L
Từ phương trình (2) ta suy ra: $b \ge 0$.Giải hệ pt:
[tex]\left\{\begin{matrix} a^{6}(b^{2}+1)+2(a^{4}+1)a=6\\ a^{4}b(1+\sqrt{b^{2}+1})=a^{2}+\sqrt{a^{4}+1} \end{matrix}\right.[/tex]
([tex]a\geq 0[/tex])
.
Bài này bạn nào nêu hướng làm rõ nét 1 chút đi để mọi người cũng tham khảo.Câu 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng
[tex](d):\frac{x+3}{-2}=\frac{y-9}{3}=\frac{z-6}{2}[/tex]
và mặt phẳng [tex](P):x+y+z-3=0[/tex]. Viết pt (d1) nàm trong mp (P), vuông góc với (d) và cách (d) 1 khoảng h= [tex]\sqrt{\frac{3}{238}}[/tex]
Bài này bạn nào nêu hướng làm rõ nét 1 chút đi để mọi người cũng tham khảo.
Bạn "Cảm ơn" tất cả bài viết trong TOPIC đã trả lời cho bạn đi , bạn nhờ người ta mà không cảm ơn là sao .^^Bạn có thể vẽ hình minh họa ra giùm mình được k? Mình vẫn chưa hình dung ra cách làm bài này lắm. Hic
2. Giải phương trình
$$(x+4)^2 - 6\sqrt{x^3+3x} = 13$$
A(0;1/3)PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH
Câu I: Cho hàm số $y =\frac43x^3 - (2m+1)x^2 + (m+2)x + \frac13$ (m là tham số) (1) có đồ thị là $(C_m)$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi $m = 1$
2. Gọi A là giao điểm của đồ thị $(C_m)$ với trục tung. Tìm m để tiếp tuyến tại A của đồ thị tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng $\frac13
Câu VII.a: Tìm số phức $z$ thỏa mãn: $|z| = |z - 2 - 2i|$(1) và $\frac{z-2i}{z-2}$ (2) là số ảo
Cách đẹp hơn là chia cho x
ĐK [TEX]x\geq 0[/TEX]
Phương trình tương đương
[TEX]x^2+8x+3=6\sqrt{x(x^2+3)}[/TEX]
Đặt [TEX]u=\sqrt{x^2+3}>0[/TEX]
PT trở thành [TEX]u^2-6\sqrt{x}.u+8x=0[/TEX]
[TEX]\triangle' =9x-8x=x[/TEX]
[TEX]u_1=3\sqrt{x}+\sqrt{x}=4\sqrt{x}\\u_2=2\sqrt{x}[/TEX]
Khi [TEX]u_1=4\sqrt{x}[/TEX] ta có
[TEX]x^2+3=16x[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow\left[\begin{x=8+\sqrt{61}}(tm)\\{x = 8-\sqrt{61}}(tm)[/TEX]
Khi [TEX]u_2=2\sqrt{x}[/TEX] thì
[TEX]x^2+3=4x[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow\left[\begin{x=1}(tm)\\{x = 3}(tm)[/TEX]
Câu II:
1. Giải phương trình
$$cos3x + \frac1{cosx} = 1 + 4cos{\left(x + \frac{2\pi}3 \right)}.cos{\left(x - \frac{2\pi}3 \right)}$$
Câu II:
1. Giải phương trình
$$cos3x + \frac1{cosx} = 1 + 4cos{\left(x + \frac{2\pi}3 \right)}.cos{\left(x - \frac{2\pi}3 \right)}$$
Câu III: Tính tích phân:
$$\displaystyle I = \int\limits_{0}^{\frac{\pi}4} \frac{sinx}{2cosx+5sinx.cos^2x}dx $$
gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CDCâu IV: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy ABCD là hình thang cân ($AB // CD$), $AB = 2CD = 4a; BC = a\sqrt{10}$. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Biết SO vuông góc với mp$(ABCD)$ và mặt bên $SAB$ là tam giác đều. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$ và tính cosin góc giữa 2 đường thẳng SD và BC.
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mp $(P):x + y + z + 2 = 0$ và đường thẳng $(d): \frac{x-3}{2} = \frac{y+2}{2} = \frac{z+1}{-1}$. Gọi M là giao điểm của $d$ và $(P)$, viết pt đường thẳng $\Delta$ nằm trong mp $(P)$, vuông góc với $d$ và cách M 1 khoảng bằng $\sqrt{42}$
A(0;4) vì A thuộc tia OyCâu VI.a:
1. Trong mp với hệ tọa độ $Oxy$ cho $\Delta{ABC}$ nội tiếp đường tròn $(T): x^2 + y^2 -4x - 2y - 8=0$. Đỉnh A thuộc tia Oy, đường cao vẽ từ C nằm trên đường thẳng $d: x + 5y = 0$. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C biết rằng đỉnh C có hoành độ nguyên.
Đặt $\begin{cases} x=a+b+c \\ y=b+c+4a \\ z = c+a+16b \end{cases}$Câu V: Cho $a,b,c > 0$ Tìm GTNN của biểu thức:
$$P = \frac{a+b}{a+b+c} + \frac{b+c}{b+c+4a} + \frac{c+a}{c+a+16b}$$
A(0;1/3)
phương trình tiếp tuyến tại A:
$(d): y=(m+2)x+\frac{1}{3}$
gọi B, C lần lượt là giao điểm của (d) với Ox, Oy
$B(\frac{-1}{3(m+2)};0)$
$C(0; \frac{1}{3})$
diện tích OBC là $\frac{1}{3}$
$\Leftrightarrow |\frac{-1}{3(m+2)}|.\frac{1}{3}. \frac{1}{2}= \frac{1}{3}$
$\Leftrightarrow m=\frac{-11}{6}, m=\frac{-13}{6}$
Bạn ơi cho mình hỏi là cái công thức diện tích trên có được xài trong bài thi không bạn