Học nhóm Tiếng Anh(11)

Status
Không mở trả lời sau này.
L

lya2_babylovely

mà mấy bạn ơi! theo ly bik thì sai lầm nhất khi học tiếng anh là chỉ chú ý đến phần grammar, mấy phần khác thì bỏ dỡ, học vậy cũng như không thôi. ly có bà chị bạn học E trùm lắm- đó là về grammar, đến khi vào tp học thi lại thua trầm trọng. vì ở đó chủ yếu là học cách nói như người bản địa. vậy giờ các bạn nghĩ sao, có nên đổi cách học hok?
 
C

conech123

vậy theo bạn thì sao ? có thể nói rõ cách mà bạn đang nghĩ đến đc không ?:)
học thế này thì chỉ ok đc phần ngữ pháp mà theo tớ ngữ pháp + từ vựng tốt trước rồi học gì thì học ;)
cùng đóng góp cho topic nào bạn
thanks !
 
W

wo_ai_ni_144

cho mình tham gia nữa được ko các bạn? mình xin phụ trách phần từ vựng ^^
Tên : Đoàn Phượng Anh
nick: wo_ai_ni_144
Rất mong đc cùng học nhóm với các bạn
 
T

thuyljnh

các bạn không nên spam topic . Pic này mình lập ra để các bạn đăng ký học các bạn nên add luôn njck mình đăng ký cho tiện ko cần đăng ký tại pic cũng đc.
@ly : bạn nói cũng phải nhưng trc' tiên chúng ta kém về phần ngữ pháp nên vẫn phải học trước đaz
 
S

stupid_secret

Sự Khác Nhau giữa LOOK,SEE,WATCH

Look, See và Watch là những động từ dường như có vẻ giống nhau, đều nói về những cách khác nhau khi dùng tới mắt để nhìn.
Tuy nhiên có hai sự khác biệt rất quan trọng, tùy thuộc vào việc bạn chủ định nhìn hay xem và bạn chăm chú tới đâu.
Khi chúng ta nói 'see' chúng ta thường nói về những thứ mình không thể tránh không nhìn thấy, chẳng hạn chúng ta có câu: "I opened the curtains and saw some birds outside" - Tôi kéo rèm cửa sổ và (trông) thấy mấy con chim ở bên ngoài.
Như vậy có nghĩa là chúng ta không chủ định nhìn/xem/ngắm những con chim đó, mà chỉ là do mở cửa thì trông thấy chúng.
Tuy nhiên khi chúng ta dùng động từ 'look', chúng ta đang nói về việc nhìn một cái gì có chủ định. Do vậy, có thể nói "This morning I looked at the newspaper" - Sáng nay tôi xem báo, và có nghĩa là tôi chủ định đọc báo, xem báo.
Khi chúng ta 'watch' - theo dõi, xem - một cái gì đó, tức là chúng ta chủ động nhìn nó một cách chăm chú, thường là vì có sự chuyển động trong đó. Ví dụ, "I watched the bus go through the traffic lights" - Tôi nhìn theo/theo dõi chiếc xe buýt vượt đèn đỏ, hay "I watch the movie" - Tôi xem phim. Và ở đây diễn ra ý chúng ta chủ định muốn nhìn, xem, theo dõi, và nhìn một cách chăm chú. Thông thường là có sự chuyển động trong đó.
Khi chúng ta dùng các động từ liên quan tới các giác quan, (nhóm từ 'look', 'see' và 'watch' là các động từ về thị giác) thường có sự khác biệt giữa chủ định và không chủ định, vì thế chúng ta có ví dụ:
- "I heard the radio" - Tôi nghe tiếng radio, trong trường hợp này tôi không chủ định nghe đài, mà tự nhiên nghe thấy tiếng đài, vậy thôi.
- "I listened to the radio" - tôi nghe radio, ở đây có nghĩa tôi chủ động bật đài lên và nghe đài.
Tương tự chúng ta có ví dụ:
- "I felt the wind on my face" - tôi cảm nhận thấy làn gió trên mặt mình, ở đây hoàn toàn không chủ định nhưng nó tự xảy ra và tôi đã cảm nhận thấy nó.
- "I touched the fabric" - tôi sờ vào lớp vải, tôi chủ động 'feel the fabric" sờ vào vải để có cảm giác về nó
Điều quan trọng là khi bạn bắt gặp những động từ về các giác quan khác nhau, hãy sắp xếp chúng lại với nhau và thử tìm sự khác biệt giữa những động từ đó.
Nhớ rằng khi bạn nhìn vào các từ tưởng như giống nhau, thì điều quan trọng là hãy tìm hiểu xem sự khác biệt giữa chúng là gì vì về căn bản những từ nay không thể dùng thay thế cho nhau được.
Nhớ rằng 'see' - bạn thực sự không chủ định nhìn, mà tự nó xảy ra trước mắt bạn - thấy, trông thấy; 'look' - bạn chủ định nhìn, xem một cái gì đó; còn 'watch' là chủ định và nhìn/theo dõi/xem một cách chăm chú và thường là vì có sự chuyển động.

Mình post bài này để mọi người cùng xem, có gì cho ý kiến nhen
thanks.
 
T

thuylinh_1101

mà mấy bạn ơi! theo ly bik thì sai lầm nhất khi học tiếng anh là chỉ chú ý đến phần grammar, mấy phần khác thì bỏ dỡ, học vậy cũng như không thôi. ly có bà chị bạn học E trùm lắm- đó là về grammar, đến khi vào tp học thi lại thua trầm trọng. vì ở đó chủ yếu là học cách nói như người bản địa. vậy giờ các bạn nghĩ sao, có nên đổi cách học hok?

cái này còn tùy thuộc vào mục đích học của e đã ^ ^
nếu học để thi thì tạm thời chưa chăm chút đến phát âm làm j ^ ^ học phát âm = cách bắt chước các ca sĩ hát = tiếng anh hay xem disney channel cũng là 1 cách hay mà k mất quá nhìu time cũng như rất thoải mái ^ ^
còn trong tp ng ta học chủ yếu như thế vì theo chị biết thì trong HCM học tiếng Anh trội hơn hẳn ngoài HN bọn chị tại trong đấy có nhìu địa điểm du lịch đẹp với lại trong tp HCM thì cũng có nhìu ng nước ngoài hơn ngoài này nên ng ta phát triển du lịch ý mà :D kiểu kiểu như thế :D
 
T

trangjae

Bí quyết ghi nhớ trật tự Tính từ (Adjectives) trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Xin hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một cách dễ dàng.
Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

Màu sắc (color) Nguồn gốc (origin) Chất liệu (material) Mục đích (purpose) Danh từ (noun)
red Spanish leather riding boots
a brown German beer mug
an Italian glass flower vase

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
· a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
· a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
· a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
· beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)
Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, có một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:
- leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
- black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?
- tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
- tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
- tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
- tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
- tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.
Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.
Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!

Exercise: Write these words in the correct order.
(Sắp xếp lại trật tự các từ sau)
1. grey / long / beard / a
2. flowers / red / small
3. car / black / big / a
4. blonde / hair / long
5. house / a / modern / big / brick

chúc mọi nhười học tốt!!!!!!!!
 
S

stupid_secret

Những Từ Dễ Nhầm Lẫn Đây!!!!!!



Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:

*

angel (N) = thiên thần
*

angle (N) = góc (trong hình học)
*

cite (V) = trích dẫn
*

site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
*

sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy
*

dessert (N) = món tráng miệng
*

desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
*

later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)
*

latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.
*

principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu.
*

principle (N) = nguyên tắc, luật lệ
*

affect (V) = tác động đến
*

effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại
*

already (Adv) = đã
*

all ready = tất cả đã sẵn sàng.
*

among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)
*

between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)
Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2
Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.
Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.
Difference + between (not among)
What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.
Between each + noun (-and the next) (more formal)
We need 2 meters between each window.
There seems to be less and less time between each birthday (and the next).
Devide + between (not among)
He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.
Share + between/among
He shared the food between/among all my friend.
*

consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)
*

successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)
*

emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from
*

immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into
*

formerly (Adv) trước kia
*

formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức
*

historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử
The historic spot on which the early English settlers landed in North America
(Adj) mang tính lịch sử.
historic times
*

historical (Adj) thuộc về lịch sử
Historical reseach, historical magazine
(Adj) có thật trong lịch sử
Historical people, historical events
*

hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng
*

useless (Adj) vô dụng
*

imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng
*

imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng

* Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay).
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).
*

Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.
This novel may well become a classic
(Tác phẩm này có thể được lưu danh).
*

Classical: cổ điển, kinh điển.
*

Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.
I don’t think it would be politic to ask for loan just now.
(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)
*

Political: thuộc về chính trị.
A political career (một sự nghiệp chính trị).
*

Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)
Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).
*

Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).
*

As (liên từ) = Như + Subject + verb.
When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).
*

Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase
He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).
*

Alike (adj.): giống nhau, tương tự
Although they are brother, they don’t look alike.
*

Alike (adverb): như nhau
The climate here is always hot, summer and winter alike.
*

As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)
Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)
*

Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)
Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).
*

Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).

Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.
*

Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
I went to England 3 years ago.
*

Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).
*

Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).
*

Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)
Thank you very much indeed.
I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
It is cold / - It is indeed.
Henny made a fool of himself / - He did indeed.
*

Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)
*

Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật
He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)
*

Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)
I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)
I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)
She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)
*

Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)
*

Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)
*

Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần
This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
*

Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)
Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.
You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
*

Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
The repairs are certain to cost more than you think.
Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.
*

Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)
*

Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:
I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).
*

Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...
I’m interested in learning higher education in the U.S.

Mình thấy cái này cũng cần thiết nên post lên luôn , mọi người cho ý kiến nhe
thanks!!!
 
C

conech123

Đây là một số tài liệu mình sưu tầm được.
giúp ích cho chúng ta trong cả unit 1, 2, 3 này và cả sau này nữa. Có rất nhiều mục hay
Hy vọng có thể giúp ích cho mọi người.
p/s :định đi ngủ rùi mà thấy mình chưa đóng góp được gì cho topic b-(
:)|
Good luck and G9 !
 

Attachments

  • GERUNDS AND INFINITIVES.doc
    88 KB · Đọc: 0
C

conech123

I . GERUND / PRESENT PARTICIPLE

1, (Feel)....... hungry, he went into the kitchen and opend te fridge.

2, My boss spends 2 hours a day (travel)....to work.

3, (Swim).... is my favourite sport.

4, One of life's pleasure is (have) ... breakfast in bed.

5, (Whistle).....to himself , he walked down the road.

6, Ínpite of (miss) .... the train , we arrived on time.

7, They found the money.....(lye) on the ground.

8, He was trapped in a (burn)..... house.

II. using Gerund / present participle / perfect participle / gerund participle.

1, She admitted (kill).....her husband.

2, I enjoy (play)......tennis with my friends.

3, I regret (write)....her that letter.

4, (Tell)....me that she would never speak to me again , she pic up her stuff and stormed out of the house.

5, - will you enter for the next elopuence contest ?

- (Win).......twice, I don't want to try again. Let's give chances to other.

6, (Improve).....her E Pia's promotion are much better.
 
S

silvery21

tớ thấy tránh spam thì tốt hơn
(có j del lun đi)
đi học về rồi làm bài của conech

ko cần thiết fair học trc làm chi cứ tư từ

bài của conech là ngữ pháp bài 2,3 có thể các bạn y' chưa học
 
S

stupid_secret

I . GERUND / PRESENT PARTICIPLE

1, (Feel).Feeling...... hungry, he went into the kitchen and opend te fridge.

2, My boss spends 2 hours a day (travel).Travelling...to work.

3, (Swim)...Swimming. is my favourite sport.

4, One of life's pleasure is (have) Having... breakfast in bed.

5, (Whistle)Whistling.....to himself , he walked down the road.

6, Ínpite of (miss) .Missing... the train , we arrived on time.

7, They found the money..to lye...(lye) on the ground.

8, He was trapped in a (burn)Burning..... house.

II. using Gerund / present participle / perfect participle / gerund participle.

1, She admitted (kill)Killing.....her husband.

2, I enjoy (play).Playing.....tennis with my friends.

3, I regret (write).Writing...her that letter.

4, (Tell)Telling....me that she would never speak to me again , she pic up her stuff and stormed out of the house.

5, - will you enter for the next elopuence contest ?

- (Win)Wining.......twice, I don't want to try again. Let's give chances to other.

6, (Improve)Improve.....her E Pia's promotion are much better.

Chỗ nào sai sót thì sữa giúp mình nhen
Thanks
 
L

lya2_babylovely

nói như mấy bạn cũng hợp lí đấy chứ. thôi được rồi, giờ hok bàn luận về vấn đề of ly nữa ha.
 
D

doremon.

Combine the given idea into one sentence .Add to when an infinitive is required
1.use/scissors/too/are/for/sharp/very/young children
2.wrong/consider/they/smoke/it/in public places
3.let/I/stay/think/them/should/the weeked/until/we
4.climb/the first/oxygen/who/Everest/without/person/was?
5.noticed/run/him/from/away/she/home
6.made/the film/laugh/right from /them the first few minutes.
 
D

doremon.

I . GERUND / PRESENT PARTICIPLE

1, (Feel)..Have feeling..... hungry, he went into the kitchen and opend te fridge.

2, My boss spends 2 hours a day (travel).traveling...to work.

3, (Swim)Swimming.... is my favourite sport.

4, One of life's pleasure is (have) having... breakfast in bed.

5, (Whistle)..Whistling...to himself , he walked down the road.

6, Ínpite of (miss) .missing.. the train , we arrived on time.

7, They found the money..lyeing...(lye) on the ground.

8, He was trapped in a (burn)..burning.. house.

II. using Gerund / present participle / perfect participle / gerund participle.

1, She admitted (kill).have killing....her husband.

2, I enjoy (play)..playing....tennis with my friends.

3, I regret (write)..writing..her that letter.

4, (Tell).Having tell...me that she would never speak to me again , she pic up her stuff and stormed out of the house.

5, - will you enter for the next elopuence contest ?

- (Win).Having win......twice, I don't want to try again. Let's give chances to other.

6, (Improve)...Improving..her E Pia's promotion are much better
sai thì thôi nhé:D
 
D

doremon.

Động từ nguyên thể có to:

Verb + to do :
Chúng ta có thể dùng động từ nguyên thể có to sau các động từ:
Offer: tặng, đề nghị
Decide: quyết định
Hope: hi vọng
Deserve: xứng đáng
Attempt: toan tính
Promise: hứa hẹn
Intend: dự định
Agree: Đồng ý
Plan: Dự định/ lên kế hoạch
Aim: Nhằm mục đích
Afford: cố gắng
Manage: xoay sở
Threaten: Đe dọa
Forget: quên
Refuse: từ chối
Arrange: sắp đặt
Learn: học
Need: cần
Fail: thất bại
Mean: có nghĩa là
Seem: dường như
Appear: Có vẻ
Tend: có khuynh hướng
Pretend: giả vờ
Claim: khẳng định

Ex : It was late, so we decided to take a taxi home.( Lúc đó đã trễ, nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà ).
David was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.( David đang gặp khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ý vay tiền ).

Ở thể phủ định - negative thêm not vào trước to infinitive:
Ex: We decided not to go out because of the weather.( Chúng tôi đã quyết định không đi chơi vì thời tiết xấu ).
I promised not to be late.( Tôi đã hứa sẽ không về trễ ).

Với nhiều động từ, bình thường chúng ta không thể dùng động từ nguyên thể có to, vd như: enjoy, think, suggest,...
Ex: I enjoy dancing. ( enjoy to dance )
Sam suggest going to the movies. ( suggest to do )
Are you thinking of buying a car? ( thinking to buy )

Ta nói: decide to do sth, promise to do sth. Tương tự, ta nói:
A decision to do sth, a promise to do sth (noun + to).
Ex: I think his decision to quit his job was foolish. (Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là ngu xuẩn)
John has a tendency to talk too much. (John có khuynh hướng nói quá nhiều)

Sau dare bạn có thể dùng động từ nguyên thể có to hoặc không có to:
Ex: I wouldn't dare to tell him or I wouldn't dare tell him. (Tôi chẳng dám nói với anh ý đâu)

Sau các Động từ dưới đây, bạn có thể dùng 1 từ để hỏi (What/Whether/How,etc) + to:
Ask: hỏi, yêu cầu
Forget: quên
Understand: hiểu
Decide: quyết định
Explain: giải thích
Wonder: thắc mắc
Know: biết
Learn: học
Remember: nhớ

Ex: We asked how to get to the station. (Chúng tôi đã hỏi đường đi đến nhà ga)
Have you decided where to go for your vacation? (Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?)
I don't know whether to apply for the job or not. (Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc không)
Do you understand what to do? (Bạn có hiểu phải làm gì không?)

Tương tự: show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something:
Ex: Can someone show me how to change the film in this camera? (Có ai có thể chỉ cho tôi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?)
Ask Jeff. He'll tell you what to do. (Hayx hỏi Jeff. Anh ấy sẽ nói cho bạn biết phải làm gì)
Verb + (object) + to..
Đó là những động từ :
Want: muốn
Ask: yêu cầu
Help: giúp đỡ
Would like: muốn
Expect: nghĩ là, chắc là, mong đợi
Beg: van nài, nài nỉ
Would prefer: muốn hơn

Những động từ này có động từ nguyên thể có to theo sau. Cấu trúc có thể được dùng là: verb + to hoặc verb + object + to
Ex: We expected to be late
( Chúng tôi nghĩ là chúng tôi sẽ trễ )
or We expected Tom to be late.
( Chúng tôi nghĩ là Tom sẽ trễ )
Would you like to go now?
( Bạn có muốn đi bây giờ không?)
or Would you like me to go now?
( Bạn có muốn tôi đi bây giờ không?)

Cẩn thận với want. Không nói want that...:
Ex: Do you want me to come with you? (Do you want that I come?)

Sau help bạn có thể dùng động từ nguyên thể có to hay không có to cũng được. Vì vậy bạn có thể nói:
Can you help me to move this table? or Can you help me move this table?
Những động từ được dùng với cấu trúc verb + object + to:
Tell: nói, kể
Order: ra lệnh
Remind: nhắc nhở
Warn: nhắc, cảnh báo
Force: ép buộc
Invite: mời
Enable: tạo khả năng
Persuade: thuyết phục
Teach: dạy
Get (=persuade, arrange for): nhờ

Ex: Can you remind me to call Ann tomorrow?
Who taught you to drive?
I didn't move the piano by mysefl. I got somebody to help me.

Trong vd sau đây, động từ ở thể bị động:
I was warned not to touch the electrical outlet. (Tôi đã được lưu ý là đừng chạm vào ổ điện)
Chú ý là bạn không được dùng suggest với cấu trúc verb + object + to:
Jane suggested that I should buy a car. (Jane suggested me to buy a car)

Các động từ mà sau nó có thể dùng cả 2 cấu trúc: verb + ing (without an object) và verb + object + to
Advise: khuyên
Encourage: khuyến khích
Allow: cho phép
Permit: cho phép
Forbid: cấm

Ex: She doesn't allow smoking in the house or She doesn't allow anyone to smoke in the house.
Và đâu là cấu trúc bị động:
Smoking isn't allowed in the house or We aren't allowed to smoke in the house.

Make và let
Hai động từ này đi với cấu trúc verb + object + ĐT nguyên thể không to:

Ex: The customs officer made Sally open her case. (to open)
( Người nhân viên hải quan đã buộc Sally mở va li của cô ấy)
Hot weather makes me feel tired. (=cause me to feel tired)
Thời tiết nóng làm tôi cảm thấy mệt mỏi.
Her parents wouldn't let her go out alone. (=wouldn't allow her not to go out alone)

Chúng ta nói make somebody do... ( không nói to do ), nhưng dạng bị động là be made to do:
Ex: I only did it because I was made to do it. ( Tôi làm điều đó chỉ vì tôi bị bắt buộc phải làm )
CÁI NÀY TỚ COPY ĐẤY :D
 
T

thuyljnh

Tất cả chú ý tránh spam nhá pos bài tập của phần đang học thui cứ từ từ nha :D
 
T

thuyljnh

sao giờ này vẫn chưa ai lên học hay mọi người nghĩ nó ko quan trọng ko cần đúng giờ chả tổ chức gì cả mình đã chuyển lên 8h30 cho các bạn ol đủ rùi vậy mà ....... buồn
Thui bắt đầu học nốt hum nay kết thúc unit1
I / Chọn đáp án đúng và giải thích
1. You’ll have to make yourpocket money… I can’t give you more
A . do
B . doing
C . to do
D . done
2. Would you be so good as …me…as soon as possinle
A . letting … know
B . to let…know
C. letting…know
D . to let… to know
3 . He is capable ….running a mile…four minutes
A. of….for
B. in…in
C . at…for
D . of…in
4. There is no need to… yourself with this matter ; we are dealing with it
A. concern
B . connect
C. relate
D . consider
5. We both know John very well as he has been our …. Friend for a long time
a. common
b . mutual
c. share

II/
When I visit big cities like Paris , I usually avoid (1)….. to the most famous places because I really hate crowds . But it was no use (2)…. That to my friend Tatjana because she was really eager (3)…. The Mona Lisa in the Louvre and she refused(4)…. me (5) …. Outside while she went in .
1.
A . go
B . going
C . gone
D . to go
2.
A . trying explain
B . trying to explain
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom