Câu 23. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ sau khi cho cơ thể Aaaa tự thụ phấn là
A. 1AAAa : 8Aaaa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1Aaaa : 2Aaaa : 1 aaaa.
C. 1AAAa : 5Aaaa : 5Aaaa : 1aaaa. D. 1Aaaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Câu 24. Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu
được F1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 để giao phấn với nhau.
Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây đúng về 2 cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
Câu 25. Ở 1 loài, tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu
không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử nói
trên là thể đột biến
A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể dị bội 2n + 1. D. thể dị bội 2n - 1.
Câu 10. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây:
1. AAAA. 2. AAAa. 3. AAaa. 4. Aaaa. 5. aaaa.
Câu trả lời đúng là
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 4, 5
Mấy câu này có đáp án rồi nhưng mình chưa hiểu nhờ mấy bạn giải thích giúp mình!
__________________