[Tiếng Anh] - Câu bị động và chủ động

H

harrypotter1995

1. Cách chuyển câu bị động có sử dụng động từ nguyên thể không có "to" trong câu chủ động

To see sb do st
to hear sb do st
to watch sb do st
To observe sb do st
To make sb do st
To let sb do st
To help sb do st

Cách chuyển: Đổi động từ nguyên thể không có "to" sang có "to" khi chuyển sang bị động riêng với động từ "to let" vẫn để nguyên dạng không có "to" khi chuyển sang bị động.
Ex: She made me work hard
=> I was made to work hard.
I sometimes see him go out
=> He is sometimes seen to go out.
My parents never let me go out in the evening
=> I am never let go out in the evening.
Nobody saw him pick up the gun
=> He wasn't seen to pick up the gun.

2. Chuyển câu chủ động có sử dụng P1 sang bị động

To see sb doing st
to hear sb doing st
To watch sb doing st
to observe sb doing st

Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động vẫn để nguyên P1
EX: I see him bathing her dog now
=> He is seen bathing her dog now.
We hear her singing loudly
=> She was heard singing loudly.

3. Chuyển câu chủ động có sử dụng cấu trúc đi với động từ nguyên thể
To want/ like/ love/ prefer + sd to do st

Cách 1: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể cũng chính là chủ ngữ trong câu ta dùng " V + tobe+ P2"
I want you to teach me
=> I want to be taught by you.
I like her to examine me
=> I like to be examined by her.

Cách 2: Nếu tân ngữ sau động từ nguyên thể khác với chủ ngữ trong câu thì chuyển sang bị động theo cấu trúc: "V + noun/ pronoun + tobe + P2"
I want him to repair my car
=> I want my car to be repaired by him
She wants him to teach her son
=> She wants her son to be taught by him.



Xin chào, xin chào~ :Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
C

cosy

Làm ơn giúp em nhận biết được câu chư động và câu bị động được ko
Cả cấu trúc 2 câu đó nữa
Em cảm ơn nhìu nhìu:eek:3:eek:3
Bạn ơi vào đây xem này: rất đầy đủ đó:
Mã:
 http://www.leovietnam.com/nguphap/?mod=nguphap&id=27
Ngoài ra trong đây còn cung cấp thêm ngữ pháp, cấu trúc

Bạn nhìn qua bên cột phải có thêm nhiều cái hay lắm đó nha!
Thân :D

nguphaptop.jpg




http://www.leovietnam.com/nguphap/?mod=nguphap&id=63
 
H

harrypotter1995

Câu bị động (passive voice)

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am
is
are
was
were


+ [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am
is
are
was
were


+ being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has
have
had


+ been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal


+ be + [verb in past participle]

Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

*

Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
*

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
 
T

tryfighting

Công thức chuyển câu bị động sang câu chủ động là gì vậy các bạn????
 
B

bonghongnho_95

Có công thức cơ bản của chủ động và bị động, cứ dựa vào đó mà chuyển từ chủ đọng sang bị đọng và ngược lại, chứ có công thức nào khác nửa đâu bạn
VD:
+Bị động: English is spoken all over the world
+Chủ động: People speak English all over the world
 
M

magic_candy99

Mình thì còn một số công thức về bị động đặc biệt nữa nè:
Các trường hợp bị động đặc biệt
a)Với các động từ chỉ sự truyền khiến: have, get
+ Động từ “have”
CĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(bare infi) + O2(chỉ vật) BĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)
Eg: I have Tom cut my hair
=> I have my hair cut (by Tom)
+ Động từ “get”
CĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(to infi) + O2(chỉ vật)
BĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)
Eg: My mother gets me to bring the chair into the room
=>My mother gets the chairbrought into the room by me
b) Với động từ “need”
S + (need) + Ving + …
Hoặc:S + (need) + to be+ PII (cần được làm gì)
Eg: My decaying tooth needs pulling out
to be pulled out
c) Với các động từ chỉ ý kiến: Chủ ngữ của câu CĐ thường là:people/ Someone
CĐ: S1 + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + …
BĐ: Cách1:Dùng chủ ngữ: “It”
It + be(bất kỳ thì nào)+ VPII(ý kiến) + S2 + V(2) + …
Cách2 :
S2 + be(bất kỳ thì nào) + VPII(ý kiến) + to + V2
Eg: People say that he is a dishonest man
He is said to be a dishonest man
d) Với động từ “let”: để
S + let + O1 + V(bare infi) + O2
C1: S + O1 + be + let + V + O2
allowed to + V + O
C2: S + let+ O2 + be + PII of V + (by O1)
Eg: He lets me drive his car
I’m let drive his car
allowed to
He lets his car be driven by me
e) Với động từ “make”: bắtbuộc
CĐ: S + make + O + V (bare infi) + …
BĐ: S+O + be + made + to + V + …
Eg: He makes me work harder
=>I’m made to work harder by him
f) Vớiđộng từ “suggest”: gợi ý
CĐ: S + suggest + Ving + O ( gợi ý làm gì)
BĐ: S + (suggest) + that + S+O + should + be + PII
Eg: He suggested selling my house
He suggested that my house should be sold
g) It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)
impossible
S(O) + can + be + PII
can’t
Eg: It’s possible to grow roses in this land
Roses can be grown in this land
h) It’s + important + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì)
essential
S+O + must be + PII
Eg: It’s important to save water
Water must be saved
i) It’s + necessary + to + V + O (cần thiết/không cần thiết phải làm gì)
unnecessary
S+O + should/shouldn’t be + PII
Eg: It’s necessary to protect the environment
The environment should be protected
Với câu mệnh lệnh:
Eg 1: Come in, please!
You are requested to come in
Eg 2: Don’t touch this switch
This switch is not to be touched
This switch mustnot be touched
o) Với các động từ chỉ tri giác: hear, see, watch, look at, notice…
Có 2 trường hợp: V(ing) hoặc V(infi)
Eg: They heard him cry loudly
=>He was heard to cry loudly
They heard him crying loudly
=>He was heard crying
(Cái này mình tìm được trên mạng, thấy hay nên post lên)
 
Last edited by a moderator:
T

theworldloveless

* CÁCH CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG:

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

- Chúng ta hãy lấy 1 câu chủ động làm thí dụ:

+ THAT DOG BIT ME. (con chó đó đã cắn tôi)

==> Như vậy chuyển sang bị động là TÔI BỊ CẮN BỞI CON CHÓ ĐÓ: I WAS BITTEN BY THAT DOG.

- Như vậy, khi chuyển sang câu bị động:

+ Tân ngữ trong câu chủ động sẽ thành CHỦ NGỮ trong câu bị động (ME là tân ngữ, khi chuyển ME thành chủ ngữ ta phải dùng dạng đại từ chủ ngữ tương ứng là I)

==> I

+ Động từ chính trong câu chủ động sẽ bị biến thành dạng QUÁ KHỨ PHÂN TỪ để đặt sau TO BE được chia thích hợp theo thì của câu chủ động.(ở thí dụ trên, BIT là quá khứ đơn, vậy nên TO BE chia ở quá khứ đơn là WAS hoặc WERE mà chủ ngữ ở câu bị động là I, nên ta dùng WAS)

==>> I WAS BITTEN

+ Chủ Ngữ trong câu CHỦ ĐỘNG SẼ là tác nhân nằm đằng sau chữ BY

==>>> I WAS BITTEN BY THAT DOG.

- Trong một số trường hợp, chủ ngữ ở câu chủ động có thể không được nhắc tới trong câu bị động, tức là TA KHÔNG CẦN DÙNG BY... (thí dụ như khi chủ ngữ là PEOPLE, THEY, THE POLICE, ...)

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

+ CHỦ ĐỘNG: PEOPLE SAY THAT LOVE IS BLIND (người ta nói rằng tình yêu là mù quáng)

==>>> BỊ ĐỘNG: IT IS SAID THAT LOVE IS BLIND.

+ CHỦ ĐỘNG: THE POLICE ARRESTED HIM.

==>> BỊ ĐỘNG: HE WAS ARRESTED (anh ta bị bắt thì ai cũng hiểu là bị bắt bởi cảnh sát nên ta không cần phải nói).
 
H

huonggiang7b

câu bị động

đặt câu hỏi với câu bị động ntn ạ?? giúp mình với:confused: có câu chủ động luôn nè
A? how do people learn languages?
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom