Nhóm sinh học dành cho mem 95 và ôn thi đại học.

H

hazamakuroo

Từ 4 loại đơn phân A, T, G, X tạo ra 64 bộ ba. Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nuclêôtit loại
A?
A. 37. B. 57. C. 27. D. 47.
mấy pạn tính giúp mình mình, mình chọn đáp án A nhưng sao trong đáp án là C

ta tính dk số bộ ba không chứa nu loại A ( các bộ ba này tạo thành từ 3 loại nu còn lại ) tức là [TEX]3^3 = 27.[/TEX]
Vậy số bộ ba cần tìm là : 64 - 27 = 37. vậy đáp án A bạn nhé.
đôi khi đáp án chưa chắc đã đúng mà .
 
H

haichaustudy

giải thích giúp mình

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế
nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di
truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
đáp án là 2
 
H

hardyboywwe

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế
nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di
truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
đáp án là 2

Vì đây là mạch gốc của gen \Rightarrow trình tự nu trên mARN sẽ là 5'....AAG....3'

Vì cả 2 bộ 3 AAG và AAA cùng mã hóa cho Lys,nên chỉ còn 2 trường hợp đột biến thay thế ở cặp nu số 6,làm G trong bộ 3 này biến đổi thành U hoặc X(AAU hoặc AAG) mã hóa cho Asn.
 
H

hardyboywwe

Để lâu quá sợ cái pic này nó mốc.Hôm nay mình post tiếp một số bài tập nhỏ nhé! :D

Một gen dài 0,480 micromet có 3120 lk Hidro.Trên mạch 1 có A nhiều hơn T là 120 nu,còn G = X.
a/Tính số liên kết phosphodieste trong gen?
b/Tính số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen?
 
D

duyzigzag

Để lâu quá sợ cái pic này nó mốc.Hôm nay mình post tiếp một số bài tập nhỏ nhé! :D

Một gen dài 0,480 micromet có 3120 lk Hidro.Trên mạch 1 có A nhiều hơn T là 120 nu,còn G = X.
a/Tính số liên kết phosphodieste trong gen?
b/Tính số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen?

Giải:
A=T = 480
G=X= 720
=> mạch 1 mạch 2
A= 300 T= 300
T= 180 A = 180
G=X= 360 G=X= 360
Số liên kết photphođieste = N - 2 = 2398 liên kết.
 
H

haichaustudy

Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –
Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit
có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu này vì sao chọ B mà không phải là A mấy bạn giải thích giùm.
 
D

ducdao_pvt

Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –
Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit
có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu này vì sao chọ B mà không phải là A mấy bạn giải thích giùm.


Bài giải:
Mạch gốc luôn có chiều 3' -> 5'
Mạch gốc: 3'GGGXXXAGXXGA5'
......mARN:5'XXXGGGUXGGXU5'
poplipetit: Pro-Gly-Ser-Ala => B
 
D

duyzigzag

Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –
Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit
có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu này vì sao chọ B mà không phải là A mấy bạn giải thích giùm.


Viết lại mạch gốc the chiều 3' to 5'
...............5’ AGX XGA XXX GGG 3’
...............3' GGG XXX AGX XGA 5'
mARN......5' XXX GGG UXG GXU 3'
a.a.......... - Pro -Gly -Ser -Ala -
Chú ý bộ mã hóa luôn đọc theo chiều 5, to 3'.
 
H

haichaustudy

Câu 23. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ sau khi cho cơ thể Aaaa tự thụ phấn là
A. 1AAAa : 8Aaaa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1Aaaa : 2Aaaa : 1 aaaa.
C. 1AAAa : 5Aaaa : 5Aaaa : 1aaaa. D. 1Aaaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Câu 24. Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu
được F1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 để giao phấn với nhau.
Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây đúng về 2 cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
Câu 25. Ở 1 loài, tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu
không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử nói
trên là thể đột biến
A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể dị bội 2n + 1. D. thể dị bội 2n - 1.
Câu 10. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây:
1. AAAA. 2. AAAa. 3. AAaa. 4. Aaaa. 5. aaaa.
Câu trả lời đúng là
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 4, 5
Mấy câu này có đáp án rồi nhưng mình chưa hiểu nhờ mấy bạn giải thích giúp mình!
__________________
 
T

tkb2013

Số bộ ba ko chứa A (chứa 2 loại T,X,G) là 3^3 = 27. Suy ra số bộ ba chứa ít nhất 1 nu loại A = 64 - 27 = 37 (bộ ba)
 
H

hoaibaongoc

Một gen dài 0,51 µm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay t

Lgen =5100A
=> Nu=3000( nu)
số Nu từng loại trên gen là:
A=T=300+400=700(nu)
G=X=(3000-700*2):2=800(nu)
số lk hidro của gen bình thường là; 2A+3G=2*700+3*800=3800(lk)
=> số lk hidro gen đột biến là 3800+1=3801(lk)
 
H

hoaibaongoc

Câu 23. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ sau khi cho cơ thể Aaaa tự thụ phấn là
A. 1AAAa : 8Aaaa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1Aaaa : 2Aaaa : 1 aaaa.
C. 1AAAa : 5Aaaa : 5Aaaa : 1aaaa. D. 1Aaaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Câu 24. Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu
được F1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 để giao phấn với nhau.
Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây đúng về 2 cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
Câu 25. Ở 1 loài, tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu
không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử nói
trên là thể đột biến
A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể dị bội 2n + 1. D. thể dị bội 2n - 1.
Câu 10. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây:
1. AAAA. 2. AAAa. 3. AAaa. 4. Aaaa. 5. aaaa.
Câu trả lời đúng là
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 4, 5
Mấy câu này có đáp án rồi nhưng mình chưa hiểu nhờ mấy bạn giải thích giúp mình!
__________________

trả lời
câu 23
p: Aaaa lai Aaaa
GP Aa, aa Aa.aa
F1 1AAaa:2Aaaa:1aaaa==> đáp án B
câu 25
ta có số loại giao tử được tạo ra là 2*n==> 2*n=64=>n=6
vậy bộ NST 2n của loài là 2n=12
hợp tử có 18 NST=3n=> đột biến của hợp tử là đb thể tam bội=> đáp án A
câu 10 chọn B
cônxisin có vai trò ngăn cẳn sự hình thành của dây tơ vô sắc làm chóNT không thể phân li về 2 cực của tế bào. vì vậy mà Aa----> AAaa, AA---->AAAA,aa---->aaaa
 
H

hoaibaongoc

giúp mình với nha

có 10 tb sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, môi trường cung cấp 2480(NST đơn) các tb con giảm phântaoj giao tử môi trường cung cấp 2560 NST đơn nữa.hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 10%đã hình thành 128 hợp tử.
a)xác định bộ NST 2n của loài
b)xác định giới tính của cá thể tạo giao tử.
 
M

mu_vodoi

có 10 tb sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, môi trường cung cấp 2480(NST đơn) các tb con giảm phântaoj giao tử môi trường cung cấp 2560 NST đơn nữa.hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 10%đã hình thành 128 hợp tử.
a)xác định bộ NST 2n của loài
b)xác định giới tính của cá thể tạo giao tử.

a. 2n=8
b. Giới đực :)


........................................................................
 
N

ngobaochauvodich

Một người chồng bình thường có bố và mẹ bình thường, em trai bị bạch tạng. Người vợ bình thường có bố mẹ bình thường , em gái bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu tiên bị bạch tạng. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2 là bình thường là:
A. 8/9
B.1/3
C.3/4
D.62,5%
 
M

mu_vodoi

Một người chồng bình thường có bố và mẹ bình thường, em trai bị bạch tạng. Người vợ bình thường có bố mẹ bình thường , em gái bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu tiên bị bạch tạng. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2 là bình thường là:
A. 8/9
B.1/3
C.3/4
D.62,5%

Chồng bình thường bố mẹ đều bình thường nhưng
em trai bạch tạng => Bố mang KG Aa
Tương tự mẹ bình thường mang KG Aa
Aa * Aa => 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Vì đã sinh đầu bạch tạng => xs đứa thứ 2 bình thường là 3/4 :)
 
N

ngobaochauvodich

Gửi các bạn tài liệu trắc nghiệm theo từng chương

Các bạn thử bài 25 trang 7 trong tài liệu xem sao = =
 

Attachments

  • Câu hỏi chất lượng cao.pdf
    712.5 KB · Đọc: 0
H

hoangvan_94

rất bổ ích! cảm ơn bạn nhiều nhé!... nếu có tài liệu gì nữa hay chia sẻ nữa bạn nhe! thanrks!...
 
N

ngobaochauvodich

1) Số loại giao tử = 2 lũy thừa (số cặp ko trao đổi chéo) x 4 lũy thừa (số cặp trao đổi chéo)

Áp dụng:

Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là
Gợi ý: số cặp trao đổi chéo là 5 => số cặp không trao đổi chéo là 10-5=5
Áp dụng công thức => 2 lũy thừa 5 nhân 4 lũy thừa 5

Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là
Gợi ý: số cặp trao đổi chéo là 3 => số cặp không trao đổi chéo là 10-3=7
Áp dụng công thức => 2 lũy thừa 7 nhân 4 lũy thừa 3

2) Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 192 B. 24 C. 16 . D.128

Giải

1 cặp NST thường có 2 cặp gen dị hợp (AB/ab) sẽ cho 2 loại tinh trùng (vì ruồi đực liên kết hoàn toàn).

=> ruồi giấm đực chỉ cho tối đa 2 x 2 x 2 x 3 = 24 loại tinh trùng






 
Last edited by a moderator:
H

hoaibaongoc

Một người chồng bình thường có bố và mẹ bình thường, em trai bị bạch tạng. Người vợ bình thường có bố mẹ bình thường , em gái bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu tiên bị bạch tạng. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2 là bình thường là:
A. 8/9
vi moi lan sinh la 1 su kien doc lap nen xs dua con thu 2 bi benh van la 1/4
xs de bme co KG Aa la 2/3
=> xs dua con thu 2 bi benh la:1/4*2/3*2/3+1/9

=>xs sinh dua thu 2 bthuong la 1-1/9=8/9
ok=> dap an A
 
Top Bottom