- 6 Tháng bảy 2015
- 6,549
- 13,985
- 1,304
- Quảng Nam
- Vi vu tứ phương
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Phần bài tập về mệnh đề trạng ngữ là một dạng tương đối đơn giản nhưng ko ít bạn bị sập bẫy và mất điểm ở dạng này trong khi thi. Do đó, thông qua topic này, mình muốn tổng ôn cho mọi người về phần bài tập mệnh đề trạng ngữ. Hy vọng ít nhiều có thể giúp mọi người tự tin hơn trong quá trình học tiếng Anh
I/ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG:
1. Mềnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau:
+ When ( khi mà)
Ví dụ: When he comes, I will make a cake for him.
+ While (trong khi )
Ví du: I am reading book while they are playing.
+ Before (trước khi)
Ví dụ: She often watches TV before she goes to bed .
+ After (sau khi)
He went out after he had finished the housework.
+ Since (từ khi)
Ví dụ: i haven’t met them since they left.
Chú ý: ” since ” thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
+ As (Khi mà)
Ví dụ: I saw her as I was in the super market.
Chú ý : Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.
+ Till/ until ( cho đến khi)
Ví dụ: I’ll waite untill/ till he comes back.
+ As soon as ( ngay khi mà)
Ví dụ: As soon as Marry knew the truth, She called me.
+ Just as (ngay khi)
Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone looked at her.
+ Whenever ( bất cứ khi nào)
Ví dụ: I’ll come whenever you need me.
2. Mệnhđề trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Mệnh đề này được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và wherever ( bất cứ nơi nào)
Ví dụ:
+ I will go wherever you go.
+ You can find where you live.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là mệnh đề có vai trò nêu nguyên nhân của sự vật, hiện tượng trong câu.
Mệnh đề này được bắt đầu bằng because , since, as, seeing that….( đều có nghĩa là bởi vì.)
Ví dụ:
+ Because she is ill, she cannot go to school.
+ Since the boy is too young, he can’t understand the story.
+ Seeing that they were late, they missed the first part of the film.
+ As the essay has a lot of mistake, the teacher gives him the bad point.
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức có vai trò làm trạng ngữ chỉ cách thức trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng as hay as if, đều có nghĩa là : Như là, như.
+ As: Như là
Ví dụ : They do as people expect.
+ As if: như thể là.
Mệnh đề bắt đầu với as if thường là mệnh đè giả định, diễn tả sự việc không có thật.
Ví dụ:
– It looks as if it’s going to rain.
– He said as if he were my father.
– He looks as if he had known what happened.
5. Mệnh đề trang ngữ chỉ mục đích.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng so that, in order that, đều có nghĩa là để mà.
Ví dụ:
+ The teacher explains the lesson very clearly so that every student can understand.
+ Many students write to the president in order that the black can get the equality.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản.
Là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ như : although, though, even though (Mặc dù), but/yet ( Nhưng), while/ whereas (trong khi/ trái lại), ….
Ví dụ:
+ Although/ though/ even though she has a lot of things to do, she still spends time playing with her children.
+ He loves her but he can’t get married to her.
+ Whereas she is short, her husband is tall.
II/ BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
1. Our seats were_______ far from the stage that we couldn't see the actors and actresses clearly.
A. very B. too C. enough D. so
2. He was _______he never washed his clothes by himself.
A. too lazy B. so lazy that C. very lazy that D. such lazy that
3. They are ____young_____ drive the car.
A. so / that B. too / to C. enough / to D. not only / but also
4. It was_______ a boring speech that I felt asleep.
A. such B. so C. very D. too
5. Is there _______for everyone?
A. food and drink enough B. enough food and drink
C. enough of food and drink D. enough food and drink enough
6. He was _______he could not continue to work.
A. very tired that B. such tired that C. too tired that D. so tired that
7. John’s eyes were _______ bad that he couldn’t read the number plate of the car in front.
A. such B. too C. so D. very
8. - Why don’t we make a fire? - It’s not cold _______to make a fire.
A. too B. enough C. such D. much
9. Most of the pupils are_______ to pass the examination.
A. enough good B. good enough C. too good D. very good
10. You can send me a letter if you want to, but your phone call is_______ for me.
enough good B. good as enough C. good enough D. good than enough
Xin chào, xin chào~
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @Shmily Karry's @aiyatori @Snowball fan ken @My love angle @thuyhuongyc @yennhi22902 @Trai Họ Nguyễn
I/ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG:
1. Mềnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau:
+ When ( khi mà)
Ví dụ: When he comes, I will make a cake for him.
+ While (trong khi )
Ví du: I am reading book while they are playing.
+ Before (trước khi)
Ví dụ: She often watches TV before she goes to bed .
+ After (sau khi)
He went out after he had finished the housework.
+ Since (từ khi)
Ví dụ: i haven’t met them since they left.
Chú ý: ” since ” thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
+ As (Khi mà)
Ví dụ: I saw her as I was in the super market.
Chú ý : Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.
+ Till/ until ( cho đến khi)
Ví dụ: I’ll waite untill/ till he comes back.
+ As soon as ( ngay khi mà)
Ví dụ: As soon as Marry knew the truth, She called me.
+ Just as (ngay khi)
Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone looked at her.
+ Whenever ( bất cứ khi nào)
Ví dụ: I’ll come whenever you need me.
2. Mệnhđề trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Mệnh đề này được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và wherever ( bất cứ nơi nào)
Ví dụ:
+ I will go wherever you go.
+ You can find where you live.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là mệnh đề có vai trò nêu nguyên nhân của sự vật, hiện tượng trong câu.
Mệnh đề này được bắt đầu bằng because , since, as, seeing that….( đều có nghĩa là bởi vì.)
Ví dụ:
+ Because she is ill, she cannot go to school.
+ Since the boy is too young, he can’t understand the story.
+ Seeing that they were late, they missed the first part of the film.
+ As the essay has a lot of mistake, the teacher gives him the bad point.
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức có vai trò làm trạng ngữ chỉ cách thức trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng as hay as if, đều có nghĩa là : Như là, như.
+ As: Như là
Ví dụ : They do as people expect.
+ As if: như thể là.
Mệnh đề bắt đầu với as if thường là mệnh đè giả định, diễn tả sự việc không có thật.
Ví dụ:
– It looks as if it’s going to rain.
– He said as if he were my father.
– He looks as if he had known what happened.
5. Mệnh đề trang ngữ chỉ mục đích.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng so that, in order that, đều có nghĩa là để mà.
Ví dụ:
+ The teacher explains the lesson very clearly so that every student can understand.
+ Many students write to the president in order that the black can get the equality.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản.
Là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ như : although, though, even though (Mặc dù), but/yet ( Nhưng), while/ whereas (trong khi/ trái lại), ….
Ví dụ:
+ Although/ though/ even though she has a lot of things to do, she still spends time playing with her children.
+ He loves her but he can’t get married to her.
+ Whereas she is short, her husband is tall.
II/ BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
1. Our seats were_______ far from the stage that we couldn't see the actors and actresses clearly.
A. very B. too C. enough D. so
2. He was _______he never washed his clothes by himself.
A. too lazy B. so lazy that C. very lazy that D. such lazy that
3. They are ____young_____ drive the car.
A. so / that B. too / to C. enough / to D. not only / but also
4. It was_______ a boring speech that I felt asleep.
A. such B. so C. very D. too
5. Is there _______for everyone?
A. food and drink enough B. enough food and drink
C. enough of food and drink D. enough food and drink enough
6. He was _______he could not continue to work.
A. very tired that B. such tired that C. too tired that D. so tired that
7. John’s eyes were _______ bad that he couldn’t read the number plate of the car in front.
A. such B. too C. so D. very
8. - Why don’t we make a fire? - It’s not cold _______to make a fire.
A. too B. enough C. such D. much
9. Most of the pupils are_______ to pass the examination.
A. enough good B. good enough C. too good D. very good
10. You can send me a letter if you want to, but your phone call is_______ for me.
enough good B. good as enough C. good enough D. good than enough
Xin chào, xin chào~
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
[Hướng dẫn] Tìm kiếm nội dung box Ngoại Ngữ
[Chia sẻ] Kinh nghiệm ôn thi HSG tỉnh và đỗ trường chuyên Anh
Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao | Ôn Chuyên và HSG Tỉnh
[TIPs] Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences)
Luyện tập phrasal verbs
[Tổng hợp] Study Idioms
[Chia sẻ] 33 cách trở thành "chiến thần" trong phòng thi IELTS
Reading made easy
[Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
How to write right
Academic vocabulary used in essays
[Chia sẻ] Kinh nghiệm ôn thi HSG tỉnh và đỗ trường chuyên Anh
Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao | Ôn Chuyên và HSG Tỉnh
[TIPs] Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences)
Luyện tập phrasal verbs
[Tổng hợp] Study Idioms
[Chia sẻ] 33 cách trở thành "chiến thần" trong phòng thi IELTS
Reading made easy
[Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
How to write right
Academic vocabulary used in essays
@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @Shmily Karry's @aiyatori @Snowball fan ken @My love angle @thuyhuongyc @yennhi22902 @Trai Họ Nguyễn
Last edited: