Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, góc BAC bằng 60 độ; AB = a; AC = 4a. Hai mặt phẳng (SAB), (SAC) cùng vuông góc với đáy; SD tạo với đáy một góc 45 độ. Gọi E, F là trung điểm của BC, SD. Tính thể tích hình chóp và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE, CF.
Bài 2. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A1B1C1 có đáy ABC là tam giác vuông AB = AC =a. (AB1C) tạo với (BCB1C1) góc [tex]\alpha[/tex] sao cho [tex]tan\alpha[/tex] = [tex]\sqrt{\frac{3}{2}}[/tex], Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính thể tích khối chóp MA1B1C và xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp B1ACM theo a
Bài 3. Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1 cạnh a. Dựng mặt phẳng chứa đường chéo AC của hình vuông ABCD và đi qua trung điểm M của cạnh B1C1. Mặt phẳng đó chia hình lập phương thành 2 phần. Tính tỉ số 2 phần thể tích đó
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, góc BAD bằng 120 độ, BD = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc (SBC) và đáy bằng 60 độ. Mặt phẳng (P) đi qua BD vuông góc với cạnh SC. Mặt phẳng đó chia hình chóp thành 2 phần. Tính tỉ số 2 phần thể tích đó
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, BC là đáy nhỏ. Biết rằng tam giác SAB là tam giác đều cạnh 2a nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SC = a[tex]\sqrt{5}[/tex]và khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SHC) bằng 2a[tex]\sqrt{2}[/tex] (với H là trung điểm AB). Tính thể tích khối chóp theo a.