ĐỀ 21
Câu 1: Cho hs [TEX]y=\frac{2x}{x-1}[/TEX]
1, KS
2, Tìm trên đồ thị (C) 2 điểm A,B thuộc 2 nhánh sao cho tam giác ABC vuông cân tại A với A(2,0)
Câu 2:
1, GPT: [TEX]\frac{1}{\sqrt{2}}cotx+\frac{sin2x}{sinx+cosx}=2sin(x+\frac{\pi }{2})[/TEX]
2, Giải HPT:
[tex]\left\{ \begin{array}{l} {x}^{2}+{y}^{2} +4y+1=xy\\ y{(x-y)}^{2}+{2x}^{2}+2 =7y \end{array} \right.[/tex]
Câu 3: Tính
[tex]\int\limits_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}\frac{\mid x.sinx\mid }{{cos}^{2}x}dx[/tex]
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh = [TEX]a\sqrt{2}[/TEX]. Hình chiếu H của S trên mp đáy là trọng tâm tam giác ABD. Góc giữa 2 mp (SCD) và (ABCD) là 60. Tính diện tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD
Câu 5: Cho các số thực a,b, c thỏa mãn ab+bc+ca=3. CMR
[TEX]\frac{1}{1+{a}^{2}(b+c)}+\frac{1}{1+{b}^{2}(c+a)}+\frac{1}{1+{c}^{2}(a+b)}\leq \frac{1}{abc}[/TEX]
Câu 6:
1, Trong mp vs hệ trục tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng (d1): x-7y+17=0 và (d2): x+y-5=0. Viết PT đường thẳng (d) qua điểm M(0;1) và tao vs (d1);(d2) một tam giác cân tại giao điểm của (d1); (d2)
2, Trong không gian vs hệ trục tọa độ Oxyz , cho điểm [TEX]G(\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{2}{3})[/TEX]. Một mp (P) qua G lần lượt cắt các trục tọa độ Ox; Oy; Oz tại 3 điểm A,B,C sao cho G là trọng tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC
Câu 7: GPT
[TEX]{(\sqrt{3}-1)}^{log_2x}+x{(\sqrt{3}+1)}^{log_2x}=1+{x}^{2}[/TEX]