Động từ nguyên thể có to:
Verb + to do :
Chúng ta có thể dùng động từ nguyên thể có to sau các động từ:
Offer: tặng, đề nghị
Decide: quyết định
Hope: hi vọng
Deserve: xứng đáng
Attempt: toan tính
Promise: hứa hẹn
Intend: dự định
Agree: Đồng ý
Plan: Dự định/ lên kế hoạch
Aim: Nhằm mục đích
Afford: cố gắng
Manage: xoay sở
Threaten: Đe dọa
Forget: quên
Refuse: từ chối
Arrange: sắp đặt
Learn: học
Need: cần
Fail: thất bại
Mean: có nghĩa là
Seem: dường như
Appear: Có vẻ
Tend: có khuynh hướng
Pretend: giả vờ
Claim: khẳng định
Ex : It was late, so we decided to take a taxi home.( Lúc đó đã trễ, nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà ).
David was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.( David đang gặp khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ý vay tiền ).
Ở thể phủ định - negative thêm not vào trước to infinitive:
Ex: We decided not to go out because of the weather.( Chúng tôi đã quyết định không đi chơi vì thời tiết xấu ).
I promised not to be late.( Tôi đã hứa sẽ không về trễ ).
Với nhiều động từ, bình thường chúng ta không thể dùng động từ nguyên thể có to, vd như: enjoy, think, suggest,...
Ex: I enjoy dancing. ( enjoy to dance )
Sam suggest going to the movies. ( suggest to do )
Are you thinking of buying a car? ( thinking to buy )
Ta nói: decide to do sth, promise to do sth. Tương tự, ta nói:
A decision to do sth, a promise to do sth (noun + to).
Ex: I think his decision to quit his job was foolish. (Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là ngu xuẩn)
John has a tendency to talk too much. (John có khuynh hướng nói quá nhiều)
Sau dare bạn có thể dùng động từ nguyên thể có to hoặc không có to:
Ex: I wouldn't dare to tell him or I wouldn't dare tell him. (Tôi chẳng dám nói với anh ý đâu)
Sau các Động từ dưới đây, bạn có thể dùng 1 từ để hỏi (What/Whether/How,etc) + to:
Ask: hỏi, yêu cầu
Forget: quên
Understand: hiểu
Decide: quyết định
Explain: giải thích
Wonder: thắc mắc
Know: biết
Learn: học
Remember: nhớ
Ex: We asked how to get to the station. (Chúng tôi đã hỏi đường đi đến nhà ga)
Have you decided where to go for your vacation? (Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?)
I don't know whether to apply for the job or not. (Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc không)
Do you understand what to do? (Bạn có hiểu phải làm gì không?)
Tương tự: show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something:
Ex: Can someone show me how to change the film in this camera? (Có ai có thể chỉ cho tôi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?)
Ask Jeff. He'll tell you what to do. (Hayx hỏi Jeff. Anh ấy sẽ nói cho bạn biết phải làm gì)
Verb + (object) + to..
Đó là những động từ :
Want: muốn
Ask: yêu cầu
Help: giúp đỡ
Would like: muốn
Expect: nghĩ là, chắc là, mong đợi
Beg: van nài, nài nỉ
Would prefer: muốn hơn
Những động từ này có động từ nguyên thể có to theo sau. Cấu trúc có thể được dùng là: verb + to hoặc verb + object + to
Ex: We expected to be late
( Chúng tôi nghĩ là chúng tôi sẽ trễ )
or We expected Tom to be late.
( Chúng tôi nghĩ là Tom sẽ trễ )
Would you like to go now?
( Bạn có muốn đi bây giờ không?)
or Would you like me to go now?
( Bạn có muốn tôi đi bây giờ không?)
Cẩn thận với want. Không nói want that...:
Ex: Do you want me to come with you? (Do you want that I come?)
Sau help bạn có thể dùng động từ nguyên thể có to hay không có to cũng được. Vì vậy bạn có thể nói:
Can you help me to move this table? or Can you help me move this table?
Những động từ được dùng với cấu trúc verb + object + to:
Tell: nói, kể
Order: ra lệnh
Remind: nhắc nhở
Warn: nhắc, cảnh báo
Force: ép buộc
Invite: mời
Enable: tạo khả năng
Persuade: thuyết phục
Teach: dạy
Get (=persuade, arrange for): nhờ
Ex: Can you remind me to call Ann tomorrow?
Who taught you to drive?
I didn't move the piano by mysefl. I got somebody to help me.
Trong vd sau đây, động từ ở thể bị động:
I was warned not to touch the electrical outlet. (Tôi đã được lưu ý là đừng chạm vào ổ điện)
Chú ý là bạn không được dùng suggest với cấu trúc verb + object + to:
Jane suggested that I should buy a car. (Jane suggested me to buy a car)
Các động từ mà sau nó có thể dùng cả 2 cấu trúc: verb + ing (without an object) và verb + object + to
Advise: khuyên
Encourage: khuyến khích
Allow: cho phép
Permit: cho phép
Forbid: cấm
Ex: She doesn't allow smoking in the house or She doesn't allow anyone to smoke in the house.
Và đâu là cấu trúc bị động:
Smoking isn't allowed in the house or We aren't allowed to smoke in the house.
Make và let
Hai động từ này đi với cấu trúc verb + object + ĐT nguyên thể không to:
Ex: The customs officer made Sally open her case. (to open)
( Người nhân viên hải quan đã buộc Sally mở va li của cô ấy)
Hot weather makes me feel tired. (=cause me to feel tired)
Thời tiết nóng làm tôi cảm thấy mệt mỏi.
Her parents wouldn't let her go out alone. (=wouldn't allow her not to go out alone)
Chúng ta nói make somebody do... ( không nói to do ), nhưng dạng bị động là be made to do:
Ex: I only did it because I was made to do it. ( Tôi làm điều đó chỉ vì tôi bị bắt buộc phải làm )
CÁI NÀY TỚ COPY ĐẤY