anh rize làm và trình bày đúng rồi nè @Chris Master Harry anh nghĩ em sai chỗ tính Rtd á :v
Và sau đây là đáp án tổng hợp của cả buổi.Chúc các bạn ngủ ngon Đáp án
Khái niệm: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Dao động tắt dần có vận tốc cực đại, gia tốc cực đại, lực hồi phục cực đại, cơ năng giảm dần theo thời gian
Nguyên nhân: Do lực ma sát hoặc cản của môi trường
Chu kì và tần số của dao động tắt dần chính là chu kì và tần số dao động riêng của vật (Do chu kì và tần số không phụ thuộc vào biên độ)
Phân loại dao động tắt dần (dựa vào khoảng thời gian dao động)
Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó thì dao động kéo dài mãi và gọi là dao động duy trì. 2. Dao động duy trì
+ Đặc điểm của dao động duy trì:
Là dao động tự do mà người ta đã bổ sung năng lượng cho vật sau mỗi chu kì dao động, năng lượng bổ sung đúng bằng năng lượng mất đi.
Quá trình bổ sung năng lượng là để duy trì dao động chứ không làm thay đổi đặc tính cấu tạo, không làm thay đổi bin độ và chu kì hay tần số dao động của hệ.
3. Dao động cưỡng bức
+ Khái niệm: Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian => Lực cưỡng bức: F(t)=F(t+kt)
+ Đặc điểm và tính chất: Chu kì và tần số của dao động cưỡng bức chính là chu kì và tần số của lực cưỡng bức
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc:
tần số lực cường bức (Xem đồ thị phụ thuộc của ACB vào fCB)
biên độ của ngoại lực F0
lực ma sát
không phụ thuộc pha ban đầu
4. Hiện tượng cộng hưởng
Khái niệm: Là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đột ngột đến giá trị cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của vật Acb≡Amax khi fcb=f0
Giải thích: Khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động thì hệ được cung cấp năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc, do đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. Biên độ dao động đạt tới giá trị không đổi và cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ.
Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe,... đều có tần số riêng. Phải cẩn thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh có tần số bằng tần số riêng ấy. Nếu không, nó làm cho các hệ ấy dao động mạnh, dẫn đến đổ hoặc gãy.
Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng để làm hộp đàn của các đàn ghita, viôlon...
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Dao động tắt dần theo cấp số nhân
Gọi H là độ giảm biên độ dao động sau mỗi chu kì
+ Biên độ ngay sau chu kì đầu tiên: A1=(1−H)A0
+ Biên ngay sau chu kì thứ 2: A2=(1−H)A1=(1−H)2A0
+ Biên độ ngay sau chu kì thứ n: An=(1−H)nA0
+ Năng lượng ở chu kì thứ n: Wn=(1−H)2nW0. Dạng 2: Dao động tắt dần của con lắc lò xo theo cấp số cộng
a) Tìm độ giảm biên độ dao động của vật sau nửa chu kì dao động 21kA2=21k(A - ΔA)2+μmg(A - ΔA)21k(ΔA)2−(kA + μmg).ΔA+2A.μmg=0Δ=(kA + μmg)2−4kA.μmg=(kA - μmg)2⇒ΔA1=kkA + μmg+kA - μmg=2A (loai)⇒ΔA2=kkA + μmg−kA + μmg=2kμmg
b) Tìm số lần vật qua vị trí cân bằng và thời gian dao động của vật n=ΔAA=2μmgkA=2F0Fmax
c) Xác định quãng đường cực đại vật đi được trong quá trình dao động 21kA2=μmgSmax⇒Smax=2μmgkA2
d) Tìm tốc độ trung bình của vật trong quá trình dao động: v=T2A
Hôm nay chúng ta ôn bài khuya một chút nhé các bạn
Mình thấy các bạn có vẻ thích ôn bài khuya hơn
Cùng bắt đầu với 3 câu dễ dễ trước nhé
Câu 1: Một chất điểm có khối lượng 200g thực hiện dao động cưỡng bức đã ổn định dưới tác dụng của lực cưỡng bức F=0,2cos(5t)(N). Biên độ dao động trong trường hợp này bằng
A. 8 cm.
B. 10 cm.
C. 4 cm.
D. 12cm.
Câu 2: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m, chiều dài dây treo là 1m, dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực F=F0cos(2πft+π/2)N. Lấy g=10m/s2. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc sẽ
A. không thay đổi.
B. giảm.
C. tăng
D. tăng rồi giảm.
Câu 3: Con lắc lò xo gồm vật nặng m=100g và lò xo nhẹ có độ cứng k=100N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F0, và tần số f1=6Hz thì biên độ dao động A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2=10Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. So sánh A1vaˋA2.
A. A1=A2.
B. A1>A2
C. A2>A1
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
1/F0= mw2A (=) 0,2=0,2.5.2A --)A =0,1m --)B (câu này em không chắc có nhớ đúng công thức không nữa)
2/f0=2pi1.ca˘n(lg) =0,5 (cái nút bấm dấu căn với chữ pi ở đâu nhỉ )
Do f1=1 và f2 =2 đều lớn hơn f0(f1 ,f2 thuộc nhánh phía bên phải) nên sẽ giảm--) B (cái này em giải thích theo những kiến thức em còn đọng lại trong đầu em đến bây giờ )
3B giải thích tương tự câu 2
Những bạn giờ này còn làm bài cũng chăm chỉ lắm nè
Câu 1
Câu 2
Câu 3
C
B
B
[TBODY]
[/TBODY]
Chúc mừng @Rize đã trả lời đúng 2 câu nhé
Câu 1 công thức đúng là ∣F0∣=∣ma0∣=∣mω2A∣
Từ đó em tìm được A nhé.
Tiếp tục nào các bạn ơi!!!
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
A. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số dao động riêng của hệ.
B. Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
C. Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ ấy.
D. Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Câu 5: Một con lắc đơn có độ dài 30cm được treo vào tầu, chiều dài mỗi thanh ray 12,5m ở chỗ nối hai thanh ray có một khe hở hẹp, lấy g=9,8m/s2. Tàu chạy với vận tốc nào sau đây thì con lắc đơn dao động mạnh nhất
A. 40,9 km/h
B. 12m/s
C. 40,9m/s
D. 10m/s
Câu 6: Một người đi bộ với bước đi dài AB=0,6m. Nếu người đó xách một số nước mà nước trong xô dao động với tần số f=2Hz. Người đó đi với vận tốc bao nhiêu thì nước trong xô sóng sánh mạnh nhất?
A. 12m/s.
B. 2,4m/s.
C. 20m/s.
D. 1,2m/s
Chắc cũng khuya rồi nhỉ
Đây là đáp án 3 câu ở trên nha
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
A
D
[TBODY]
[/TBODY]
Chúc mừng @Rize đã trả lời đúng hết 3 câu nhé. Ôn bài lâu sẽ đúng thôi
Một vài câu cho những ai muốn tiếp tục nhé
Câu 7: Một đoàn xe lửa chạy đều. Các chỗ nối giữa hai đường ray tác dụng một kích động vào toa tàu coi như ngoại lực. Khi tốc độ của tàu là 45km/h thì đèn treo ở trận toa xe xem như con lắc đơn có chu kì T = 1s rung lên mạnh nhất. Chiều dài mỗi đoạn đường ray là
A. 8,5m
B. 10,5m.
C. 12,5m.
D. 14m
Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài l được treo trong toa tàu ở ngay vị trí phía trên trục bánh xe. Chiều dài mỗi thanh ray là L=12,5m. Khi vận tốc đoàn tàu bằng 11,38m/s thì con lắc dao động mạnh nhất. Cho g=9,8m/s2. Chiều dài của con lắc đơn là
A. 20cm.
B. 30cm.
C. 25cm.
D. 32cm.
Câu 9: Cho một con lắc lò xo có độ cứng là k, khối lượng vật m=1kg. Treo con lắc trên trần toa tầu ở ngay phía trên trục bánh xe. Chiều dài thanh ray là L=12,5m. Tàu chạy với vận tốc 54km/h thì con lắc dao động mạnh nhất. Độ cứng của lò xo là
A. 56.8N/m.
B. 100N/m.
C. 736N/m.
D. 73,6N/m.
Tiếp tục với một chút lý thuyết nhé
Có thắc mắc đừng ngần ngại hỏi để được chúng mình giải đáp nha
Vật lí 10 - TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Lực
+ Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
+ Các đặc điểm của vectơ lực \vec FF
Phương: đường thẳng d chứa vectơ lực (gọi là giá của lực).
Chiều: từ gốc đến ngọn vectơ lực.
Độ lớn: F (N).
2. Cân bằng lực
+ Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật
+ Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
3. Tổng hợp và phân tích lực
Định nghĩa
Quy tắc hình bình hành
Biểu thức toán học
Biểu diễn
Tổng hợp lực
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
F1+F2=F
Phân tích lực
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
F=Fx+Fy.
[TBODY]
[/TBODY]
4. Điều kiện cân bằng của một chất điểm
+ Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không tức không gây ra gia tốc a⇒F1+F2+...+Fn=0 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Tổng hợp các lực đồng quy
a) Xác định hướng của hợp lực
+ Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc đa giác.
+ Quy tắc đa giác: Từ điểm ngọn của vectơ F1 ta vẽ nối tiếp vectơ F2/, song song và bằng vectơ F2 vectơ hợp lực F có gốc là gốc của F1 và ngọn là ngọn của F2/, ba vectơ đó tạo thành một tam giác như hình vẽ.
Chú ý: Vectơ F2/, chỉ là biện pháp toán học,chứ hoàn toàn không có nghĩa là F2/ gây ra tác dụng lực giống như F2 b) Xác định độ lớn của hợp lực
Cách 1: Phương pháp đại số.
Hợp lực: F=F1+F2⇒F=F12+F22+2F1F2cosα −1≤cosα≤1⇒{Fmax=F1+F2⇔cosα=1α=0∘Fmin=∣F1−F2∣⇔cosα=−1α=180∘⇒∣F1−F2∣≤F≤F1+F2.
Nếu F1=F2⇒F=2F1cos(2α)⋅
Khi F1⊥F2(α=900)⇒F=F12+F22.
Cách 2: Sử dụng máy tính Casio.
(Ở đây chúng ta không đề cập đến cơ sở lí thuyết vì chương trình lớp 10 chúng ta chưa học đến số phức ta chỉ cần nắm được phương pháp để giải nhanh bài tập trắc nghiệm).
Xác định hợp lực: F=F1+F2+...+Fn→{F=?α=(F,Ox)=? Bước 1: Chọn trục Ox tùy ý sao cho dễ xác định góc giữa các vectơ lực thành phần. Bước 2: Cài đặt máy ở chế độ (D) ta bấm: SHIFT MOD 3 hoặc (R) ta bấm: SHIFT MOD 4 Bước 3: Chuyển sang chế độ số phức ta bấm: MOD 2 Bước 4: Nhập số liệu: F∠(F,Ox)=F1∠(F1,Ox)+F2∠(F2,Ox)+...+Fn∠(Fn,Ox). Bước 5: Đọc kết quả. Chú ý:
- Để lấy dấu (∠) ta bấm SHIFT (-)
- Vectơ lực thành phần nằm dưới trục Ox thì góc tạo bởi vectơ lực đó với Ox nhỏ hơn 0. Dạng 2. Phân tích lực
+ Để phân tích lực \vec FF thành hai lực thành phần Fx;Fy theo hai phương Ox, Oy ta kẻ từ ngọn của F hai đường thẳng song song với hai phương, giao điểm của hai đường thẳng vừa kẻ với hai phương cần phân tích lực chính là ngọn của các vectơ lực thành phần Fx;Fy
+ Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác lực để tìm mối liên hệ giữa F1;F2 và F.
Chú ý:
Phân tích lực là phép làm ngược của tổng hợp lực.
Chỉ phân tích được lực theo các phương nếu nó có tác dụng lên các phương đó.
Sau đây là phần bài tập vận dụng cho phần lý thuyết lớp 10 hôm qua nhé cả nhà
Câu 1: Có 2 lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12N. Giá trị nào sau đây có thể là độ lớn của hợp lực
A. 25N
B. 15N
C. 2N
D. 1N
Câu 2: Lực có độ lớn 30N là hợp lực của 2 lực nào sau đây?
A. 12N, 12N
B. 16N, 10N
C. 16N, 46N
D. 16N, 50N
Câu 3: Có hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2 và F=F1+F2.
Nếu F=F1−F2 thì giá trị của α là:
A. 0o
B. 90o
C. 180o
D. 0o<α<90o
Câu 4: Hai lực cân bằng không thể có
A. cùng hướng
B. cùng phương
C. cùng giá
D. cùng độ lớn
Hôm nay sao topic vắng tanh thế nhỉ ai ôn bài cùng mình đi =)) và sau đây là 4 câu tiếp theo
Câu 5: Hai lực F1=F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn là
A. F=F1+F2
B. F=F1−F2
C. F=2F1cosα
D. F=2F1cosα/2
Câu 6: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi
D. vật đứng yên
Câu 7: Hợp lực của 2 lực có độ lớn F và 2F có thể:
A. nhỏ hơn F
B. vuông góc với lực F
C. lớn hơn 3F
D. vuông góc với lực 2F
Câu 8: Cho 2 lực đồng quy có độ lớn là 5N và 12N. Giá trị nào sau đây có thể là hợp lực của chúng?
A. 6N
B. 18N
C. 8N
D. Không thể tính được
Hôm nay sao topic vắng tanh thế nhỉ ai ôn bài cùng mình đi =)) và sau đây là 4 câu tiếp theo
Câu 5: Hai lực F1=F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn là
A. F=F1+F2
B. F=F1−F2
C. F=2F1cosα
D. F=2F1cosα/2
Câu 6: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi
D. vật đứng yên
Câu 7: Hợp lực của 2 lực có độ lớn F và 2F có thể:
A. nhỏ hơn F
B. vuông góc với lực F
C. lớn hơn 3F
D. vuông góc với lực 2F
Câu 8: Cho 2 lực đồng quy có độ lớn là 5N và 12N. Giá trị nào sau đây có thể là hợp lực của chúng?
A. 6N
B. 18N
C. 8N
D. Không thể tính được
Hôm nay sao topic vắng tanh thế nhỉ ai ôn bài cùng mình đi =)) và sau đây là 4 câu tiếp theo
Câu 5: Hai lực F1=F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn là
A. F=F1+F2
B. F=F1−F2
C. F=2F1cosα
D. F=2F1cosα/2
Câu 6: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi
D. vật đứng yên
Câu 7: Hợp lực của 2 lực có độ lớn F và 2F có thể:
A. nhỏ hơn F
B. vuông góc với lực F
C. lớn hơn 3F
D. vuông góc với lực 2F
Câu 8: Cho 2 lực đồng quy có độ lớn là 5N và 12N. Giá trị nào sau đây có thể là hợp lực của chúng?
A. 6N
B. 18N
C. 8N
D. Không thể tính được
Chúc mừng 2 bạn/anh đã làm đúng nhé và sau đây là 3 bài cuối cùng
Đáp án: 5D 6A 7B 8C
Câu 9: Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có trọng lượng P = 80N. Góc nghiêng α=30o. Lực căng của dây là bao nhiêu?
A. 40N
B. 403N
C. 80N
D. 803N
Câu 10: Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α=45o. Cho g=9,8m/s2. Bỏ qua ma sát giữa chỗ tiếp xúc quả cầu và tường. Lực ép của quả cầu lên tường là
A. 20N
B. 10,4N
C. 14,7N
D. 17N
Câu 11: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ hai dây OA làm với trần một góc 60o và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của OA là:
Chúc mừng 2 bạn/anh đã làm đúng nhé và sau đây là 3 bài cuối cùng
Đáp án: 5D 6A 7B 8C
Câu 9: Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có trọng lượng P = 80N. Góc nghiêng α=30o. Lực căng của dây là bao nhiêu?
A. 40N
B. 403N
C. 80N
D. 803N
Câu 10: Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α=45o. Cho g=9,8m/s2. Bỏ qua ma sát giữa chỗ tiếp xúc quả cầu và tường. Lực ép của quả cầu lên tường là
A. 20N
B. 10,4N
C. 14,7N
D. 17N
Câu 11: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ hai dây OA làm với trần một góc 60o và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của OA là: