Một số phương pháp giải nhanh BTTN hoá học

M

miraclefish

1 số bài este :)


1 hhợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này pứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5
B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
D. Kết qủa khác

xác định andehit: M= 16/27,58% = 58 => C2H5CHO
=> este chứa gốc -CH=CH=CH3
do nNaOH > neste nên este chứa gốc phenyl -C6H4R'
do hỗn hợp sau pứ chỉ chứa 2 muối hữu cơ nên 2 este có cùng gốc axit
RCOO-CH=CH-CH3 : a mol, m1(g)
RCOO-C6H4R' : b mol, m2(g)
a+b=0,25
a+2b=0,35
=> a=0,15 mol ; b=0,1 mol
T/hợp 1
0,25(R + 67)=1,4655.0,1(115+R')
0,25(R + 67) + 0,1(115+R') = 28,6
=> R=R'=1
=> đáp án C
t/hợp 2
0,1(115+R')=1,4655.0,25(R+67) => loại

mình giải hơi dài, ko giống trắc nghiệm :(

mình ko phải là goro ^^
 
Last edited by a moderator:
S

silvery21

tip'..............uk cho t bjk tên cậu đựoc không :)

1: cho m (g) 1este + 200ml dd NaOH 1 M vừa đủ ---> dd B chứa 19 g muối của 1 axit hcơ và 2 rượu đơn chức có d/H2= 22,5 . xđịnh công thức este

2: đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A chứa C;H;O . sphẩm cháy hấp thụ hết vào 0,6 mol Ca(OH)_2 thu đc 40 g ktủa ; khối lượng dung dịch tăng 6 g . Dung dịch sau pư đun nóng lại thu đc kết tủa . A có tỉ lệ m_C:m_O = 1:1.

a; CTPT của A là : [TEX]A.C_8H10O_6......B.C_8H12O_6...........C.C_4H_8O_4...........D.C_4H_6O_2[/TEX]

b; cho 2,04 g A + hết với dd NaOH ; cô cạn thu đc glixerin và m ( g) crắn trong đó có 2 muối của axit hcơ đơn . đốt cháy htoàn chất rắn thu đc CO2; H2O và 2,65 g muối . A là este . xđịnh m.


lưu ý :)

 
Last edited by a moderator:
M

miraclefish

tip'..............uk cho t bjk tên cậu đựoc không :)

1: cho m (g) 1este + 200ml dd NaOH 1 M vừa đủ ---> dd B chứa 19 g muối của 1 axit hcơ và 2 rượu đơn chức có d/H2= 22,5 . xđịnh công thức este

2: đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A chứa C;H;O . sphẩm cháy hấp thụ hết vào 0,6 mol Ca(OH)_2 thu đc 40 g ktủa ; khối lượng dung dịch tăng 6 g . Dung dịch sau pư đun nóng lại thu đc kết tủa . A có tỉ lệ m_C:m_O = 1:1.

a; CTPT của A là : [TEX]A.C_8H10O_6......B.C_8H12O_6...........C.C_4H_8O_4...........D.C_4H_6O_2[/TEX]

b; cho 2,04 g A + hết với dd NaOH ; cô cạn thu đc glierin và m ( g) crắn trong đó có 2 muối của axit hcơ đơn . đốt cháy htoàn chất rắn thu đc CO2; H2O và 2,65 g muối . A là este . xđịnh m.


lưu ý :)


câu 1
thuỷ phên este cho 1 muối và 2 rượu => este 2 chức dạng R2OCO-R-COOR1
nmuối = 0,2/2=0,1 mol => M=190 => C4H8(COONa)2số
số mol mổi rượu = 0,1 mol
0,1(R1 +17) + 0,1(R2+17)=22,5*2*0,2
=> R1 + R2 = 56
=>-CH3 và -CH2-CH=CH2 thoả mãn
CT este CH3OCO-C4H8-COOCH2-CH=CH2

câu 2
nCO2 = 0,4 + (0,6-0,4).2 = 0,8 mol
mCO2 + mH2O = 40+6=46 g
=> nH2O= 0,6 mol
=> C8H12O6
nNa2CO3=2,65/106=0,025 mol
=> nNa = 0,05 mol
n(-C3H5) = neste = 0,01 mol
m = 2,04 - 0,01*41 + 0,05*23 = 2,78 g

 
S

silvery21

câu 1
thuỷ phên este cho 1 muối và 2 rượu => este 2 chức dạng R2OCO-R-COOR1

câu này nhé;). t nghĩ là nếu cho axit 2 chức mới có đc CT đó chứ . ; làm TN thì bài c đúng nhưng tự luận thì chưa thoả lắm :)

câu 2
m = 2,04 - 0,01*41 + 0,05*23 = 2,78 g

cậu giải thích hộ t m crắn đó t ko hiểu, nếu thế thì trong crắn đó chỉ có 1 Na ah cậu:); với lại ko xét NaOH dư hay hết nữa :D


tip':


1: 1 hchc A chỉ chứa 1 loại nhóm chức . khi thuỷ phân 0,1 mol A cần 0,3 mol NaOH thu đc 1 rượu có m = 9,2 g và hhợp 2 muối . Cho H2SO4 + hh 2 muối --> 2 axit no đơn đồng đẳng kế tiếp . đốt cháy lượng axit thu đc lượng CO 2 > lượng nước là 36,4 g . xđịnh CTCT của A
 
Last edited by a moderator:
M

miraclefish

câu này nhé;). t nghĩ là nếu cho axit 2 chức mới có đc CT đó chứ . ; làm TN thì bài c đúng nhưng tự luận thì chưa thoả lắm :)
mình ko hỉu? đề cho như thế thì còn trường hợp nào khác có thể xảy ra chứ?


cậu giải thích hộ t m crắn đó t ko hiểu, nếu thế thì trong crắn đó chỉ có 1 Na ah cậu:); với lại ko xét NaOH dư hay hết nữa :D
thế này, khi este bị thuỷ phân, gốc rượu sẽ đc thay thế bằng Na, với khối lượng chất rắn sau khi đốt cháy ta tìm đc lượng Na đó ( đl bảo toàn nguyên tố)
còn vấn đề NaOH dư hay hết ko quan trọng vì đề nói " m ( g) crắn trong đó có 2 muối của axit hcơ đơn" :D
 
S

silvery21

mình ko hỉu? đề cho như thế thì còn trường hợp nào khác có thể xảy ra chứ?



thế này, khi este bị thuỷ phân, gốc rượu sẽ đc thay thế bằng Na, với khối lượng chất rắn sau khi đốt cháy ta tìm đc lượng Na đó ( đl bảo toàn nguyên tố)
còn vấn đề NaOH dư hay hết ko quan trọng vì đề nói " m ( g) crắn trong đó có 2 muối của axit hcơ đơn" :D

ukm ; nhưng bài 2 nó bảo trong crắn gồm 2 muối ý là pt tạo 2 muối mà

có NaOH dư tính ra = 3,12 mới có đ.a nếu như kquả của cậu thì bài ko có đ.a đâu :)

p/s: c làm tiếp bài mới của t đi :)
 
V

vanculete

Các bạn giải hộ mình bài :))

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,045 mol một este X ( chỉ chứa C,H,O) bằng 200ml dd NaOH 0,375M sau đó cô cạn thu được một rượu và 4,26 gam chất rắn khan . Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho sp cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa . Tìm CTCT X

i am sorry

nếu trùng :)
 
C

conech123

Các bạn giải hộ mình bài :))

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,045 mol một este X ( chỉ chứa C,H,O) bằng 200ml dd NaOH 0,375M sau đó cô cạn thu được một rượu và 4,26 gam chất rắn khan . Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho sp cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa . Tìm CTCT X

i am sorry

nếu trùng :)

NaOH dư, cái 4,26g là muối + NaOH dư :-j
em tính đc HCOOC2H5 :D
 
H

haruka18

Các bạn giải hộ mình bài :))

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,045 mol một este X ( chỉ chứa C,H,O) bằng 200ml dd NaOH 0,375M sau đó cô cạn thu được một rượu và 4,26 gam chất rắn khan . Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho sp cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa . Tìm CTCT X

i am sorry

nếu trùng :)
[TEX]\frac{n_{NaOH}}{n_{este}}=\frac{5}{3}[/TEX]

[TEX]\Rightarrow[/TEX] este đơn chức

[TEX]n_{NaOH}_{du}=0,03[/TEX]

RCOOR' ------> RCOONa
0,045----------------0,045

[TEX]0,045.(R+67)+0,03.40=4,26 \Rightarrow R= 1[/TEX]
dựa vào pt đốt cháy \Rightarrow số C trong este =3. xà phòng hóa tạo ra rươu vậy CT

là [TEX]HCOOC_2H_5[/TEX]
 
S

silvery21

tip':

1: 1 hchc A chỉ chứa 1 loại nhóm chức . khi thuỷ phân 0,1 mol A cần 0,3 mol NaOH thu đc 1 rượu có m = 9,2 g và hhợp 2 muối . Cho H2SO4 + hh 2 muối --> 2 axit no đơn đồng đẳng kế tiếp . đốt cháy lượng axit thu đc lượng CO 2 > lượng nước là 36,4 g . xđịnh CTCT của A

new:)


1: thuỷ phân C9H14O6 thu đc rượu C3H5(OH)3 và muối của axit đơn chức . có bao nhiêu Ct CT thoả mãn của C9H14O6

2;thuỷ phân C9H14O6 thu đc rượu C3H5(OH)3 và muối của 2 axit đơn chức . có bao nhiêu Ct CT thoả mãn của C9H14O6

3; thuỷ phân C9H14O6 thu đc rượu C3H5(OH)3 và muối của 3 axit đơn chức . có bao nhiêu Ct CT thoả mãn của C9H14O6


20;A là este của glierol với axit cacboxylic đơn chức mhở . đun nóng 7,9 g A với NaOH dư cho tới pư htoàn thu đc 8,6 g hhợp muối . cho hh muối + H2SO4 dư --> hhợp 3 axit X;Y;Z trong đó X;Y là đphân của nhau ; Yvà Z là đồng đẳng kế tiếp ồ nhau ; Z là axit ko phân nhánh
a; tìm CT có thể có của A

A. (C2H5COO)(n-C3H7COO)( i-C3H7COO)C3H5
B: (CH3COO)(n-C3H7COO)( i-C3H7COO)C3H5
C;(n-C3H7COO)( i-C3H7COO)(n-C4H9COO) C3H5
D:đ/a #

b: lấy 1 phần hhợp axit trên đem đốt cháy sau đó cho sphẩm cháy + htoàn vs dd Ba(OH) 2 dư --> 25,61 g ktủa . tìm m hhợp axit đã bị đốt cháy
 
S

silvery21

este...... ......

csllp.jpg



Dang 1: Viết công thức đồng phân este

.Phương pháp: đồng nhất thức

Viết theo thứ tự gốc muối của axit, bắt đầu từ HCOOR rồi thay đổi R để có các đồng phân khác nhau. Sau đó, tăng thêm cacbon cho gốc axit ta có CH3COOR

+ Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
Số đồng phân este [TEX]CnH2nO2= 2^{n-2}[/TEX] (1<n<5)

Dạng 2: Xác định CTPT este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit và pư xà phòng hóa

Phương pháp:

Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:( pư thuận nghịch)
ROOR’ + H2O ---> RCOOH + R’OH
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:( phản ứng một chiều)
ROOR’ + NaOH ---> RCOONa + R’OH

Lưu ý:
ROOR’ + NaOH ---> RCOONa + R’OH

R(COOR’)n + NaOH ---> (RCOONa)n + nR’OH

-Cần chú ý : tùy thuộc đặc điểm cấu tạo của R’ mà ROH có thể là Anđehit or xeton....



Kinh nghiệm giải toán :

i1odm.jpg
 
Last edited by a moderator:
S

silvery21

Một vài bài tập cơ bản :)


Câu 2 : Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 B. HCOO C2H5 và CH3COO CH3
C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7 D. Câu B đúng.

Câu 3: X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6 gam chất rắn khan. Biết hai este do rượu no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định công thức phân tử của các este.
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2

Câu 4 : Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5 C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B.C2H5COOCH3 và HCOOC3H

c 5: Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo 2 este là:
A. HCOOC3H7 và CH3COO C2H5 B.HCOOC3H7 và C2H5COOCH3

6 : X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một rượu đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2
 
P

puu

Bài 1: đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được số mol CO2 gấp đôi số mol hơi nước. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc 2 mol Br2 trong dd brom.
dX/H2 < 60. số hidrocacbon tương ứng và ancol tương ứng dùng điều chế trực tiếp X là
A.1 B.2 C.3 D.4
Bài 2: viết các PPTHH thực hiện sơ đồ PƯ sau
[TEX]Natri axetat \rightarrow A \rightarrow B \rightarrow C \rightarrow D \rightarrow E \rightarrow F \rightarrow axit picric[/TEX]
Bài 3: ete hóa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 3 ete trong đó 1 ete có khối lượng mol= khối lượng mol của 1 trong 2 ancol. 2 ancol không thể là:
A.[TEX] C_2H_6O; C_4H_10O[/TEX]
B [TEX] C_{n+1}H_{2n+4}O; C_{n+2}H_{2n+6}O[/TEX]
C, [TEX]C_nH_{2n}O; C_{2n}H_{4n}O[/TEX]
D. [TEX]C_mH_{2m+2}O; C_{m+1}H_{2m+4}O[/TEX]
 
L

lantrinh93

6 : X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một rượu đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2
__________________
bài 6 ,này mắc cười quá ,hihi :D:D:p:p
 
H

haruka18

Bài 1: đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được số mol CO2 gấp đôi số mol hơi nước. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc 2 mol Br2 trong dd brom.
dX/H2 < 60. số hidrocacbon tương ứng và ancol tương ứng dùng điều chế trực tiếp X là
A.1 B.2 C.3 D.4
Bài 2: viết các PPTHH thực hiện sơ đồ PƯ sau
[TEX]Natri axetat \rightarrow A \rightarrow B \rightarrow C \rightarrow D \rightarrow E \rightarrow F \rightarrow axit picric[/TEX]
Bài 3: ete hóa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 3 ete trong đó 1 ete có khối lượng mol= khối lượng mol của 1 trong 2 ancol. 2 ancol không thể là:
A.[TEX] C_2H_6O; C_4H_10O[/TEX]
B [TEX] C_{n+1}H_{2n+4}O; C_{n+2}H_{2n+6}O[/TEX]
C, [TEX]C_nH_{2n}O; C_{2n}H_{4n}O[/TEX]
D. [TEX]C_mH_{2m+2}O; C_{m+1}H_{2m+4}O[/TEX]
Bài 2:

[TEX]CH_3COONa ---> CH_4 ---> C_2H_2 ---> C_6H_6 ---> C_6H_5Cl ---> C_6H_5ONa ---> C_6H_5OH ---> C_6H2(NO_2)_3(OH)[/TEX]

2 bài còn lại giờ t chả nhớ =((
 
S

silvery21

chuyển sang amin nkz ;))



So sánh tính bazơ của các amin


Nguyên tắc :

+ Amin còn dư đôi e chưa liên kết trên nguyên từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ => đặc trưng cho khả năng nhận proton H+

+ Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ =>làm tăng tính bazơ. >NH3

+ Nhóm phenyl (C6H5-) làm giảm mật đô e trên nguyên tử Nitơ =>làm giảm tính bazơ. <NH3

+ Lực bazơ : CnH2n+1-NH2 > NH3 > C6H5-NH2

Amin bậc 2 > Amin bậc 1

+ Giải thích: Do amin bậc 2 (R-NH-R’) có hai gốc HC nên mật độ đẩy e vào nguyên tử N trung

tâm lớn hơn amin bậc 1 (R-NH2).

Amin càng có nhiều gốc ankyl, gốc ankyl càng lớn => tính bazơ càng mạnh.

Amin càng có nhiều gốc phenyl => tính bazơ càng yếu.


Bài tập :D

So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH , (C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?

Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4). √B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).

giải xong ruj` t típ tục ;))
 
S

silvery21

Bài tập

So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH , (C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?

Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4). √B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).

đ/a : (C2H5)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5> CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

2; : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)NH

Dạng 2: Xác định số nhóm chức :

Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H+) lập tỉ số : Số nhóm chức = [TEX]\frac{n-H^+}{n_{amin}} [/TEX]

Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1

VD: Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nito ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M . CM của đimetyl amin đã dùng là :
A.0,08M B.0,04M C.0,02M D.0,06M

Amin có 2 N => amin có số chức = 2 ADCT : [TEX]n_{amin} = nHCl/2 = 0,002 mol => CM amin = 0,04 M[/TEX]


Dạng 4 : Xác đinh số mol của của amin nếu biết số mol của CO2 & H2O :

Nếu đề bài chưa cho amin no, đơn chức thì ta cứ giả sử là amin no, đơn.

Khi đốt cháy nH2O > nCO2 ,ta lấy : [TEX]nH2O - nCO2 = 1,5n_{amin}[/TEX]

Cách chứng minh như phần hidrocacbon CT amin no đơn chức : CnH2n+1NH2

PT : [TEX]CnH2n+3N2 + O2 => nCO2 + (n+3/2)H2O + N2[/TEX]

x mol ......... n.x mol .....(n+3/2).x mol


Ta lấy [TEX]nH2O – nCO2 = 3/2x = 3/2n amin[/TEX]

Từ đó [TEX]=> n (số C trong amin) = \frac{nCO2}{n_{amin}}[/TEX]

Tương tự có CT đối với amin không no , đơn chức

+ Có 1 lk pi , Có 2 lk pi , Chứng minh tương tự

Nếu đề bài cho amin đơn chức, mà khi đốt cháy tạo ra biết n CO2 và nN2 . thì ta có CT sau

Vì amin đơn chức => có 1 N . AD ĐLBT nguyên tố N => n amin = 2nN2

Mà [TEX]n = \frac{nCO2}{n_{amin}} = \frac{nCO2}{2nN_2}[/TEX]
 
S

silvery21

Bài 37: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin X sinh ra khí CO2 và hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2: nH2O = 2:3 Công thức phân tử của amin đó là:
A.CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2 B.C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2
C.CH3C6H4NH2 , CH3(CH2)4 NH2 D. A và B đúng
Bài 38: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2và 0,9g H2Ovà 336ml N2(đo ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây:
A.C7H11N B.C7H8NH2 C.C7H11N3 D.C8H9NH2
Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no đơn chức cần dùng 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin đó là:
A.C2H5NH2 B.C3H7NH2 C.CH3NH2 D.C4H9NH2
Bài 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và ôxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A.C2H5NH2 B.C3H7NH2 C.CH3NH2 D.C4H9NH2
Bài 41: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch vừa đủ, sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol tăng dần với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có công thức phân tử là:
ACH3NH2
B.C2H5NH2 C.C3H7NH2 D.C4H11NH2
 
S

silvery21

Bài 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và ôxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A.C2H5NH2 B.C3H7NH2 C.CH3NH2 D.C4H9NH2

thử 1 bài thuj
[TEX]nN2 pư' = 69,44/22.4- 4 ( 17,4/44+ 0,5. 12,6/18)=[/TEX]
lập tỉ lệ=> CT

Tiếp


: tìm CTPT của amin dựa theo phản ứng cháy

-Công thức : AD CT : Tìm CT bất kì : CnH2n+2 – 2a – m (Chức)m Ta có

Amin bất kỳ : CxHyNz với y ≤ 2x + 2 +z y chẳn thì z chẳn, y lẻ thì z lẻ

Amin đơn chức : CxHyN

Amin đơn chức no : CnH2n+1NH2 , CnH2n+3NH2

Amin đa chức no : CnH2n+2-z(NH2)z , CnH2n+2+zNz

Nếu đề cho phần trăm khối lượng từng nguyên tố thì lập CT đơn giản nhất, dựa vào giả thuyết biện luận. Theo Tỉ lệ : x : y : z

Nếu đề bài cho số mol sản phẩm thì làm tương tự dạng 3, tìm được số ngtử C trung bình, dựa vào yêu cầu đưa ra CT đúng

Nếu đề bài cho m g amin đơn chức đốt cháy hoàn toàn trong không khí vừa đủ (chứa 20% oxi, 80% nitơ) thu được chỉ k mol CO2 hoặc cả k mol CO2 lẫn x mol nitơ ,


Bài tập


23)X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở.có cùng số cacbon.
–Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.
–Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.
p có giá trị là : A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 32,525 gam

24)Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m+7,3 gam muối.
Đốt m gam X cần 23,52 lít O2(đktc). X có thể là :
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C.C3H7NH2 C. C3H5NH2

25)Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam.
A. 19,8 gam B.9,9 gam C. 11,88 gam B. 5,94 gam
 
Last edited by a moderator:
S

silvery21


23)X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở.có cùng số cacbon.
–Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.
–Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.
p có giá trị là : A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 32,525 gam

24)Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m+7,3 gam muối.
Đốt m gam X cần 23,52 lít O2(đktc). X có thể là :
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C.C3H7NH2 C. C3H5NH2

25)Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam.
A. 19,8 gam B.9,9 gam C. 11,88 gam B. 5,94 gam

pic trầm quá

bài làm của nguyenvien

bài 23 Ta có
mimetex.cgi
mimetex.cgi


-->
mimetex.cgi


TN1: bảo toàn khối lượng -->
mimetex.cgi


Đặt CT A.B là
mimetex.cgi


-->
mimetex.cgi


TN2:
mimetex.cgi


bài 24
bảo toàn KL
mimetex.cgi


mimetex.cgi


mimetex.cgi

mimetex.cgi

-->
mimetex.cgi


Đáp án C

bài 25
Đặt CTTB hh là
mimetex.cgi


mimetex.cgi


mimetex.cgi

mimetex.cgi


mimetex.cgi



new

4) Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ .Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 39,5 gam B. 43,15 gam C. 46,8 gam D. 52,275 gam

5)13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có bằng : A. 8/13 B. 5/8 C. 11/17 D. 26/41


6)X và Y là 2 amin đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng Nitơ là 31,11% và 23,73%.
Cho m gam hỗn hợp gồm X và Y có tỉ lệ số mol nX:nY=1:3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,16 gam muối . m có giá trị là :
A. 22,2 gam B. 22,14 gam C. 33,3 gam D. 17,76 gam


7)Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai?
A. 2 amin trên là 2 đồng đẳng kế tiếp.
B. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO2.
C. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam
D. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có phần trăm khối lượng nitơ là 19,178%.


 
Top Bottom