi pôlipeptit
MONH MOI NGƯỜI GIÚP ĐỔ TÂN TÌNH, GIẢI THẬT CHI TIẾT TRONG TRÌNH ĐỘ SINH HỌC 10 CƠ BẢN
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
 
M

mimasaka

[Sinh 10] Thảo luận

Trong một bài tập gen cô giáo em cho đề như sau:

Ở 1 quần thể giao phối xét 2 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của giới tính X, gen thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, KG tối đa về 2 gen trên có thể tạo ra tối đa của quần thể là gì ?

Bài này khi giải ra được lần lượt là 9 và 15, tổng là 135 KG và có sử dụng công thức , nhưng em không hiểu rõ cách giải bài này cho lắm, ai biết thì pm nhé ^^

Còn đây là 1 bài biến dị

Cho 1 cơ thể có KG AaBb. Xác định thành phần giao tử của những KG nói trên biết rằng trong giảm phân ở một vài TB có xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST hoặc sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân

Đầu tiên là xét rối loạn gp I, gp II ở từng cặp Aa , Bb
VD: rối loạn gp I ở Aa, Bb gp bình thường được 8 gtử là: AB, Ab, ab, aB, AaB, Aab, B, b
............
tất cả như thế là có 4 trường hợp. Sự không phân li của tất cả các cặp NST hoặc sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân. Vậy thì đến khi giải thì có tổng cộng 8 trường hợp, VD: Aa rối loạn gp1, Bb rối loạn gp II và ngược lại; cả 2 cặp cùng rối loạn gp I, gp II. Giải như vậy có đúng không và tại sao lại đúng ? Trường hợp gp bình thường thì cho 4 giao tử bình thường AB, Ab, aB, ab, vậy tại sao khi 2 cặp gp ko bình thường lại tạo ra các giao tử trong đó bao gồm 4 giao tử bình thường trên ?

Câu cuối cùng:

Do đột biến tạo ra cơ thể có KG Aaaa
a. Xác định dạng đột biến & giải thích cơ chế hình thành
b. Để gây đột biến trên cần dùng hóa chất nào và sử dụng vào chu kì nào của TB

Câu b gợi ý là dùng côn-si-xin vào pha G1 tại vì có giới hạn R (hay là cái gì đó em cũng không nhớ nữa), anh chị nào biết chỗ này thì giảng cho em với, please :):)|
 
L

lananh_vy_vp

Do đột biến tạo ra cơ thể có KG Aaaa
a. Xác định dạng đột biến & giải thích cơ chế hình thành
b. Để gây đột biến trên cần dùng hóa chất nào và sử dụng vào chu kì nào của TB
a.Đột biến đa bội...
b.Dùng cônsixin tác động vào pha G1 vì pha này có sự tổng hợp protein tubulin để hình thành thoi vô sắc-->cônsixin tác động lên pha này làm ức chế sự hình thành thoi vô sắc-->gây đột biến đa bội do NST nhân đôi nhưng không phân li.

Cho 1 cơ thể có KG AaBb. Xác định thành phần giao tử của những KG nói trên biết rằng trong giảm phân ở một vài TB có xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST hoặc sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân

Ở 1 quần thể giao phối xét 2 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của giới tính X, gen thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, KG tối đa về 2 gen trên có thể tạo ra tối đa của quần thể là gì ?
buộc phải nhớ công thức thôi.Vì phần tổ hợp xác suất e chưa học đúng ko?
tính riêng từng giới ra rồi cộng lại.
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Ở 1 quần thể giao phối xét 2 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của giới tính X, gen thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, KG tối đa về 2 gen trên có thể tạo ra tối đa của quần thể là gì ?
Dùng tổ hợp, xác suất ^^ chưa được học thì mua mấy quỷen chuyên đề luyện thi đại học toán về đọc dần ^^
Cho 1 cơ thể có KG AaBb. Xác định thành phần giao tử của những KG nói trên biết rằng trong giảm phân ở một vài TB có xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST hoặc sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân
- xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST :
Cặp Aa ko phân ly ở phân bào 1 phân bào 2 diễn ra bình thường sẽ cho 4 loại giao tử Aa,0,A,a
Cặp Bb ko phân ly ở phân bào 1phân bào 2 diễn ra bình thường sẽ cho 4 loại giao tử Bb,0,B,b
=> có 4.4=16 loại giao tử: AaBb, Bb, ABb, aBb, Aa, 0, A,a, AaB,B, ÂB, aB, Aab,b,Ab,ab
- sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân :
Giả sử ( vì Aa và Bb có vai trò như nhau cả tthoai) cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường :
Cặp Aa phân ly bình thường sẽ cho 2 loại giao tử A,a
Cặp Bb ko phân ly ở phân bào 1 sẽ cho 2 loại giao tử Bb,0,B,b
=> có 8 loại giao tử: ABb,aBb,A,a,AB,Ab,aB,ab
Do đột biến tạo ra cơ thể có KG Aaaa
a. Xác định dạng đột biến & giải thích cơ chế hình thành
b. Để gây đột biến trên cần dùng hóa chất nào và sử dụng vào chu kì nào của TB
a.Đột biến đa bội, ở đây là tứ bội 4n, cơ chế hìnhthành: do trong QT phát sinh gtử, sự ko phân li của tất cả các cạưp NST tđ ở bố và mẹ tạo nên gtử 2n, 2n kết hợp vs 2n tạo ra htử 4n :p
b.pha G2 là giai đoạn tổng hợp các pr tubulin cấu tạo nên các sợi tơ vô sắc , khi tác động có thể làm gián đoạn quá trình tổng hợp trên--> tubulin ko được tổng hợp--> một số hoặc tất cả các vi ống ko được tạo thành --> phân li NST không đồng đều--> đột biến số lượng NST
có thể dùng consixine hoặc acridine:D
 
Last edited by a moderator:
M

mimasaka

a.Đột biến đa bội, ở đây là tứ bội 4n, cơ chế hìnhthành: do trong QT phát sinh gtử, sự ko phân li của tất cả các cạưp NST tđ ở bố và mẹ tạo nên gtử 2n, 2n kết hợp vs 2n tạo ra gtử 4n :p
b.pha G2 là giai đoạn tổng hợp các pr tubulin cấu tạo nên các sợi tơ vô sắc , khi tác động có thể làm gián đoạn quá trình tổng hợp trên--> tubulin ko được tổng hợp--> một số hoặc tất cả các vi ống ko được tạo thành --> phân li NST không đồng đều--> đột biến số lượng NST
có thể dùng consixine hoặc acridine:D

Nếu là đột biến dị bội tam nhiễm kép (2n+1+1) thì sao ạ ??? Có thể chứ.
 
Q

quoctuan1996

[Sinh 10] ADN

1. Một gen có chiều dài bằng 0.408 µm. Trên mạch 1 của gen A1 : T1 : G1: X1 lần lượt có tỉ lệ 1:2:3:4.
a) tính số nu từng loại và tỉ lệ %.
b) gen II cũng có chiều dài là 0.408 µm. Trên mạch 2 của gen có A =2, T = 3, G = 4X. Tính số nu và tỉ lệ % từng loại.
c) So sánh số liên kết hidro của 2 gen
2. Một đoạn ADN gồm 2 gen M,N. Gen M có chiều dài 0.204 µm và 1560 liên kết hidro, gen N có số liên kết hidro ít hơn M là 258 liên kết, trên 1 mạch gen N có G = 36%, X = 12%
a) Tìm số nu từng loại và tỉ lệ % mỗi mạch của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số nu từng loại của phân tử ADN
c) Tính khối lượng phân tử và số liên kết hóa trị của phân tử ADN
3. Một đoạn ADN gồm 2 gen, mỗi gen có khối lượng phân tử 360x10^3 dvC, gen 1 có tỉ lệ A+T/G+X là 2/3, gen 2 có tỉ lệ A+T/G+X là 3/5
a) Tính số nu từng loại và tỉ lệ % mỗi gen
b) Tính số liên kết hóa trị giữa các nu của fân tử ADN.
c) Tính số chu kì xoắn của phân tử ADN
4. Một gen có chiều dài là 0.408 µm. Hiệu số % của A với một loại nu khác là 10%
a) Tính số nu từng loại của gen
b_ Tính số liên kết hóa trị của gen
c) tính số liên kết hidro của gen
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

1. Một gen có chiều dài bằng 0.408 µm. Trên mạch 1 của gen A1 : T1 : G1: X1 lần lượt có tỉ lệ 1:2:3:4.
a) tính số nu từng loại và tỉ lệ %.
b) gen II cũng có chiều dài là 0.408 µm. Trên mạch 2 của gen có A =2, T = 3, G = 4X. Tính số nu và tỉ lệ % từng loại.
c) So sánh số liên kết hidro của 2 gen
Chà, lớp 10 à ;)) chị hướng dẫn em sơ bộ thế này nhé :
a/ [TEX]N=2400[/TEX]\Rightarrow mỗi mạch của gen có 1200

\Rightarrow[TEX]A1=T2=\frac{1200}{1+2+3+4}=120[/TEX]

tính tương tự được [TEX]T1=A2=240[/TEX];[TEX]G1=X2=360[/TEX];[TEX]X1=G2=480[/TEX]

\Rightarrow[TEX]A=T=A1+A2=360[/TEX];[TEX]G=X=G1+G2=840[/TEX]

\Rightarrow[TEX]A=T=10%[/TEX];[TEX]G=X=40%[/TEX]

b/Tính tương tự câu a ;))
c/ Sau khi tính được số nu từng loại của gen II thì em sẽ tính được số lk H của mỗi gen theo công thức 2A+3G :)
2. Một đoạn ADN gồm 2 gen M,N. Gen M có chiều dài 0.204 µm và 1560 liên kết hidro, gen N có số liên kết hidro ít hơn M là 258 liên kết, trên 1 mạch gen N có G = 36%, X = 12%
a) Tìm số nu từng loại và tỉ lệ % mỗi mạch của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số nu từng loại của phân tử ADN
c) Tính khối lượng phân tử và số liên kết hóa trị của phân tử ADN
[TEX]N(M)=N(N)=1200[/TEX]

\Rightarrowgen M:

[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+3G=1560 & \\ & 2A+2G=1200 & \end{matrix}\right.[/TEX]

Giải hệ trên sẽ tìm được A T G X của gen M

\Rightarrow tính được A T G X của gen M bằng cáhc giải hệ:

[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+3G=1560-258 & \\ & 2A+2G=1200 & \end{matrix}\right.[/TEX]

Đến đây mong em có thể làm tiếp ;)
bài 3+4 làm tương tự ;) Nếu làm ko ra hoặc có chỗ nào ko hiểu thì cứ quay lại đây hỏi chị ;)
 
D

divg96

Sinh học 10 ( nâng cao): Xin bài tập về phần ADN

Mọi người có thể gửi cho em một số bài tập (kèm cả lời giải và công thức) tính toán số Nuclêôtit, chu kì xoắn,...tóm lại là các bài tập của phần ADN lớp 10 chương trình nâng cao, em sắp kiểm tra 1 tiết rồi..Mong mọi người giúp đỡ ạ. Em cảm ơn nhiều!
 
V

viethahb96

[Sinh 10] Bài tập

ai giải hộ em bài này với
1 gen có chiều dài 5100a0.trên mạch 1 có A=15% và G=30%,trên mạch thứ 2 có A=25% và G=450 .
1,tính số lượng nucleotit và khối lượng của gen?
2,tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch của gen?
~~>Chú ý:đặt sai tiêu đề~đã sửa
canhcutndk16a. said:
Không đặt các tiêu đề phản ánh không đúng nội dung bài viết như: "Help me", "giúp em với", "cứu với", "hehe" v.v...hoặc các tiêu đề có biểu cảm (!!!, ???, @@@).
~Thân~
 
Last edited by a moderator:
T

thaihang99

bài tập đề cương ôn tập học kì I

Bài 1: Một gen dài 0.51 micro mét .Trên mạch 1 của gen có 150 A và 450 T . Trên mạch 2 của gen có 600 G .
a) Tính số nu và khối lượng mARN được tông hợp từ gen trên.
b) Tính số liên kết hoá trị của phân tử mARN.
Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên nếu gen có mạch 1 là mạch gốc.
 
L

lanh...

giúp e bài tập sinh này với>>tks

1 mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4 và có chiều dài 0,306 Mm
a,Tính số lượng tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và cả gen
b,Nếu gen trên tự nhân đôi 1 số lần tạo thêm 15 Gen.Tính số Nu,số Nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp
Tinhgs số liên kết H2,số liên kết hóa trị,số bộ 3 trọng lượng của Gen
 
G

girlbuon10594

1 mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4 và có chiều dài 0,306 Mm
a,Tính số lượng tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và cả gen
b,Nếu gen trên tự nhân đôi 1 số lần tạo thêm 15 Gen.Tính số Nu,số Nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp
Tinhgs số liên kết H2,số liên kết hóa trị,số bộ 3 trọng lượng của Gen

[TEX]L=3060 A^o[/TEX] \Rightarrow [TEX]N=3600 nu[/TEX] ( đề bài cho 1 mạch )

a. +) Gọi mach đề bài cho là mạch 1
\Rightarrow [TEX]A_1=180 nu ; T_1=360 nu; G_1=540 nu; X_1=720 nu[/TEX] ~~> Tự tính ra [TEX]%[/TEX]
Theo nguyên tắc bổ sung \Rightarrow [TEX]T_2=180 nu; A_2=360 nu; X_2=540 nu ; G_2=720 nu[/TEX] ~~> Tự tính ra [TEX]%[/TEX]

+) [TEX]A=T=A_1+A_2=540 nu[/TEX] \Rightarrow [TEX]%A=%T=15%[/TEX]
[TEX]G=X=G_1+G_2=1260 nu[/TEX] \Rightarrow [TEX]%G=%X=35%[/TEX]

b. Gọi k là số lần nhân đôi
Tạo thêm [TEX]15[/TEX] gen ~~> [TEX]15=2^k-1[/TEX] \Rightarrow [TEX]k=4[/TEX]

Đến đây thì chỉ cần áp dụng công thức là ra

Bạn có thể tham khảo công thức tại ĐÂY
 
T

thaisonb1

[Sinh 10] Bài tập

1 mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4. Và sồ nu G ( của ADN) là 300. Tính số nu mỗi mạch và tỉ lệ so với số nu ADN.
Trình bày cách làm đầy đủ hộ nha:D
=>> Thacks
 
C

canhcutndk16a.

1 mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4. Và sồ nu G ( của ADN) là 300. Tính số nu mỗi mạch và tỉ lệ so với số nu ADN.
Trình bày cách làm đầy đủ hộ nha:D
=>> Thacks

1 mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4 (gọi mạch này là mạch 1 đi:) )
\Rightarrow[TEX] A1=T2=x,T1=A2=2x, G1=X2=3x, X1=G2=4x[/TEX]

\Rightarrow[TEX]G=G1+G2=7x=300[/TEX]

Số liệu có vấn đề rồi :-S kiểm tra lại đi nhé
 
C

canhcutndk16a.

ai giải hộ em bài này với :

1 gen có chiều dài 5100a0.trên mạch 1 có A=15% và G=30%,trên mạch thứ 2 có A=25% và G=450 .
1,tính số lượng nucleotit và khối lượng của gen?
2,tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch của gen?
1/Số nu của gen: [TEX]N=\frac{5100.2}{3,4}=3000(nu)[/TEX]

Khối lượng: [TEX]M=300.3000=900000(dvC)[/TEX]

2/ Mạch 1: [TEX]A1=15%[/TEX]\Rightarrow[TEX]A1=T2=1500.15%=...[/TEX](tự tính nhé;) )

[TEX]G1=30%\Rightarrow G1=X2=1500.30%=...[/TEX]

Mạch 2 có : [TEX]A2=25%\Rightarrow A2=T1=1500.25%=...[/TEX]

[TEX]G2=450=X1[/TEX]
 
H

hongnhung.97

Bài 1: Một gen dài 0.51 micro mét .Trên mạch 1 của gen có 150 A và 450 T . Trên mạch 2 của gen có 600 G .
a) Tính số nu và khối lượng mARN được tông hợp từ gen trên.
b) Tính số liên kết hoá trị của phân tử mARN.
Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên nếu gen có mạch 1 là mạch gốc.

0.51µm = 5100 Å.

[TEX]N = \frac{5100.2}{3,4} = 3000nu[/TEX]

[TEX]rN = \frac{3000}{2} = 1500rnu[/TEX]

[TEX]mrN = 1500.300dvC = 450000dvC[/TEX]

[TEX]{HT}_{mARN} = 2.1500 - 1 = 2999[/TEX]

[TEX]A = T = 150 + 450 = 600nu[/TEX]

[TEX]G = X = \frac{3000 - 600.2}{2} = 9000nu [/TEX]

[TEX]G1 = 900 - 600 = 300nu[/TEX]

[TEX]X1 = G2 = 600nu[/TEX]

** Mạch gốc tổng hợp mARN là mạch 1:

[TEX]rA = T1 = 450rnu[/TEX]

[TEX]rU = A1 = 150rnu[/TEX]

[TEX]rG = X1 = 600rnu[/TEX]

[TEX]rX = G1 = 300rnu[/TEX]

P.s Sai gì anh chị sửa hộ em vs :-S.
 
Top Bottom