L
lananh_vy_vp
tiếp.^^
Câu 34:
Những bò sát đầu tiên xuất hiện ở:
A. Kỉ Cambri.
B. Kỉ Silua.
C. Kỉ Than Đá.
D. Kỉ Đêvôn.
Câu 35:
Theo Đác-Uyn,vai trò chính của ngoại cảnh là:
A. Gây ra các biến dị ở sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
C. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
D. Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh vật.
Câu 36:
Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-Mác là:
A. Chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 37:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 38:
Điểm thành công nhất của học thuyết Đác-Uyn là:
A. Giải thích đựợc tính thích nghi của sinh vật.
B. Giải thích được tính đa dạng của sinh vật.
C. Nêu được vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
D. Chứng minh được toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 39:
Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng?
A. 1 thế hệ.
B. 2 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 40:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2
Câu 34:
Những bò sát đầu tiên xuất hiện ở:
A. Kỉ Cambri.
B. Kỉ Silua.
C. Kỉ Than Đá.
D. Kỉ Đêvôn.
Câu 35:
Theo Đác-Uyn,vai trò chính của ngoại cảnh là:
A. Gây ra các biến dị ở sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
C. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
D. Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh vật.
Câu 36:
Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-Mác là:
A. Chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 37:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 38:
Điểm thành công nhất của học thuyết Đác-Uyn là:
A. Giải thích đựợc tính thích nghi của sinh vật.
B. Giải thích được tính đa dạng của sinh vật.
C. Nêu được vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
D. Chứng minh được toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 39:
Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng?
A. 1 thế hệ.
B. 2 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 40:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2